Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Căn bậc n”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Đã lùi lại sửa đổi của 116.97.116.6 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của Mongrangvebet
Thẻ: Lùi tất cả
Không có tóm lược sửa đổi
 
(Không hiển thị 16 phiên bản của 11 người dùng ở giữa)
Dòng 1: Dòng 1:
{{1000 bài cơ bản}}
{{DISPLAYTITLE:Căn bậc {{mvar|n}}}}{{Thiếu nguồn gốc}}
{{DISPLAYTITLE:Căn bậc {{mvar|n}}}}{{Thiếu nguồn gốc}}


Dòng 13: Dòng 14:
* -2 cũng là căn bậc hai của 4, bởi <math>(-2)^2 = 4</math>
* -2 cũng là căn bậc hai của 4, bởi <math>(-2)^2 = 4</math>


Một [[số thực]] hoặc [[số phức]] có căn {{mvar|n}} của bậc {{mvar|n}}. Trong khi căn của 0 không có sự khác biệt (tất cả đều bằng 0), căn bậc {{mvar|n}} của bất cứ số thực hay số phức nào khác đều khác biệt nhau. Nếu {{mvar|n}} là số chẵn và số dưới căn là số thực và số dương, một căn của nó là số dương và một căn là số âm, các số còn lại là số phức nhưng không phải số thực; nếu {{mvar|n}} là số chẵn và số dưới căn là số thực và âm, không có căn nào của nó là số thực. Nếu {{mvar|n}} là số lẻ và số dưới căn là số thực, một căn của nó sẽ là số thực và cùng dấu với số dưới căn, trong khi các căn khác không phải số thực.
Một [[số thực]] hoặc [[số phức]] có căn {{mvar|n}} của bậc {{mvar|n}}. Trong khi căn của 0 không có sự khác biệt (tất cả đều bằng 0), căn bậc {{mvar|n}} của bất cứ số thực hay số phức nào khác đều khác biệt nhau. Nếu {{mvar|n}} là số chẵn và số dưới căn là số thực và số dương, một căn của nó là số dương và một căn là [[số âm]], các số còn lại là số phức nhưng không phải số thực; nếu {{mvar|n}} là số chẵn và số dưới căn là số thực và âm, không có căn nào của nó là số thực. Nếu {{mvar|n}} là số lẻ và số dưới căn là số thực, một căn của nó sẽ là số thực và cùng dấu với số dưới căn, trong khi các căn khác không phải số thực.


Trong [[vi tích phân]], căn được biểu diễn dưới dạng [[lũy thừa]], trong đó số mũ là một phân số:
Trong [[vi tích phân]], căn được biểu diễn dưới dạng [[lũy thừa]], trong đó số mũ là một [[phân số]]:
:<math>\sqrt[n]{{x}^{m}}</math> = <math>x^{\frac{m}{n}}</math>
:<math>\sqrt[n]{{x}^{m}}</math> = <math>x^{\frac{m}{n}}</math>


Dòng 63: Dòng 64:


== Tính chất ==
== Tính chất ==
Mọi số thực dương (a,b>o) có một căn bậc {{mvar|n}} dương, quy luật các phép tính như sau:
Mọi số thực dương (a,b > 0) có một căn bậc {{mvar|n}} dương, quy luật các phép tính như sau:


:<math>\sqrt[n]{ab} = \sqrt[n]{a} \sqrt[n]{b} \,,</math>
:<math>\sqrt[n]{ab} = \sqrt[n]{a}\times \sqrt[n]{b} \,,</math>


:<math>\sqrt[n]{\frac{a}{b}} = \frac{\sqrt[n]{a}}{\sqrt[n]{b}} \,.</math>
:<math>\sqrt[n]{\frac{a}{b}} = \frac{\sqrt[n]{a}}{\sqrt[n]{b}} \,.</math>
Dòng 75: Dòng 76:
Vấn đề cũng có thể xảy ra khi tính căn bậc {{mvar|n}} của số âm và [[số phức]]. Ví dụ:
Vấn đề cũng có thể xảy ra khi tính căn bậc {{mvar|n}} của số âm và [[số phức]]. Ví dụ:


:<math>\sqrt{-1}\times\sqrt{-1} = -1</math>
:<math>\sqrt[3]{-1}\times\sqrt[3]{-1} = -1</math>
trong khi
trong khi
:<math>\sqrt{-1 \times -1} = 1</math>
:<math>\sqrt[3]{-1 \times -1} = 1</math>


== Dạng giản lược của biểu thức căn ==
== Dạng giản lược của biểu thức căn ==
Một biểu thức căn được coi là giản lược nếu<ref>{{chú thích sách|last=McKeague|first=Charles P.|title=Elementary algebra|page=470|year=2011|url=http://books.google.com/books?id=etTbP0rItQ4C&printsec=frontcover&dq=editions:q0hGn6PkOxsC&hl=sv&ei=52CsTqv9Go7sOZ_tldAP&sa=X&oi=book_result&ct=result&resnum=2&ved=0CDEQ6AEwAQ#v=onepage&q&f=false}}</ref>
Một biểu thức căn được coi là giản lược nếu<ref>{{chú thích sách|last=McKeague|first=Charles P.|title=Elementary algebra|page=470|year=2011|url=http://books.google.com/books?id=etTbP0rItQ4C&printsec=frontcover&dq=editions:q0hGn6PkOxsC&hl=sv&ei=52CsTqv9Go7sOZ_tldAP&sa=X&oi=book_result&ct=result&resnum=2&ved=0CDEQ6AEwAQ#v=onepage&q&f=false}}</ref>:


