Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “FC Zürich”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
 
(Không hiển thị 19 phiên bản của 11 người dùng ở giữa)
Dòng 1: Dòng 1:
{{Hộp thông tin câu lạc bộ bóng đá
{{Infobox football club
| clubname = Zürich
| clubname = Zürich
| image =
| image =FC Zurich Logo 2022.svg
| fullname = Fussballclub Zürich
| fullname = Fussballclub Zürich
| founded = 1896
| founded = 1896
| ground = [[Letzigrund]], [[Zürich]]
| ground = [[Letzigrund]], [[Zürich]]
| capacity = 25,000
| capacity = 25.000
| chairman = Ancillo Canepa
| chairman = Ancillo Canepa
| manager = [[Urs Meier (football manager)|Urs Meier]]
| manager = [[Urs Meier (football manager)|Urs Meier]]
| league = [[Swiss Super League]]
| league = [[Swiss Super League]]
| season = 2021/22
| season = [[2013–14 Swiss Super League|2013–14]]
| position = Chmpions
| position = [[Swiss Super League]], [[2013–14 Swiss Super League|5th]]
| website = http://www.fcz.ch/de/main/
| website = http://www.fcz.ch/de/main/
| pattern_b1 = _collaronwhite
| pattern_b1 = _collaronwhite
| pattern_ra1 =
| pattern_ra1 =
| pattern_so1 = _band_blue
| pattern_so1 = _band_blue
| leftarm1 = DDF2FE
| leftarm1 = DDF2FE
| body1 = DDF2FE
| body1 = DDF2FE
| rightarm1 = DDF2FE
| rightarm1 = DDF2FE
| shorts1 = FFFFFF
| shorts1 = FFFFFF
| socks1 = FFFFFF
| socks1 = FFFFFF
| pattern_la2 = _whiteborder
| pattern_la2 = _whiteborder
| pattern_b2 =
| pattern_b2 =
| pattern_ra2 = _whiteborder
| pattern_ra2 = _whiteborder
| leftarm2 = DE3228
| leftarm2 = DE3228
| body2 = DE3228
| body2 = DE3228
| rightarm2 = DE3228
| rightarm2 = DE3228
| shorts2 = DE3228
| shorts2 = DE3228
| socks2 = DE3228
| socks2 = DE3228
}}
}}
'''Câu lạc bộ bóng đá Zürich''' (tiếng Thụy Sĩ: Fussballclub Zürich), thường được viết tắt là '''FC Zürich''', '''FCZ''' hoặc đơn giản là '''Zürich''', là một câu lạc bộ [[bóng đá]] Thụy Sĩ của thành phố [[Zürich]]. Câu lạc bộ được thành lập vào năm 1896 và đã vô địch [[Swiss Super League]] 12 lần và [[Swiss Cup]] 8 lần. Câu lạc bộ vô địch 2009 Swiss Super League và cuối cùng đã giành được Swiss Cup vào năm 2014. Sân nhà của họ là [[Letzigrund]] tại Zürich, có 25.000 chỗ ngồi.
'''Câu lạc bộ bóng đá Zürich''' (tiếng Thụy Sĩ: Fussballclub Zürich), thường được viết tắt là '''FC Zürich''', '''FCZ''' hoặc đơn giản là '''Zürich''', là một câu lạc bộ [[bóng đá]] Thụy Sĩ của thành phố [[Zürich]]. Câu lạc bộ được thành lập vào năm 1896 và đã vô địch [[Swiss Super League]] 12 lần và [[Swiss Cup]] 8 lần. Câu lạc bộ vô địch 2009 Swiss Super League và cuối cùng đã giành được Swiss Cup vào năm 2014. Sân nhà của họ là [[Letzigrund]] tại Zürich, có 25.000 chỗ ngồi.

==Lịch sử==
==Lịch sử==
===1896-1924===
===1896-1924===
Dòng 37: Dòng 38:
Từ năm 1925 đến năm 1960, Zürich không có sự thành công. Câu lạc bộ bị xuống hạng từ Super League 1933-34, chơi trong [[Challenge League]] đến năm 1941. Trong 1940-41, họ trở lại Super League, nơi họ ở lại cho đến khi trụ hạng trong năm 1945-46. Họ đã trở lại Super League trong 1947-48 và ở lại trong top flight cho đến khi xuống hạng một lần nữa trong 1956-57. Họ được thăng chức từ Challenge League khiến ttranh cãi về 1958-59 Swiss Super League, kết thúc ở vị trí thứ ba.
Từ năm 1925 đến năm 1960, Zürich không có sự thành công. Câu lạc bộ bị xuống hạng từ Super League 1933-34, chơi trong [[Challenge League]] đến năm 1941. Trong 1940-41, họ trở lại Super League, nơi họ ở lại cho đến khi trụ hạng trong năm 1945-46. Họ đã trở lại Super League trong 1947-48 và ở lại trong top flight cho đến khi xuống hạng một lần nữa trong 1956-57. Họ được thăng chức từ Challenge League khiến ttranh cãi về 1958-59 Swiss Super League, kết thúc ở vị trí thứ ba.
===1960-1981===
===1960-1981===
Đây là giai đoạn vàng của của FCZ. Tại thời điểm này, câu lạc bộ được điều hành bởi chủ tịch huyền thoại [[Edwin Nägeli]] và có những cầu thủ như [[Köbi Kuhn]], [[Fritz Künzli]], [[Ilija Katić]], [[René Botteron]], và nhiều hơn nữa. Zürich giành 7 chức vô địch trong những năm 1963, 1966, 1968, 1974, 1975, 1976 và 1981 và cũng giành được [[Swiss Cup]] 5 lần trong những năm 1966, 1970, 1972, 1973 và 1976. FCZ cũng đã có một số thành công ở châu Âu, đến được bán kết của [[UEFA Champions League|cúp châu Âu]] 1963-64, trước khi để thua [[Real Madrid C.F.|Real Madrid]] và cũng đạt đến bán kết [[UEFA Champions League|cúp châu Âu]] 1976-77, nơi họ thua [[Liverpool F.C.|Liverpool]].
Đây là giai đoạn vàng của FCZ. Tại thời điểm này, câu lạc bộ được điều hành bởi chủ tịch huyền thoại [[Edwin Nägeli]] và có những cầu thủ như [[Köbi Kuhn]], [[Fritz Künzli]], [[Ilija Katić]], [[René Botteron]], và nhiều hơn nữa. Zürich giành 7 chức vô địch trong những năm 1963, 1966, 1968, 1974, 1975, 1976 và 1981 và cũng giành được [[Swiss Cup]] 5 lần trong những năm 1966, 1970, 1972, 1973 và 1976. FCZ cũng đã có một số thành công ở châu Âu, đến được bán kết của [[UEFA Champions League|cúp châu Âu]] 1963-64, trước khi để thua [[Real Madrid CF|Real Madrid]] và cũng đạt đến bán kết [[UEFA Champions League|cúp châu Âu]] 1976-77, nơi họ thua [[Liverpool F.C.|Liverpool]].
===1981-2005===
===1981-2005===
Sau chức vô địch của câu lạc bộ vào năm 1981, câu lạc bộ đã đi vào một sự suy giảm và năm 1988, câu lạc bộ chuyển đến giữ Challenge League. Zürich trở lại giải đấu hàng đầu năm 1990. Câu lạc bộ đoạt Swiss Cup vào năm 2000, đánh bại [[FC Lausanne|Lausanne]] trong trận chung kết và cũng trong năm 2005 khi đánh bại [[FC Luzern|Luzern]].
Sau chức vô địch của câu lạc bộ vào năm 1981, câu lạc bộ đã đi vào một sự suy giảm và năm 1988, câu lạc bộ chuyển đến giữ Challenge League. Zürich trở lại giải đấu hàng đầu năm 1990. Câu lạc bộ đoạt Swiss Cup vào năm 2000, đánh bại [[FC Lausanne|Lausanne]] trong trận chung kết và cũng trong năm 2005 khi đánh bại [[FC Luzern|Luzern]].
Dòng 45: Dòng 46:
==Danh hiệu==
==Danh hiệu==
*'''[[Swiss Super League]]'''
*'''[[Swiss Super League]]'''
**'''Vô địch (12):''' 1901-02, 1923-24, 1962-63, 1965-66, 1967-68, 1973-74, 1974-75, 1975-76, 1980-81, 2005-06, 2006-07, 2008-09
**'''Vô địch (13):''' 1901-02, 1923-24, 1962-63, 1965-66, 1967-68, 1973-74, 1974-75, 1975-76, 1980-81, 2005-06, 2006-07, 2008-09, 2021-22
*'''[[Swiss Cup]]'''
*'''[[Swiss Cup]]'''
**'''Vô địch (8):''' 1965-66, 1969-70, 1971-72, 1972-73, 1975-76, 1999-2000, 2004-05, 2013-14
**'''Vô địch (8):''' 1965-66, 1969-70, 1971-72, 1972-73, 1975-76, 1999-2000, 2004-05, 2013-14
Dòng 54: Dòng 55:
*'''[[Sir Thomas Lipton Trophy]]'''
*'''[[Sir Thomas Lipton Trophy]]'''
**'''Fourth place (1):''' 1911
**'''Fourth place (1):''' 1911

