Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Jalal Talabani”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Tham khảo: AlphamaEditor, thêm thể loại, Excuted time: 00:00:22.2191959
Tính năng gợi ý liên kết: 2 liên kết được thêm.
Thẻ: Soạn thảo trực quan Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Sửa đổi di động nâng cao Nhiệm vụ người mới Gợi ý: thêm liên kết
 
(Không hiển thị 14 phiên bản của 12 người dùng ở giữa)
Dòng 1: Dòng 1:
{{Infobox officeholder
{{Infobox officeholder 1
|name = Jalal Talabani
|honorific-prefix = [[Excellency|His Excellency]]
|image = Meetings of Presidents participated in Nowruz with Ali Khamenei - Tehran, Iran (Cropped on Talabani).jpg
|name = Jalal Talabani
|office = [[Danh sách tổng thống Iraq|6th]] [[Tổng thống Iraq]]
|image = Jalal Talabani 2005-09-09.jpg
|office = [[Danh sách tổng thống Iraq|6th]] [[Tổng thống Iraq]]
|vicepresident = [[Adil Abdul-Mahdi]]<br>[[Ghazi Mashal Ajil al-Yawer]]<br>[[Tariq Al-Hashimi]]<br>[[Khodair al-Khozaei]]
|vicepresident = [[Adil Abdul-Mahdi]]<br>[[Ghazi Mashal Ajil al-Yawer]]<br>[[Tariq Al-Hashimi]]<br>[[Khodair al-Khozaei]]
|primeminister = [[Ibrahim al-Jaafari]]<br>[[Nouri al-Maliki]]
|primeminister = [[Ibrahim al-Jaafari]]<br>[[Nouri al-Maliki]]
|term_start = 7 tháng 04 năm 2005
|term_start = 7 tháng 04 năm 2005
|term_end = 24 tháng 07 năm 2014
|term_end = 24 tháng 07 năm 2014
|predecessor = [[Ghazi Mashal Ajil al-Yawer]] <small>(Acting)</small>
|predecessor = [[Ghazi Mashal Ajil al-Yawer]] <small>(Acting)</small>
|successor = [[Fuad Masum]]
|successor = [[Fuad Masum]]
|office1 = Lãnh đạo [[Liên minh ái quốc người Kurd (PUK)]]
|office1 = Lãnh đạo [[Liên minh ái quốc người Kurd (PUK)]]
|term_start1 = 1 tháng 04 năm 1975
|term_start1 = 1 tháng 04 năm 1975
|term_end1 =
|term_end1 =
|predecessor1 = Position established
|predecessor1 = Position established
|successor1 =
|successor1 =
|office2 = [[Thủ tướng Iraq|Chủ tịch Ủy ban chính phủ Iraq]]
|office2 = [[Thủ tướng Iraq|Chủ tịch Ủy ban chính phủ Iraq]]
|term_start2 = 1 tháng 11 năm 2003
|term_start2 = 1 tháng 11 năm 2003
|term_end2 = 30 tháng 11 năm 2003
|term_end2 = 30 tháng 11 năm 2003
|predecessor2 = [[Ayad Allawi]]
|predecessor2 = [[Ayad Allawi]]
|successor2 = [[Abdul Aziz al-Hakim]]
|successor2 = [[Abdul Aziz al-Hakim]]
|birth_date = {{birth date and age|1933|11|12|df=y}}
|birth_date = {{birth date|1933|11|12|df=y}}
|birth_place = Kelkan, [[Vương quốc Iraq (1932–58)|Iraq]]
|birth_place = Kelkan, [[Vương quốc Iraq]]
|death_date =
| death_date = {{death date and age|2017|10|3|1933|11|12}}
|death_place =
| death_place = [[Berlin]], [[Đức]]
|party = [[Liên minh ái quốc người Kurd (PUK)]]
|party = [[Liên minh ái quốc người Kurd (PUK)]]
|spouse = [[Hero Ibrahim Ahmed]]
|spouse = [[Hero Ibrahim Ahmed]]
|children = [[Qubad Talabani|Qubad]]<br>[[Pavel talabani]]
|children = [[Qubad Talabani|Qubad]]<br>[[Pavel talabani]]
|alma_mater = [[Đại học Baghdad]]
|alma_mater = [[Đại học Baghdad]]
|religion = [[Hồi giáo]]
|religion = [[Hồi giáo]]
}}
}}


