Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hàn Tu”
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
||
(Không hiển thị 11 phiên bản của 7 người dùng ở giữa) | |||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Thông tin nhân vật hoàng gia |
{{Thông tin nhân vật hoàng gia |
||
| tên |
| tên = Hàn Tu |
||
| tên gốc |
| tên gốc = 韓須 |
||
| tước vị |
| tước vị = Đại phu [[tấn (nước)|nước Tấn]] |
||
| tước vị thêm |
| tước vị thêm = |
||
| thêm = |
|||
| hình = |
|||
| thêm = |
|||
| hình |
| cỡ hình = |
||
| |
| ghi chú hình = |
||
| chức vị = Tông chủ họ Hàn |
|||
| ghi chú hình = |
|||
| chức vị |
| chi tiết chức vị = |
||
| |
| tại vị = [[514 TCN]]-? |
||
| tại vị |
| kiểu tại vị = Lãnh đạo |
||
⚫ | |||
| kiểu tại vị = Lãnh đạo |
|||
| đăng quang |
| kiểu đăng quang = |
||
⚫ | |||
⚫ | |||
| tiền nhiệm |
| kiểu tiền nhiệm = |
||
⚫ | |||
⚫ | |||
| nhiếp chính |
| kiểu nhiếp chính = |
||
⚫ | |||
⚫ | |||
| kế nhiệm |
| kiểu kế nhiệm = |
||
| chồng = |
|||
| kiểu kế nhiệm = |
|||
| vợ = |
|||
| chồng = |
|||
| thông tin con cái = |
|||
| vợ = |
|||
| |
| con cái = [[Hàn Bất Tín]] |
||
⚫ | |||
⚫ | |||
| tên đầy đủ |
| kiểu tên đầy đủ = Tên đầy đủ |
||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
| thông tin tước vị đầy đủ = |
| thông tin tước vị đầy đủ = |
||
| thụy hiệu |
| thụy hiệu = |
||
| hoàng tộc |
| hoàng tộc = Họ Hàn |
||
| kiểu hoàng tộc |
| kiểu hoàng tộc = Thế gia |
||
| ca khúc hoàng gia |
| ca khúc hoàng gia = |
||
| cha |
| cha = [[Hàn Khởi]] |
||
| mẹ |
| mẹ = |
||
| mất |
| mất = |
||
| nơi mất |
| nơi mất = Trung Quốc |
||
}} |
}} |
||
'''Hàn Tu''' ( |
'''Hàn Tu''' ({{zh|s=韩须|t=韓須}}), tức '''Hàn Trinh tử''' (韓貞子), '''Hàn Điệu tử''' (韓悼子) hay '''Hàn Bình tử''' (韓平子), là vị tông chủ thứ 7 của [[Hàn (nước)|họ Hàn]], một trong [[lục khanh]] [[tấn (nước)|nước Tấn]] thời [[Xuân Thu]] trong [[lịch sử Trung Quốc]], và là tổ tiên của các vị vua [[hàn (nước)|nước Hàn]], một trong [[Bảy cường quốc thời Chiến Quốc|Thất hùng]] thời [[Chiến Quốc]] sau này. |
||
Ông là con của [[Hàn Khởi]], vị tông chủ thứ |
Ông là con của [[Hàn Khởi]], vị tông chủ thứ sáu của họ Hàn. Năm [[514 TCN]], Hàn Khởi qua đời, Hàn Tu lên kế tập. |
||
Theo [[Sử |
Theo [[Sử ký Tư Mã Thiên|Sử ký]], sau khi lên nắm quyền lãnh đạo họ Hàn, Hàn Tu cho dời tông ấp về Bình Dương. |
||
Mùa hè năm [[540 TCN]], [[Tấn Bình công]] sai Hàn Tu sang [[Tề (nước)|Tề]] đón con gái [[nước Tề]] là Thiếu Khương về phong phu nhân. |
Mùa hè năm [[540 TCN]], [[Tấn Bình công]] sai Hàn Tu sang [[Tề (nước)|Tề]] đón con gái [[tề (nước)|nước Tề]] là Thiếu Khương về phong làm phu nhân. |
||
Năm [[514 TCN]], Hàn Khởi qua đời, Hàn Tu lên kế tập. Cùng năm, lục khanh nhân cơ hội [[Tấn Khoảnh công]] không bằng lòng với mấy người cùng họ công thất là Kỳ Doanh và Dương Tự Ngã, bèn dùng pháp luật buộc tội và giết chết hai người, diệt hẳn hai họ công thất. |