==Cạnh tranh==
==Cạnh tranh==
Câu lạc bộ địa phương [[Grasshopper Club Zürich|Grasshopper]] , cùng với [[FC Basel|Basel]], là những đối thủ chính của FCZ. Do sự cạnh tranh khốc liệt, các trận đấu này được gọi là "trận đấu nguy cơ cao", với sự hiện diện của cảnh sát gia tăng trong và xung quanh sân vận động.
Câu lạc bộ địa phương [[Grasshopper Club Zürich|Grasshopper]], cùng với [[FC Basel|Basel]], là những đối thủ chính của FCZ. Do sự cạnh tranh khốc liệt, các trận đấu này được gọi là "trận đấu nguy cơ cao", với sự hiện diện của cảnh sát gia tăng trong và xung quanh sân vận động.
===Zürich Derby===
===Zürich Derby===
Từ khi thành lập, FCZ luôn luôn có một mối quan hệ bốc lửa với câu lạc bộ láng giềng Grasshopper trên uy quyền thể thao trong thành phố. Grasshopper được gọi là câu lạc bộ của tầng lớp thượng lưu và FCZ được gọi là câu lạc bộ của người lao động. Các trận đấu giữa hai câu lạc bộ là trận derby địa phương duy nhất trong Swiss Super League.
Từ khi thành lập, FCZ luôn luôn có một mối quan hệ bốc lửa với câu lạc bộ láng giềng Grasshopper trên uy quyền thể thao trong thành phố. Grasshopper được gọi là câu lạc bộ của tầng lớp thượng lưu và FCZ được gọi là câu lạc bộ của người lao động. Các trận đấu giữa hai câu lạc bộ là trận derby địa phương duy nhất trong Swiss Super League.
Dòng 61: Dòng 63:
Trước vòng đấu cuối cùng của Swiss Super League 2005-06, Zürich kém ba điểm so với Basel trong bảng xếp hạng. Trận đấu cuối cùng của mùa giải giữa hai câu lạc bộ này cạnh tranh chức vô địch tại [[St. Jakob Park]], [[Basel]]. [[Alhassane Keita]] ghi bàn thắng đầu tiên cho Zürich. Trong hiệp hai, [[Mladen Petrić]] gỡ hòa. Ở phút thứ 93, [[Florian Stahel]] chuyền bóng cho [[Iulian Filipescu]] ghi bàn khiến tỉ số thành 2-1 cho Zürich. Zürich giành chức vô địch giải đấu do hiệu số bàn thắng vượt trội của mình. Sau tiếng còi kết thúc, các cổ động viên Basel đã tấn công các cầu thủ Zürich.
Trước vòng đấu cuối cùng của Swiss Super League 2005-06, Zürich kém ba điểm so với Basel trong bảng xếp hạng. Trận đấu cuối cùng của mùa giải giữa hai câu lạc bộ này cạnh tranh chức vô địch tại [[St. Jakob Park]], [[Basel]]. [[Alhassane Keita]] ghi bàn thắng đầu tiên cho Zürich. Trong hiệp hai, [[Mladen Petrić]] gỡ hòa. Ở phút thứ 93, [[Florian Stahel]] chuyền bóng cho [[Iulian Filipescu]] ghi bàn khiến tỉ số thành 2-1 cho Zürich. Zürich giành chức vô địch giải đấu do hiệu số bàn thắng vượt trội của mình. Sau tiếng còi kết thúc, các cổ động viên Basel đã tấn công các cầu thủ Zürich.
==Đội hình hiện tại==
==Đội hình hiện tại==
Tính đến ngày [[31 tháng 8]] năm [[2015]]