'''Jalal Talabani''' (13 tháng 11 sinh1933) là một chính khách người Kurd ở Iraq. Từng là là tổng thống thứ 6 của [[Iraq]], từ ngày 7/4/2005 đến 24 tháng 07 năm 2014. Ông là vị tổng thống Iraq đầu tiên không phải là người Ả Rập. Talabani là người sáng lập và tổng thư ký của một trong những đảng phái chính trị của người Kurd, Liên minh ái quốc người Kurd (PUK). Ông là một thành viên nổi bật của Hội đồng tự quản lâm thời Iraq, được thành lập sau khi chế độ Saddam Hussein sụp đổ do cuộc xâm lược Iraq vào năm 2003. Talabani đã là một người bênh vực cho quyền và dân chủ của người Kurd ở Iraq trong hơn 50 năm. Ngoài nguồn gốc người Kurd của mình, ông thông thạo tiếng Ả Rập, Ba Tư, và tiếng Anh. Talabani là một thành viên của Quốc tế xã hội chủ nghĩa. Ông tốt nghiệp từ Đại học Baghdad.
'''Jalal Talabani''' ([[12 tháng 11]] năm [[1933]] - [[3 tháng 10]] năm [[2017]]) là một chính khách [[người Kurd]][[Iraq]]. Từng là là [[Tổng thống Iraq|tổng thống]] thứ sáu của Iraq, từ ngày 7/4/2005 đến 24 tháng 07 năm 2014. Ông là vị tổng thống Iraq đầu tiên không phải là [[người Ả Rập]]. Talabani là người sáng lập và tổng thư ký của một trong những [[đảng phái chính trị]] của người Kurd, [[Liên minh Ái quốc người Kurd]] (PUK). Ông là một thành viên nổi bật của Hội đồng tự quản lâm thời Iraq, được thành lập sau khi chế độ [[Saddam Hussein]] sụp đổ vào năm 2003. Talabani đã là một người bênh vực cho quyền và dân chủ của [[người Kurd ở Iraq]] trong hơn 50 năm. Ngoài nguồn gốc người Kurd của mình, ông thông thạo [[tiếng Ả Rập]], [[tiếng Iran|Ba Tư]], và [[tiếng Anh]]. Talabani là một thành viên của [[Quốc tế xã hội chủ nghĩa]]. Ông tốt nghiệp từ [[Đại học Baghdad]].

==Tham khảo==
==Tham khảo==
{{tham khảo}}
{{tham khảo}}
{{sơ khai tiểu sử}}


{{sơ khai}}

{{DEFAULTSORT:Talabani, Jalal}}
[[Thể loại:Tổng thống Iraq]]
[[Thể loại:Tổng thống Iraq]]
[[Thể loại:Sinh 1933]]
[[Thể loại:Sinh năm 1933]]
[[Thể loại:Nhân vật còn sống]]
[[Thể loại:Nhân vật còn sống]]
[[Thể loại:Người Kurd]]
[[Thể loại:Nhân vật trong chiến tranh Iran-Iraq]]

Bản mới nhất lúc 06:45, ngày 11 tháng 3 năm 2022

Jalal Talabani
6th Tổng thống Iraq
Nhiệm kỳ
7 tháng 04 năm 2005 – 24 tháng 07 năm 2014
Thủ tướngIbrahim al-Jaafari
Nouri al-Maliki
Phó Tổng thốngAdil Abdul-Mahdi
Ghazi Mashal Ajil al-Yawer
Tariq Al-Hashimi
Khodair al-Khozaei
Tiền nhiệmGhazi Mashal Ajil al-Yawer (Acting)
Kế nhiệmFuad Masum
Lãnh đạo Liên minh ái quốc người Kurd (PUK)
Nhậm chức
1 tháng 04 năm 1975
Tiền nhiệmPosition established
Chủ tịch Ủy ban chính phủ Iraq
Nhiệm kỳ
1 tháng 11 năm 2003 – 30 tháng 11 năm 2003
Tiền nhiệmAyad Allawi
Kế nhiệmAbdul Aziz al-Hakim
Thông tin cá nhân
Sinh(1933-11-12)12 tháng 11 năm 1933
Kelkan, Vương quốc Iraq
Mất3 tháng 10, 2017(2017-10-03) (83 tuổi)
Berlin, Đức
Đảng chính trịLiên minh ái quốc người Kurd (PUK)
Phối ngẫuHero Ibrahim Ahmed
Con cáiQubad
Pavel talabani
Alma materĐại học Baghdad

Jalal Talabani (12 tháng 11 năm 1933 - 3 tháng 10 năm 2017) là một chính khách người KurdIraq. Từng là là tổng thống thứ sáu của Iraq, từ ngày 7/4/2005 đến 24 tháng 07 năm 2014. Ông là vị tổng thống Iraq đầu tiên không phải là người Ả Rập. Talabani là người sáng lập và tổng thư ký của một trong những đảng phái chính trị của người Kurd, Liên minh Ái quốc người Kurd (PUK). Ông là một thành viên nổi bật của Hội đồng tự quản lâm thời Iraq, được thành lập sau khi chế độ Saddam Hussein sụp đổ vào năm 2003. Talabani đã là một người bênh vực cho quyền và dân chủ của người Kurd ở Iraq trong hơn 50 năm. Ngoài nguồn gốc người Kurd của mình, ông thông thạo tiếng Ả Rập, Ba Tư, và tiếng Anh. Talabani là một thành viên của Quốc tế xã hội chủ nghĩa. Ông tốt nghiệp từ Đại học Baghdad.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]