Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thẻ quà tặng”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.8
 
(Không hiển thị 4 phiên bản của 4 người dùng ở giữa)
Dòng 1: Dòng 1:
[[Tập tin:Gift card assortment.jpg|300px|thumb|right|Các loại thẻ quà tặng đến từ nhiều nhà bán lẻ quốc gia Hoa Kỳ như [[Best Buy]], [[Target Corporation|Target]] và [[Home Depot]].]]
[[Tập tin:Gift card assortment.jpg|300px|thumb|right|Các loại thẻ quà tặng đến từ nhiều nhà bán lẻ quốc gia Hoa Kỳ như [[Best Buy]], [[Target Corporation|Target]] và [[Home Depot]].]]
'''Thẻ quà tặng''' là một đẳng giá tiền tệ giới hạn hay [[ghi nợ]] được các [[nhà bán lẻ]] và [[ngân hàng]] sử dụng thay cho [[quà tặng]] không phải bằng tiền. Loại thẻ này rất phổ biến, xếp thứ hai trong ưu tiên quà tặng dành cho người tiêu dùng [[Mỹ]] (2006) và là món quà được mong muốn nhất của nữ giới, trong khi được mong muốn thứ ba ở nam giới của nước này.<ref name=consumerreports>{{chú thích web | url=http://blog.giftly.com/post/76573855934/avoid-gift-card-pitfalls |title=Avoid gift card pitfalls | date=December 2007}} accessed 06-16-2008</ref> Thẻ quà tặng ngày càng trở nên phổ biến vì chúng làm giảm bớt sự lựa chọn của nhà tài trợ về một món quà cụ thể.<ref name=consumer>{{chú thích web | url=http://blog.giftly.com/post/76573053357/congress-considers-new-gift-card-rules | title=Congress Considers New Gift Card Rules | author=James R. Hood | date=2006-02-20}} accessed 06-16-2008</ref> Năm 2012, gần 50% người tiêu dùng Mỹ tuyên bố đã mua thẻ quà tặng như một món quà trong mùa lễ.<ref name=giftcard>{{chú thích web | url=http://www.giftcardlab.com/reports/2012-holiday-spending-report | title=2012 Holiday Gift Card Spending Report | date=2012-11-26}} accessed 12-01-2013</ref> Ở [[Canada]], 1,8 tỉ đô la được chi qua thẻ quà tặng, và ở [[Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland|Anh]] con số này ước tính lên đến 3 tỉ (GBP) vào năm 2009, trong khi đó tại Hoa Kỳ, khoảng 80 tỉ đô la đã được trả cho thẻ quà tặng vào năm 2006.<ref>[http://web.archive.org/web/20080524051343/http://www.cbc.ca/news/yourview/2007/12/cash_not_gift_cards_the_best_p.html Cash, not gift cards, the best present: consumers' association]. CBS News. December 24, 2007</ref><ref
'''Thẻ quà tặng''' là một đẳng giá tiền tệ giới hạn hay [[ghi nợ]] được các [[nhà bán lẻ]] và [[ngân hàng]] sử dụng thay cho [[quà tặng]] không phải bằng tiền. Loại thẻ này rất phổ biến, xếp thứ hai trong ưu tiên quà tặng dành cho người tiêu dùng [[Mỹ]] (2006) và là món quà được mong muốn nhất của nữ giới, trong khi được mong muốn thứ ba ở nam giới của nước này.<ref name=consumerreports>{{chú thích web | url=http://blog.giftly.com/post/76573855934/avoid-gift-card-pitfalls |title=Avoid gift card pitfalls | date=December 2007}} accessed 06-16-2008</ref> Thẻ quà tặng ngày càng trở nên phổ biến vì chúng làm giảm bớt sự lựa chọn của nhà tài trợ về một món quà cụ thể.<ref name=consumer>{{chú thích web | url=http://blog.giftly.com/post/76573053357/congress-considers-new-gift-card-rules | title=Congress Considers New Gift Card Rules | author=James R. Hood | date=2006-02-20}} accessed 06-16-2008</ref> Năm 2012, gần 50% người tiêu dùng Mỹ tuyên bố đã mua thẻ quà tặng như một món quà trong mùa lễ.<ref name=giftcard>{{chú thích web | url=http://www.giftcardlab.com/reports/2012-holiday-spending-report | title=2012 Holiday Gift Card Spending Report | date=ngày 26 tháng 11 năm 2012 | ngày truy cập=2014-08-01 | archive-date=2017-06-10 | archive-url=https://web.archive.org/web/20170610034652/http://www.giftcardlab.com/reports/2012-holiday-spending-report | url-status=dead }} accessed 12-01-2013</ref> Ở [[Canada]], 1,8 tỷ đô la được chi qua thẻ quà tặng, và ở [[Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland|Anh]] con số này ước tính lên đến 3 tỉ (GBP) vào năm 2009, trong khi đó tại Hoa Kỳ, khoảng 80 tỷ đô la đã được trả cho thẻ quà tặng vào năm 2006.<ref>[https://web.archive.org/web/20080524051343/http://www.cbc.ca/news/yourview/2007/12/cash_not_gift_cards_the_best_p.html Cash, not gift cards, the best present: consumers' association]. CBS News. ngày 24 tháng 12 năm 2007</ref><ref
name=lewis>{{chú thích web | url=http://www.consumeraffairs.com/news04/2006/12/gift_card_giveaways.html | author=Truman Lewis | title=Gift Cards an $8 Billion Gift to Retailers | date=2006-12-20}}accessed 06-16-2008</ref> Tại [[Nhật Bản]], thẻ quà tặng được sử dụng rất nhiều kể cả trong các cửa hàng bách hóa dưới sự quản lý của Hiệp hội Cửa hàng Nhật Bản; ước tính số thẻ phát ra năm 2006 tại quốc gia này gần ngang với 5 tỷ yen tiền mặt. Người nhận thẻ quà tặng có thể sử dụng nó theo ý thích trong những hạn chế của cơ quan phát hành.
name=lewis>{{chú thích web | url=http://www.consumeraffairs.com/news04/2006/12/gift_card_giveaways.html | author=Truman Lewis | title=Gift Cards an $8 Billion Gift to Retailers | date = ngày 20 tháng 12 năm 2006}}accessed 06-16-2008</ref> Tại [[Nhật Bản]], thẻ quà tặng được sử dụng rất nhiều kể cả trong các cửa hàng bách hóa dưới sự quản lý của Hiệp hội Cửa hàng Nhật Bản; ước tính số thẻ phát ra năm 2006 tại quốc gia này gần ngang với 5 tỷ yen tiền mặt. Người nhận thẻ quà tặng có thể sử dụng nó theo ý thích trong những hạn chế của cơ quan phát hành.