{{Fs start}}
{{Fs start}}
{{Fs player | no= 1 | nat= SUI |pos= TM | name= [[David Da Costa]] }}
{{Fs player | no= 1 | nat= SUI |pos= GK | name= [[Yanick Brecher]]}}
{{Fs player | no= 4 | nat= SUI |pos= HV | name= [[Raphael Koch]] }}
{{Fs player | no= 2 | nat= SUI |pos= DF | name= Leandro Di Gregorio}}
{{Fs player | no= 5 | nat= ALB |pos= HV | name= [[Berat Djimsiti]] }}
{{Fs player | no= 5 | nat= ALB |pos= DF | name= [[Berat Djimsiti]] }}
{{Fs player | no= 7 | nat= SUI |pos= | name= [[Mario Gavranović]] }}
{{Fs player | no= 6 | nat= CPV |pos= MF | name= [[Cabral (footballer)|Cabral]]}}
{{Fs player | no= 9 | nat= TUN |pos= | name= [[Amine Chermiti]] }}
{{Fs player | no= 7 | nat= SUI |pos= FW | name= [[Mario Gavranović]] }}
{{Fs player | no= 10 | nat= SUI |pos= TV | name= [[Davide Chiumiento]] }}
{{Fs player | no= 8 | nat= SUI |pos= MF | name= [[Christian Schneuwly]] }}
{{Fs player | no= 11 | nat= ALB |pos= | name= [[Armando Sadiku]] }}
{{Fs player | no= 9 | nat= TUN |pos= FW | name= [[Amine Chermiti]] }}
{{Fs player | no= 13 | nat= SUI |pos= HV | name= [[Alain Nef]] }}
{{Fs player | no= 10 | nat= SUI |pos= MF | name= [[Davide Chiumiento]]|other=[[Đội trưởng (bóng đá)|Đội phó 2]] }}
{{Fs player | no= 14 | nat= CMR |pos= | name= [[Franck Etoundi]] }}
{{Fs player | no= 11 | nat= ALB |pos= FW | name= [[Armando Sadiku]] }}
{{Fs player | no= 15 | nat= SUI |pos= TV | name= [[Oliver Buff]] }}
{{Fs player | no= 13 | nat= SUI |pos= DF | name= [[Alain Nef]]|other=[[Đội trưởng (bóng đá)|Đội phó]] }}
{{Fs player | no= 16 | nat= SUI |pos= HV | name= [[Philippe Koch]] }}
{{Fs player | no= 14 | nat= CMR |pos= FW | name= [[Franck Etoundi]] }}
{{Fs player | no= 17 | nat= TUN |pos= TV | name= [[Yassine Chikhaoui]] }}
{{Fs player | no= 15 | nat= SUI |pos= MF | name= [[Oliver Buff]] }}
{{Fs player | no= 18 | nat= ISR |pos= TV | name= [[Avi Rikan]] }}
{{Fs player | no= 16 | nat= SUI |pos= DF | name= [[Philippe Koch]]|other=[[Đội trưởng (bóng đá)|Đội phó 3]] }}
{{Fs player | no= 20 | nat= ALB |pos= TV | name= [[Burim Kukeli]] }}
{{Fs player | no= 19 | nat= SUI |pos= DF | name= [[Armin Alesevic]]}}
{{Fs mid}}
{{Fs mid}}
{{Fs player | no= 21 | nat= SUI |pos= TV | name= [[Mike Kleiber]] }}
{{Fs player | no= 20 | nat= ALB |pos= MF | name= [[Burim Kukeli]] }}
{{Fs player | no= 22 | nat= MNE |pos= TV | name= [[Asmir Kajević]] }}
{{Fs player | no= 21 | nat= SUI |pos= MF | name= Mike Kleiber }}
{{Fs player | no= 23 | nat= SUI |pos= | name= [[Patrick Rossini]] }}
{{Fs player | no= 22 | nat= SUI |pos= MF | name= Anto Grgic }}
{{Fs player | no= 24 | nat= SUI |pos= TV | name= [[Maurice Brunner]] }}
{{Fs player | no= 23 | nat= ARM |pos= MF | name= [[Artem Simonyan]]|age={{Birth date and age|df=yes|1995|2|20}}|]] }}
{{Fs player | no= 25 | nat= MNE |pos= HV | name= [[Ivan Kecojević]] }}
{{Fs player | no= 25 | nat= MNE |pos= DF | name= [[Ivan Kecojević]] }}
{{Fs player | no= 26 | nat= SUI |pos= TV | name= [[Cédric Brunner]] }}
{{Fs player | no= 26 | nat= SUI |pos= MF | name= [[Cédric Brunner]] }}
{{Fs player | no= 27 | nat= SUI |pos= TV | name= [[Marco Schönbächler]] }}
{{Fs player | no= 27 | nat= SUI |pos= MF | name= [[Marco Schönbächler]] }}
{{Fs player | no= 30 | nat= SUI |pos= HV | name= [[Nico Elvedi]] }}
{{Fs player | no= 28 | nat= BRA |pos= DF | name= [[Vinícius Freitas]] }}
{{Fs player | no= 31 | nat= SUI |pos= TM | name= [[Andres Malloth]] }}
{{Fs player | no= 29 | nat= SEN |pos= MF | name= [[Sangoné Sarr]] }}
{{Fs player | no= 32 | nat= SUI |pos= TM | name= [[Anthony Favre]] }}
{{Fs player | no= 31 | nat= SUI |pos= GK | name= Novem Baumann }}
{{Fs player | no= 33 | nat= SUI |pos= | name= [[Dimitri Oberlin]] }}
{{Fs player | no= 32 | nat= SUI |pos= GK | name= [[Anthony Favre]] }}
{{Fs player | no= 34 | nat= SUI |pos= TV | name= [[Francisco Rodriguez]] }}
{{Fs player | no= 33 | nat= SUI |pos= MF | name= [[Kevin Bua]] }}
{{Fs player | no= 37 | nat= CIV |pos= TV | name= [[Gilles Yapi Yapo]] }}
{{Fs player | no= 34 | nat= SUI |pos= MF | name= [[Maxime Dominguez]] }}
{{Fs player | no= 37 | nat= CIV |pos= MF | name= [[Gilles Yapi Yapo]]|other=[[Đội trưởng (bóng đá)|Đội trưởng]] }}
{{Fs end}}
{{Fs end}}