Năm [[514 TCN]], Hàn Khởi qua đời, Hàn Tu lên kế tập. Cùng năm, lục khanh nhân cơ hội [[Tấn Khoảnh công]] không bằng lòng với mấy người cùng họ công thất là Kỳ Doanh và Dương Tự Ngã, bèn dùng pháp luật buộc tội và giết chết hai người, diệt hẳn hai họ công thất. |
||
Dòng 51: | Dòng 51: | ||
Sau không rõ Hàn Tu mất năm nào. Sau khi ông mất, con ông là [[Hàn Bất Tín]] lên kế tập. |
Sau không rõ Hàn Tu mất năm nào. Sau khi ông mất, con ông là [[Hàn Bất Tín]] lên kế tập. |
||
==Xem thêm== |
==Xem thêm== |
||
*[[Hàn Khởi]] |
*[[Hàn Khởi]] |
||
*[[Hàn Bất Tín]] |
*[[Hàn Bất Tín]] |
||
==Tham khảo== |
==Tham khảo== |
||
*[[Sử |
*[[Sử ký Tư Mã Thiên]], thiên |
||
**''Hàn thế gia'' |
**''Hàn thế gia'' |
||
**''Tấn thế gia'' |
**''Tấn thế gia'' |
||
*[[Khổng Tử]] ([[2002]]), ''Xuân Thu tam truyện'', tập 5, |
*[[Khổng Tử]] ([[2002]]), ''Xuân Thu tam truyện'', tập 5, Nhà xuất bản TP Hồ Chí Minh |
||
==Chú thích== |
==Chú thích== |
||
{{Tham khảo}} |
{{Tham khảo}} |
||
{{Tông chủ họ Hàn}} |
{{Tông chủ họ Hàn}} |
||
{{Lục khanh nước Tấn}} |
{{Lục khanh nước Tấn}} |
||
[[Thể loại:Người nhà Chu]] |
[[Thể loại:Người nhà Chu]] |
||
[[Thể loại:Nhân vật chính trị Xuân Thu]] |
[[Thể loại:Nhân vật chính trị Xuân Thu]] |
||
[[Thể loại:Năm sinh thiếu]] |
[[Thể loại:Năm sinh thiếu]] |
||
[[Thể loại:Năm mất thiếu]] |
[[Thể loại:Năm mất thiếu]] |
||
[[zh:韓貞子]] |
Bản mới nhất lúc 01:17, ngày 4 tháng 12 năm 2018
Hàn Tu 韓須 | |||||
---|---|---|---|---|---|
Đại phu nước Tấn | |||||
Tông chủ họ Hàn | |||||
Lãnh đạo | 514 TCN-? | ||||
Hàn Khởi | |||||
Hàn Bất Tín | |||||
Thông tin chung | |||||
Mất | Trung Quốc | ||||
Hậu duệ | Hàn Bất Tín | ||||
| |||||
Tước hiệu | Hàn Trinh tử/Hàn Bình tử/Hàn Điệu tử | ||||
Thế gia | Họ Hàn | ||||
Thân phụ | Hàn Khởi |
Hàn Tu (giản thể: 韩须; phồn thể: 韓須), tức Hàn Trinh tử (韓貞子), Hàn Điệu tử (韓悼子) hay Hàn Bình tử (韓平子), là vị tông chủ thứ 7 của họ Hàn, một trong lục khanh nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, và là tổ tiên của các vị vua nước Hàn, một trong Thất hùng thời Chiến Quốc sau này.
Ông là con của Hàn Khởi, vị tông chủ thứ sáu của họ Hàn. Năm 514 TCN, Hàn Khởi qua đời, Hàn Tu lên kế tập.
Theo Sử ký, sau khi lên nắm quyền lãnh đạo họ Hàn, Hàn Tu cho dời tông ấp về Bình Dương.
Mùa hè năm 540 TCN, Tấn Bình công sai Hàn Tu sang Tề đón con gái nước Tề là Thiếu Khương về phong làm phu nhân.
Năm 514 TCN, Hàn Khởi qua đời, Hàn Tu lên kế tập. Cùng năm, lục khanh nhân cơ hội Tấn Khoảnh công không bằng lòng với mấy người cùng họ công thất là Kỳ Doanh và Dương Tự Ngã, bèn dùng pháp luật buộc tội và giết chết hai người, diệt hẳn hai họ công thất.
Hàn Tu và lục khanh chia đất của họ Kỳ làm 7 huyện, đất họ Dương thành 3 huyện, chia nhau và cho con cháu mình vào triều làm quan, từ đó các họ khanh tướng trở nên cường thịnh.
Sau không rõ Hàn Tu mất năm nào. Sau khi ông mất, con ông là Hàn Bất Tín lên kế tập.
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Sử ký Tư Mã Thiên, thiên
- Hàn thế gia
- Tấn thế gia
- Khổng Tử (2002), Xuân Thu tam truyện, tập 5, Nhà xuất bản TP Hồ Chí Minh