== Xem thêm ==
== Xem thêm ==
Dòng 15: Dòng 15:
[[Thể loại:Thẻ ghi nợ]]
[[Thể loại:Thẻ ghi nợ]]
[[Thể loại:Dịch vụ tài chính bán lẻ]]
[[Thể loại:Dịch vụ tài chính bán lẻ]]
[[Thể loại:Cho đi]]

Bản mới nhất lúc 12:08, ngày 5 tháng 7 năm 2021

Các loại thẻ quà tặng đến từ nhiều nhà bán lẻ quốc gia Hoa Kỳ như Best Buy, TargetHome Depot.

Thẻ quà tặng là một đẳng giá tiền tệ giới hạn hay ghi nợ được các nhà bán lẻngân hàng sử dụng thay cho quà tặng không phải bằng tiền. Loại thẻ này rất phổ biến, xếp thứ hai trong ưu tiên quà tặng dành cho người tiêu dùng Mỹ (2006) và là món quà được mong muốn nhất của nữ giới, trong khi được mong muốn thứ ba ở nam giới của nước này.[1] Thẻ quà tặng ngày càng trở nên phổ biến vì chúng làm giảm bớt sự lựa chọn của nhà tài trợ về một món quà cụ thể.[2] Năm 2012, gần 50% người tiêu dùng Mỹ tuyên bố đã mua thẻ quà tặng như một món quà trong mùa lễ.[3]Canada, 1,8 tỷ đô la được chi qua thẻ quà tặng, và ở Anh con số này ước tính lên đến 3 tỉ (GBP) vào năm 2009, trong khi đó tại Hoa Kỳ, khoảng 80 tỷ đô la đã được trả cho thẻ quà tặng vào năm 2006.[4][5] Tại Nhật Bản, thẻ quà tặng được sử dụng rất nhiều kể cả trong các cửa hàng bách hóa dưới sự quản lý của Hiệp hội Cửa hàng Nhật Bản; ước tính số thẻ phát ra năm 2006 tại quốc gia này gần ngang với 5 tỷ yen tiền mặt. Người nhận thẻ quà tặng có thể sử dụng nó theo ý thích trong những hạn chế của cơ quan phát hành.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Avoid gift card pitfalls”. tháng 12 năm 2007. accessed 06-16-2008
  2. ^ James R. Hood (20 tháng 2 năm 2006). “Congress Considers New Gift Card Rules”. accessed 06-16-2008
  3. ^ “2012 Holiday Gift Card Spending Report”. ngày 26 tháng 11 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2014. accessed 12-01-2013
  4. ^ Cash, not gift cards, the best present: consumers' association. CBS News. ngày 24 tháng 12 năm 2007
  5. ^ Truman Lewis (ngày 20 tháng 12 năm 2006). “Gift Cards an $8 Billion Gift to Retailers”.accessed 06-16-2008