===Cựu cầu thủ nổi tiếng===
===Cựu cầu thủ đáng chú ý===


{{col-start}}
{{col-start}}
Dòng 154: Dòng 158:
{{col-end}}
{{col-end}}


== Tham khảo ==
==Huấn luyện viên==
{{tham khảo}}
{{col-begin-small}}
{{col-4}}
*{{flagicon|Hungary}} [[Joszef Winkler|Joszef "Csibi" Winkler]] (1920–22)
*{{flagicon|Austria}} [[Johann Studnicka]] (1922–25)
*{{flagicon|Switzerland}} [[Severino Minelli]] (1943–46)
*{{flagicon|Switzerland}} [[Willy Iseli]] (1946–48)
*{{flagicon|Switzerland}} [[Theodor Lohrmann]] (1948–53)
*{{flagicon|Switzerland}} [[Joksch Fridl]] (1953–55)
*{{flagicon|Switzerland}} [[Ossi Müller]] (1955–57)
*{{flagicon|Switzerland}} [[Fernando Molina]] and {{flagicon|Switzerland}} [[Max Barras]] (1957–58)
*{{flagicon|Austria}} [[Karl Rappan]] (1958–59)
*{{flagicon|Switzerland}} [[Max Barras]] (1959–60)
*{{flagicon|Germany}} [[Georg Wurzer]] (1960–62)
*{{flagicon|Switzerland}} [[Louis Maurer]] (1962–66)
*{{flagicon|Hungary}} [[László Kubala]] (July 1966–Feb 67)
*{{flagicon|Switzerland}} [[René Brodmann]] (Feb 1967–July 67)
*{{flagicon|Bosnia and Herzegovina}} [[Lev Mantula]] (1967–69)
*{{flagicon|Germany}} [[Georg Gawliczek]] (ngày 1 tháng 7 năm 1969–Dec 31, 1970)
{{col-4}}
*{{flagicon|Hungary}} [[Juan Schwanner]] (Nov 1970–July 71)
*{{flagicon|Germany}} [[Friedhelm Konietzka]] (1971–78)
*{{flagicon|Croatia}} [[Zlatko Čajkovski]] (July 1978–March 80)
*{{flagicon|Switzerland}} [[Albert Sing]] and {{flagicon|Italy}} [[Rosario Martinelli|R. Martinelli]] (Feb 29, 1980–ngày 30 tháng 6 năm 1980)
*{{flagicon|Switzerland}} [[Daniel Jeandupeux]] (ngày 1 tháng 7 năm 1980–March 83)
*{{flagicon|Switzerland}} [[Heini Glättli]] (March 1983–April 83)
*{{flagicon|Germany}} [[Max Merkel]] (April 1983–May 83)
*{{flagicon|Switzerland}} [[Köbi Kuhn]] (May 1983–July 83)
*{{flagicon|Germany}} [[Hans Kodric]] (July 1983–Nov 83)
*{{flagicon|Switzerland}} [[Köbi Kuhn]] (Nov 1983–July 84)
*{{flagicon|Czech Republic}} [[Vaclav Jezek]] (1984–86)
*{{flagicon|Austria}} [[Hermann Stessl]] (ngày 1 tháng 7 năm 1986–Nov 1, 1987)
*{{flagicon|Germany}} [[Friedhelm Konietzka]] (Sept 1987–July 88)
*{{flagicon|Germany}} [[Hans Bongartz]] (ngày 1 tháng 7 năm 1988 – ngày 30 tháng 6 năm 1989)
*{{flagicon|Switzerland}} [[Walter Iselin]] (July 1989–Oct 89)
*{{flagicon|Germany}} [[Herbert Neumann]] (Oct 1989–Oct 1, 1991)
{{col-4}}
*{{flagicon|Austria}} [[Kurt Jara]] (Oct 1, 1991–ngày 1 tháng 4 năm 1994)
*{{flagicon|England}} [[Bob Houghton]] (April 1994–March 95)
*{{flagicon|Switzerland}} [[Raimondo Ponte]] (March 1995–ngày 16 tháng 4 năm 2000)
*{{flagicon|France}} [[Gilbert Gress]] (1 tháng 1 năm 2000–Dec 31, 2001)
*{{flagicon|Switzerland}} [[Georges Bregy]] (ngày 1 tháng 7 năm 2001 – ngày 27 tháng 3 năm 2003)
*{{flagicon|Switzerland}} [[Walter Grüter]] ''(interim)'' (ngày 27 tháng 3 năm 2003 – ngày 30 tháng 7 năm 2003)
*{{flagicon|Switzerland}} [[Lucien Favre]] (ngày 1 tháng 7 năm 2003 – ngày 30 tháng 6 năm 2007)
*{{flagicon|Switzerland}} [[Bernard Challandes]] (ngày 13 tháng 6 năm 2007 – ngày 19 tháng 4 năm 2010)
*{{flagicon|Switzerland}} [[Urs Fischer (footballer)|Urs Fischer]] ''(interim)'' (ngày 19 tháng 4 năm 2010 – ngày 30 tháng 6 năm 2010)
*{{flagicon|Switzerland}} [[Urs Fischer (footballer)|Urs Fischer]] (ngày 1 tháng 7 năm 2010 – ngày 12 tháng 3 năm 2012)
*{{flagicon|Switzerland}} [[Harald Gämperle]] ''(interim)'' (ngày 13 tháng 3 năm 2012 – ngày 8 tháng 6 năm 2012)
*{{flagicon|Switzerland}} [[Urs Meier (football manager)|Urs Meier]] ''(interim)'' (ngày 14 tháng 4 năm 2012 – ngày 24 tháng 5 năm 2012)
*{{flagicon|Austria}} [[Rolf Fringer]] (ngày 1 tháng 7 năm 2012–Nov 26, 2012)
*{{flagicon|Switzerland}} [[Urs Meier (football manager)|Urs Meier]] ''(interim)'' (Nov 26, 2012–Dec 30, 2012)
*{{flagicon|Switzerland}} [[Urs Meier (football manager)|Urs Meier]] (1 tháng 1 năm 2013–)
{{col-end}}
==FC Zürich ở châu Âu==
* Q = Vòng loại (Qualifying Round)
* 1R = Vòng thứ nhất (First Round)
* 2R = Vòng thứ hai (Second Round)
* PO = Play-Off
* 1/8 = Vòng 1/8
* 1/4 = Tứ kết
* 1/2 = Bán kết
{| class="wikitable"
! Mùa giải
! Giải đấu
! Vòng
! Quốc gia
! Câu lạc bộ
! Tỉ số
|-
|[[European Cup 1963-64|1963–64]]
|[[UEFA Champions League|European Cup]]
|Q
|{{flagicon|Republic of Ireland}}
|[[Dundalk F.C.|Dundalk]]
|3 – 0, 1 – 2
|-
|
|
|1/8
|{{flagicon|Turkey}}
|[[Galatasaray S.K. (football team)|Galatasaray]]
|2 – 0, 0 – 2, 2 – 2
|-
|
|
|1/4
|{{flagicon|Netherlands}}
|[[PSV Eindhoven|PSV]]
|0 – 1, 3 – 1
|-
|
|
|1/2
|{{flagicon|Spain}}
|[[Real Madrid CF|Real Madrid]]
|1 – 2, 0 – 6
|-
|[[European Cup 1966-67|1966–67]]
|[[UEFA Champions League|European Cup]]
|1R
|{{flagicon|Scotland}}
|[[Celtic F.C.|Celtic]]
|0 – 2, 0 – 3
|-
|[[Inter-Cities Fairs Cup 1967-68|1967–68]]
|[[Inter-Cities Fairs Cup]]
|1R
|{{flagicon|Spain}}
|[[FC Barcelona|Barcelona]]
|3 – 1, 0 – 1
|-
|
|
|2R
|{{flagicon|England}}
|[[Nottingham Forest F.C.|Nottingham Forest]]
|1 – 2, 1 – 0
|-
|
|
|1/8
|{{flagicon|Portugal}}
|[[Sporting Clube de Portugal|Sporting CP]]
|3 – 0, 0 – 1
|-
|
|
|1/4
|{{flagicon|Scotland}}
|[[Dundee F.C.|Dundee]]
|0 – 1, 0 – 1
|-
|[[European Cup 1968-69|1968–69]]
|European Cup
|1R
|{{flagicon|Denmark}}
|[[Akademisk Boldklub|AB]]
|1 – 3, 2 – 1
|-
|[[Inter-Cities Fairs Cup 1969-70|1969–70]]
|Inter-Cities Fairs Cup
|1R
|{{flagicon|Scotland}}
|[[Kilmarnock F.C.|Kilmarnock]]
|3 – 2, 1 – 3
|-
|[[1970–71 UEFA Cup Winners' Cup|1970–71]]
|[[UEFA Cup Winners' Cup]]
|1R
|{{flagicon|Iceland}}
|[[Knattspyrnufélag Akureyrar]]
|7 – 1, 7 – 0
|-
|
|
|1/8
|{{flagicon|Belgium}}
|[[Club Brugge]]
|0 – 2, 3 – 2
|-
|[[1972–73 UEFA Cup Winners' Cup|1972–73]]
|UEFA Cup Winners' Cup
|1R
|{{flagicon|Wales}}
|[[Wrexham A.F.C.|Wrexham]]
|1 – 1, 1 – 2
|-
|[[1973–74 UEFA Cup Winners' Cup|1973–74]]
|UEFA Cup Winners' Cup
|1R
|{{flagicon|Belgium}}
|[[R.S.C. Anderlecht|Anderlecht]]
|2 – 3, 1 – 0
|-
|
|
|1/8
|{{flagicon|Sweden}}
|[[Malmö FF]]
|0 – 0, 1 – 1
|-
|
|
|1/4
|{{flagicon|Portugal}}
|[[Sporting Clube de Portugal|Sporting CP]]
|0 – 3, 1 – 1
|-
|[[European Cup 1974-75|1974–75]]
|European Cup
|1R
|{{flagicon|England}}
|[[Leeds United A.F.C.|Leeds United]]
|1 – 4, 2 – 1
|-
|[[European Cup 1975-76|1975–76]]
|European Cup
|1R
|{{flagicon|Hungary}}
|[[Újpest FC|Újpest]]
|0 – 4, 5 – 1
|-
|[[European Cup 1976-77|1976–77]]
|European Cup
|1R
|{{flagicon|Scotland}}
|[[Rangers F.C.|Rangers]]
|1 – 1, 1 – 0
|-
|
|
|1/8
|{{flagicon|Finland}}
|[[Turun Palloseura]]
|2 – 0, 1 – 0
|-
|
|
|1/4
|{{flagicon|East Germany}}
|[[Dynamo Dresden]]
|2 – 1, 2 – 3
|-
|
|
|1/2
|{{flagicon|England}}
|[[Liverpool F.C.|Liverpool]]
|1 – 3, 0 – 3
|-
|[[1977–78 UEFA Cup|1977–78]]
|[[UEFA Cup]]
|1R
|{{flagicon|Bulgaria}}
|[[PFC CSKA Sofia|CSKA Sofia]]
|1 – 0, 1 – 1
|-
|
|
|2R
|{{flagicon|Germany}}
|[[Eintracht Frankfurt]]
|0 – 3, 3 – 4
|-
|[[1979–80 UEFA Cup|1979–80]]
|UEFA Cup
|1R
|{{flagicon|Germany}}
|[[1. FC Kaiserslautern|Kaiserslautern]]
|1 – 3, 1 – 5
|-
|[[European Cup 1981-82|1981–82]]
|European Cup
|1R
|{{flagicon|East Germany}}
|[[Berliner FC Dynamo|Dynamo Berlin]]
|0 – 2, 3 – 1
|-
|[[1982–83 UEFA Cup|1982–83]]
|[[UEFA Europa League|UEFA Cup]]
|1R
|{{flagicon|Cyprus}}
|[[Pezoporikos Larnaca]]
|2 – 2, 1 – 0
|-
|
|
|2R
|{{flagicon|Hungary}}
|[[Ferencvárosi TC|Ferencváros]]
|1 – 1, 1 – 0
|-
|
|
|1/8
|{{flagicon|Portugal}}
|[[S.L. Benfica|Benfica]]
|1 – 1, 0 – 4
|-
|[[1983–84 UEFA Cup|1983–84]]
|UEFA Cup
|1R
|{{flagicon|Belgium}}
|[[Antwerp FC|Antwerp]]
|1 – 4, 2 – 4
|-
|[[1998–99 UEFA Cup|1998–99]]
|[[UEFA Europa League|UEFA Cup]]
|2Q
|{{flagicon|Ukraine}}
|[[FC Shakhtar Donetsk|Shakhtar Donetsk]]
|4 – 0, 2 – 3
|-
|
|
|1R
|{{flagicon|Cyprus}}
|[[Anorthosis Famagusta]]
|4 – 0, 3 – 2
|-
|
|
|2R
|{{flagicon|Scotland}}
|[[Celtic F.C.|Celtic]]
|1 – 1, 4 – 2
|-
|
|
|1/8
|{{flagicon|Italy}}
|[[A.S. Roma|Roma]]
|0 – 1, 2 – 2
|-
|[[1999–00 UEFA Cup|1999–00]]
|[[UEFA Europa League|UEFA Cup]]
|Q
|{{flagicon|Malta}}
|[[Sliema Wanderers]]
|3 – 0, 1 – 0
|-
|
|
|1R
|{{flagicon|Belgium}}
|[[Lierse SK|Lierse]]
|1 – 0, 4 – 3
|-
|
|
|2R
|{{flagicon|England}}
|[[Newcastle United F.C.|Newcastle United]]
|1 – 2, 1 – 3
|-
|[[2000–01 UEFA Cup|2000–01]]
|[[UEFA Europa League|UEFA Cup]]
|1R
|{{flagicon|Belgium}}
|[[Racing Genk]]
|1 – 2, 0 – 2
|-
|[[2005–06 UEFA Cup|2005–06]]
|[[UEFA Europa League|UEFA Cup]]
|2Q
|{{flagicon|Poland}}
|[[Legia Warsaw]]
|1 – 0, 4 – 1
|-
|
|
|1R
|{{flagicon|Denmark}}
|[[Brøndby IF|Brøndby]]
|0 – 2, 2 – 1
|-
|[[2006–07 UEFA Champions League|2006–07]]
|[[UEFA Champions League|Champions League]]
|2Q
|{{flagicon|Austria}}
|[[FC Red Bull Salzburg|Red Bull Salzburg]]
|2 – 1, 0 – 2
|-
|[[2007–08 UEFA Champions League|2007–08]]
|[[UEFA Champions League]]
|3Q
|{{flagicon|Turkey}}
|[[Beşiktaş J.K.|Beşiktaş]]
|1 – 1, 0 – 2
|-
|rowspan=6|[[2007–08 UEFA Cup|2007–08]]
|rowspan=6|[[UEFA Europa League|UEFA Cup]]
|[[2007–08 UEFA Cup#First round|1R]]
|{{flagicon|Italy}}
|[[Empoli F.C.|Empoli]]
|1 – 2, 3 – 0
|-
|rowspan=3|[[2007–08 UEFA Cup#Group E|Group E]]
|{{flagicon|Czech Republic}}
|[[Sparta Prague]]
|2 – 1
|-
|{{flagicon|France}}
|[[Toulouse FC|Toulouse]]
|2 – 0
|-
|{{flagicon|Russia}}
|[[FC Spartak Moscow|Spartak Moscow]]
|0 – 1
|-
|[[2007–08 UEFA Cup#Round of 32|Round of 32]]
|{{flagicon|Germany}}
|[[Bayer 04 Leverkusen|Bayer Leverkusen]]
|0 – 5
|-
|[[2007–08 UEFA Cup#Round of 16|Round of 16]]
|{{flagicon|Germany}}
|[[Hamburger SV|Hamburg]]
|1 – 3, 0 – 0
|-
|rowspan=2|[[2008–09 UEFA Cup|2008–09]]
|rowspan=2|[[UEFA Europa League|UEFA Cup]]
|[[2008–09 UEFA Cup#Second qualifying round|2Q]]
|{{flagicon|Austria}}
|[[SK Sturm Graz|Sturm Graz]]
|1 – 1, 1 – 1
|-
|[[2008–09 UEFA Cup#First round|1R]]
|{{flagicon|Italy}}
|[[A.C. Milan|Milan]]
|1 – 3, 0 – 1
|-
|rowspan=5|[[2009–10 UEFA Champions League|2009–10]]
|rowspan=5|[[UEFA Champions League]]
|[[2009–10 UEFA Champions League#Third qualifying round|3Q]]
|{{flagicon|Slovenia}}
|[[NK Maribor|Maribor]]
|2 – 3, 3 – 0
|-
|[[2009–10 UEFA Champions League#Play-off round|PO]]
|{{flagicon|Latvia}}
|[[FK Ventspils|Ventspils]]
|3 – 0, 2 – 1
|-
|rowspan=3|[[2009–10 UEFA Champions League#Group C|Group C]]
|{{flagicon|Spain}}
|[[Real Madrid CF|Real Madrid]]
| 2 – 5, 0 – 1
|-
|{{flagicon|Italy}}
|[[A.C. Milan|Milan]]
| 1 – 0, 1 – 1
|-
|{{flagicon|France}}
|[[Olympique de Marseille|Marseille]]
| 0 – 1, 1 – 6
|-
|rowspan=2|[[2011–12 UEFA Champions League|2011–12]]
|rowspan=2|[[UEFA Champions League]]
|[[2011–12 UEFA Champions League#Third qualifying round|3Q]]
|{{flagicon|Belgium}}
|[[Royal Standard de Liège|Standard Liège]]
|1 – 1, 1 – 0
|-
|[[2011–12 UEFA Champions League#Play-off round|PO]]
|{{flagicon|GER}}
|[[FC Bayern Munich|Bayern Munich]]
|0 – 2, 0 – 1
|-
|rowspan=3|[[2011–12 UEFA Europa League|2011–12]]
|rowspan=3|[[UEFA Europa League]]
|rowspan=3|[[2011–12 UEFA Europa League#Group D|Group D]]
|{{flagicon|Portugal}}
|[[Sporting Clube de Portugal|Sporting CP]]
| 0 – 2, 0 – 2
|-
|{{flagicon|Romania}}
|[[FC Vaslui]]
| 2 – 2, 2 – 0
|-
|{{flagicon|Italy}}
|[[S.S. Lazio]]
|1 – 1, 0 – 1
|-
|rowspan=""|[[2013–14 UEFA Europa League|2013–14]]
|rowspan=""|[[UEFA Europa League]]
|[[2013–14 UEFA Europa League#Third qualifying round|3Q]]
|{{flagicon|CZE}}
|[[FC Slovan Liberec|Slovan Liberec]]
| 1 – 2, 1 – 2
|-
|rowspan=""|[[2014–15 UEFA Europa League|2014–15]]
|rowspan=""|[[UEFA Europa League]]
|[[2014–15 UEFA Europa League#Play-off round|PO]]
|{{flagicon|SVK}}
|[[FC Spartak Trnava|Spartak Trnava]]
| 3 – 1, 1 – 1
|-
|rowspan=3|[[2014–15 UEFA Europa League|2014–15]]
|rowspan=3|[[UEFA Europa League]]
|rowspan=3|[[2014–15 UEFA Europa League#Group A|Group A]]
|{{flagicon|Cyprus}}
|[[Apollon Limassol]]
| 2 – 3, –
|-
|{{flagicon|Germany}}
|[[Borussia Mönchengladbach]]
| 1 – 1, –
|-
|{{flagicon|Spain}}
|[[Villareal CF]]
| –, –
|}


==Tham khảo==
{{tham khảo}}
== Liên kết ngoài ==
== Liên kết ngoài ==
{{commons category|FC Zürich}}
{{thể loại Commons|FC Zürich}}
* [http://www.fcz.ch Official Website]
* [http://www.fcz.ch Official Website]
* [http://www.dbfcz.ch/ FC Zürich stats] {{De icon}}
* [http://www.dbfcz.ch/ FC Zürich stats] {{De icon}}


{{DEFAULTSORT:Zurich}}
{{DEFAULTSORT:Zurich}}
[[Category:FC Zürich]]
[[Thể loại:FC Zürich]]
[[Thể loại:Thể thao Zürich]]

Bản mới nhất lúc 10:33, ngày 21 tháng 9 năm 2023

Zürich
Tên đầy đủFussballclub Zürich
Thành lập1896
SânLetzigrund, Zürich
Sức chứa25.000
Chủ tịch điều hànhAncillo Canepa
Người quản lýUrs Meier
Giải đấuSwiss Super League
2021/22Chmpions
Trang webTrang web của câu lạc bộ

Câu lạc bộ bóng đá Zürich (tiếng Thụy Sĩ: Fussballclub Zürich), thường được viết tắt là FC Zürich, FCZ hoặc đơn giản là Zürich, là một câu lạc bộ bóng đá Thụy Sĩ của thành phố Zürich. Câu lạc bộ được thành lập vào năm 1896 và đã vô địch Swiss Super League 12 lần và Swiss Cup 8 lần. Câu lạc bộ vô địch 2009 Swiss Super League và cuối cùng đã giành được Swiss Cup vào năm 2014. Sân nhà của họ là Letzigrund tại Zürich, có 25.000 chỗ ngồi.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ được thành lập ngày 1 tháng 8 năm 1896 bởi cựu thành viên của ba câu lạc bộ địa phương (FC Turicum, FC Viktoria và FC Excelsior). Một trong số đó là FC Barcelona, Joan Gamper. Zürich vô địch tại Swiss Super League lần đầu tiên trong mùa giải 1901-02, nhưng đã không vô địch lần nữa cho đến 1923-24

Từ năm 1925 đến năm 1960, Zürich không có sự thành công. Câu lạc bộ bị xuống hạng từ Super League 1933-34, chơi trong Challenge League đến năm 1941. Trong 1940-41, họ trở lại Super League, nơi họ ở lại cho đến khi trụ hạng trong năm 1945-46. Họ đã trở lại Super League trong 1947-48 và ở lại trong top flight cho đến khi xuống hạng một lần nữa trong 1956-57. Họ được thăng chức từ Challenge League khiến ttranh cãi về 1958-59 Swiss Super League, kết thúc ở vị trí thứ ba.

Đây là giai đoạn vàng của FCZ. Tại thời điểm này, câu lạc bộ được điều hành bởi chủ tịch huyền thoại Edwin Nägeli và có những cầu thủ như Köbi Kuhn, Fritz Künzli, Ilija Katić, René Botteron, và nhiều hơn nữa. Zürich giành 7 chức vô địch trong những năm 1963, 1966, 1968, 1974, 1975, 1976 và 1981 và cũng giành được Swiss Cup 5 lần trong những năm 1966, 1970, 1972, 1973 và 1976. FCZ cũng đã có một số thành công ở châu Âu, đến được bán kết của cúp châu Âu 1963-64, trước khi để thua Real Madrid và cũng đạt đến bán kết cúp châu Âu 1976-77, nơi họ thua Liverpool.

Sau chức vô địch của câu lạc bộ vào năm 1981, câu lạc bộ đã đi vào một sự suy giảm và năm 1988, câu lạc bộ chuyển đến giữ Challenge League. Zürich trở lại giải đấu hàng đầu năm 1990. Câu lạc bộ đoạt Swiss Cup vào năm 2000, đánh bại Lausanne trong trận chung kết và cũng trong năm 2005 khi đánh bại Luzern.

Những năm gần đây

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 13 tháng 5 năm 2006, FCZ kết thúc 25 năm chờ đợi một chức vô địch với chiến thắng trận chung kết đầy kịch tính với Basel để giành chức vô địch Super League. Họ đã chiến thắng nhờ một bàn thắng được ghi ở phút thứ 93 của Iulian Filipescu. Bàn thắng đã giúp FCZ chiến thắng 2-1 trước Basel. Năm 2006-07, họ cũng giành chức vô địch. Trong mùa giải 2007-08, FCZ đứng ở vị trí thứ ba. Trong mùa giải 2008-09, họ giành chức vô địch, vượt BSC Young Boys. Trong mùa giải 2010-11, FCZ đứng ở vị trí thứ hai.

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Cạnh tranh

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ địa phương Grasshopper, cùng với Basel, là những đối thủ chính của FCZ. Do sự cạnh tranh khốc liệt, các trận đấu này được gọi là "trận đấu nguy cơ cao", với sự hiện diện của cảnh sát gia tăng trong và xung quanh sân vận động.

Zürich Derby

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ khi thành lập, FCZ luôn luôn có một mối quan hệ bốc lửa với câu lạc bộ láng giềng Grasshopper trên uy quyền thể thao trong thành phố. Grasshopper được gọi là câu lạc bộ của tầng lớp thượng lưu và FCZ được gọi là câu lạc bộ của người lao động. Các trận đấu giữa hai câu lạc bộ là trận derby địa phương duy nhất trong Swiss Super League.

Chung kết đối đầu Basel, 13 tháng năm 2006

[sửa | sửa mã nguồn]

Trước vòng đấu cuối cùng của Swiss Super League 2005-06, Zürich kém ba điểm so với Basel trong bảng xếp hạng. Trận đấu cuối cùng của mùa giải giữa hai câu lạc bộ này cạnh tranh chức vô địch tại St. Jakob Park, Basel. Alhassane Keita ghi bàn thắng đầu tiên cho Zürich. Trong hiệp hai, Mladen Petrić gỡ hòa. Ở phút thứ 93, Florian Stahel chuyền bóng cho Iulian Filipescu ghi bàn khiến tỉ số thành 2-1 cho Zürich. Zürich giành chức vô địch giải đấu do hiệu số bàn thắng vượt trội của mình. Sau tiếng còi kết thúc, các cổ động viên Basel đã tấn công các cầu thủ Zürich.

Đội hình hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 31 tháng 8 năm 2015

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Thụy Sĩ Yanick Brecher
2 HV Thụy Sĩ Leandro Di Gregorio
5 HV Albania Berat Djimsiti
6 TV Cabo Verde Cabral
7 Thụy Sĩ Mario Gavranović
8 TV Thụy Sĩ Christian Schneuwly
9 Tunisia Amine Chermiti
10 TV Thụy Sĩ Davide Chiumiento (Đội phó 2)
11 Albania Armando Sadiku
13 HV Thụy Sĩ Alain Nef (Đội phó)
14 Cameroon Franck Etoundi
15 TV Thụy Sĩ Oliver Buff
16 HV Thụy Sĩ Philippe Koch (Đội phó 3)
19 HV Thụy Sĩ Armin Alesevic
Số VT Quốc gia Cầu thủ
20 TV Albania Burim Kukeli
21 TV Thụy Sĩ Mike Kleiber
22 TV Thụy Sĩ Anto Grgic
23 TV Armenia Artem Simonyan
25 HV Montenegro Ivan Kecojević
26 TV Thụy Sĩ Cédric Brunner
27 TV Thụy Sĩ Marco Schönbächler
28 HV Brasil Vinícius Freitas
29 TV Sénégal Sangoné Sarr
31 TM Thụy Sĩ Novem Baumann
32 TM Thụy Sĩ Anthony Favre
33 TV Thụy Sĩ Kevin Bua
34 TV Thụy Sĩ Maxime Dominguez
37 TV Bờ Biển Ngà Gilles Yapi Yapo (Đội trưởng)

Cựu cầu thủ đáng chú ý

[sửa | sửa mã nguồn]

Huấn luyện viên

[sửa | sửa mã nguồn]

FC Zürich ở châu Âu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Q = Vòng loại (Qualifying Round)
  • 1R = Vòng thứ nhất (First Round)
  • 2R = Vòng thứ hai (Second Round)
  • PO = Play-Off
  • 1/8 = Vòng 1/8
  • 1/4 = Tứ kết
  • 1/2 = Bán kết
Mùa giải Giải đấu Vòng Quốc gia Câu lạc bộ Tỉ số
1963–64 European Cup Q Cộng hòa Ireland Dundalk 3 – 0, 1 – 2
1/8 Thổ Nhĩ Kỳ Galatasaray 2 – 0, 0 – 2, 2 – 2
1/4 Hà Lan PSV 0 – 1, 3 – 1
1/2 Tây Ban Nha Real Madrid 1 – 2, 0 – 6
1966–67 European Cup 1R Scotland Celtic 0 – 2, 0 – 3
1967–68 Inter-Cities Fairs Cup 1R Tây Ban Nha Barcelona 3 – 1, 0 – 1
2R Anh Nottingham Forest 1 – 2, 1 – 0
1/8 Bồ Đào Nha Sporting CP 3 – 0, 0 – 1
1/4 Scotland Dundee 0 – 1, 0 – 1
1968–69 European Cup 1R Đan Mạch AB 1 – 3, 2 – 1
1969–70 Inter-Cities Fairs Cup 1R Scotland Kilmarnock 3 – 2, 1 – 3
1970–71 UEFA Cup Winners' Cup 1R Iceland Knattspyrnufélag Akureyrar 7 – 1, 7 – 0
1/8 Bỉ Club Brugge 0 – 2, 3 – 2
1972–73 UEFA Cup Winners' Cup 1R Wales Wrexham 1 – 1, 1 – 2
1973–74 UEFA Cup Winners' Cup 1R Bỉ Anderlecht 2 – 3, 1 – 0
1/8 Thụy Điển Malmö FF 0 – 0, 1 – 1
1/4 Bồ Đào Nha Sporting CP 0 – 3, 1 – 1
1974–75 European Cup 1R Anh Leeds United 1 – 4, 2 – 1
1975–76 European Cup 1R Hungary Újpest 0 – 4, 5 – 1
1976–77 European Cup 1R Scotland Rangers 1 – 1, 1 – 0
1/8 Phần Lan Turun Palloseura 2 – 0, 1 – 0
1/4 Cộng hòa Dân chủ Đức Dynamo Dresden 2 – 1, 2 – 3
1/2 Anh Liverpool 1 – 3, 0 – 3
1977–78 UEFA Cup 1R Bulgaria CSKA Sofia 1 – 0, 1 – 1
2R Đức Eintracht Frankfurt 0 – 3, 3 – 4
1979–80 UEFA Cup 1R Đức Kaiserslautern 1 – 3, 1 – 5
1981–82 European Cup 1R Cộng hòa Dân chủ Đức Dynamo Berlin 0 – 2, 3 – 1
1982–83 UEFA Cup 1R Cộng hòa Síp Pezoporikos Larnaca 2 – 2, 1 – 0
2R Hungary Ferencváros 1 – 1, 1 – 0
1/8 Bồ Đào Nha Benfica 1 – 1, 0 – 4
1983–84 UEFA Cup 1R Bỉ Antwerp 1 – 4, 2 – 4
1998–99 UEFA Cup 2Q Ukraina Shakhtar Donetsk 4 – 0, 2 – 3
1R Cộng hòa Síp Anorthosis Famagusta 4 – 0, 3 – 2
2R Scotland Celtic 1 – 1, 4 – 2
1/8 Ý Roma 0 – 1, 2 – 2
1999–00 UEFA Cup Q Malta Sliema Wanderers 3 – 0, 1 – 0
1R Bỉ Lierse 1 – 0, 4 – 3
2R Anh Newcastle United 1 – 2, 1 – 3
2000–01 UEFA Cup 1R Bỉ Racing Genk 1 – 2, 0 – 2
2005–06 UEFA Cup 2Q Ba Lan Legia Warsaw 1 – 0, 4 – 1
1R Đan Mạch Brøndby 0 – 2, 2 – 1
2006–07 Champions League 2Q Áo Red Bull Salzburg 2 – 1, 0 – 2
2007–08 UEFA Champions League 3Q Thổ Nhĩ Kỳ Beşiktaş 1 – 1, 0 – 2
2007–08 UEFA Cup 1R Ý Empoli 1 – 2, 3 – 0
Group E Cộng hòa Séc Sparta Prague 2 – 1
Pháp Toulouse 2 – 0
Nga Spartak Moscow 0 – 1
Round of 32 Đức Bayer Leverkusen 0 – 5
Round of 16 Đức Hamburg 1 – 3, 0 – 0
2008–09 UEFA Cup 2Q Áo Sturm Graz 1 – 1, 1 – 1
1R Ý Milan 1 – 3, 0 – 1
2009–10 UEFA Champions League 3Q Slovenia Maribor 2 – 3, 3 – 0
PO Latvia Ventspils 3 – 0, 2 – 1
Group C Tây Ban Nha Real Madrid 2 – 5, 0 – 1
Ý Milan 1 – 0, 1 – 1
Pháp Marseille 0 – 1, 1 – 6
2011–12 UEFA Champions League 3Q Bỉ Standard Liège 1 – 1, 1 – 0
PO Đức Bayern Munich 0 – 2, 0 – 1
2011–12 UEFA Europa League Group D Bồ Đào Nha Sporting CP 0 – 2, 0 – 2
România FC Vaslui 2 – 2, 2 – 0
Ý S.S. Lazio 1 – 1, 0 – 1
2013–14 UEFA Europa League 3Q Cộng hòa Séc Slovan Liberec 1 – 2, 1 – 2
2014–15 UEFA Europa League PO Slovakia Spartak Trnava 3 – 1, 1 – 1
2014–15 UEFA Europa League Group A Cộng hòa Síp Apollon Limassol 2 – 3, –
Đức Borussia Mönchengladbach 1 – 1, –
Tây Ban Nha Villareal CF –, –

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]