# Không có nhân tử nào của số dưới căn được viết thành số mũ lớn hơn hoặc bằng số n
# Không có nhân tử nào của số dưới căn được viết thành số mũ lớn hơn hoặc bằng số n
Dòng 86: Dòng 87:
# Không có căn số ở mẫu số
# Không có căn số ở mẫu số


Ví dụ, để biểu diễn biểu thức căn <math>\sqrt{\tfrac{32}{5}}</math> dưới dạng giản lược, chúng ta có thể tiến hành như sau. Đầu tiên, tìm một số chính phương dưới dấu căn và bỏ ra ngoài.
Ví dụ, để biểu diễn biểu thức căn <math>\sqrt{\tfrac{32}{5}}</math> dưới dạng giản lược, chúng ta có thể tiến hành như sau. Đầu tiên, tìm một [[số chính phương]] dưới dấu căn và bỏ ra ngoài.
:<math>\sqrt{\tfrac{32}{5}} = \sqrt{\tfrac{16 \cdot 2}{5}} = 4 \sqrt{\tfrac{2}{5}}</math>
:<math>\sqrt{\tfrac{32}{5}} = \sqrt{\tfrac{16 \cdot 2}{5}} =\sqrt{16}\cdot\sqrt\frac{2}{5}= 4 \sqrt{\tfrac{2}{5}}</math>
Tiếp theo, có một phân số dưới dấu căn, chúng ta có thể thay đổi như sau:
Tiếp theo, có một phân số dưới dấu căn, chúng ta có thể thay đổi như sau:
:<math>4 \sqrt{\tfrac{2}{5}} = \frac{4 \sqrt{2}}{\sqrt{5}}</math>
:<math>4 \sqrt{\tfrac{2}{5}} = \frac{4 \sqrt{2}}{\sqrt{5}}</math>
Dòng 93: Dòng 94:
:<math>\frac{4 \sqrt{2}}{\sqrt{5}} = \frac{4 \sqrt{2}}{\sqrt{5}} \cdot \frac{\sqrt{5}}{\sqrt{5}} = \frac{4 \sqrt{10}}{5}</math>
:<math>\frac{4 \sqrt{2}}{\sqrt{5}} = \frac{4 \sqrt{2}}{\sqrt{5}} \cdot \frac{\sqrt{5}}{\sqrt{5}} = \frac{4 \sqrt{10}}{5}</math>


Khi ta có mẫu số với các số vô tỉ, ta có thể tìm một nhân tử để nhân cả tử số lẫn mẫu số nhằm giản lược biểu thức. Ví dụ, sử dụng phân tích nhân tử tổng của hai số có lũy thừa bậc ba:
Khi ta có mẫu số với các số vô tỉ, ta có thể tìm một nhân tử để nhân cả tử số lẫn mẫu số nhằm giản lược biểu thức. Ví dụ, sử dụng [[phân tích nhân tử]] tổng của hai số có lũy thừa bậc ba:


:<math>\frac{1}{\sqrt[3]{a}+\sqrt[3]{b}} = \frac{\sqrt[3]{a^2}-\sqrt[3]{ab}+\sqrt[3]{b^2}}{(\sqrt[3]{a}+\sqrt[3]{b})(\sqrt[3]{a^2}-\sqrt[3]{ab}+\sqrt[3]{b^2})} = \frac{\sqrt[3]{a^2}-\sqrt[3]{ab}+\sqrt[3]{b^2}}{a+b} \,.</math>
:<math>\frac{1}{\sqrt[3]{a}+\sqrt[3]{b}} = \frac{\sqrt[3]{a^2}-\sqrt[3]{ab}+\sqrt[3]{b^2}}{(\sqrt[3]{a}+\sqrt[3]{b})(\sqrt[3]{a^2}-\sqrt[3]{ab}+\sqrt[3]{b^2})} = \frac{\sqrt[3]{a^2}-\sqrt[3]{ab}+\sqrt[3]{b^2}}{a+b} \,.</math>
Dòng 110: Dòng 111:


== Liên kết ngoài ==
== Liên kết ngoài ==
{{Wiktionarypar|căn|vô tỉ|root|surd|radical}}{{Hệ hyper}}{{sơ khai toán học}}
{{Wiktionarypar|căn|vô tỉ|root|surd|radical}}
{{Hyperoperation}}{{sơ khai toán học}}


[[Thể loại:Đại số sơ cấp]]
[[Thể loại:Đại số sơ cấp]]

Bản mới nhất lúc 08:59, ngày 24 tháng 9 năm 2023

Trong toán học, căn bậc n của một số x là một số r, mà lũy thừa bậc n của r sẽ bằng x:

trong đó nbậc của căn. Căn bậc của hai được gọi là căn bậc hai, căn bậc của ba được gọi là căn bậc ba. Các bậc cao hơn được gọi theo đúng tên số thứ tự, căn bậc bốn, căn bậc mười hai..v.v.

Phép tính căn bậc n của một số được gọi là khai căn hay căn thức.

Ví dụ:

  • 2 là căn bậc hai của 4, bởi
  • -2 cũng là căn bậc hai của 4, bởi

Một số thực hoặc số phức có căn n của bậc n. Trong khi căn của 0 không có sự khác biệt (tất cả đều bằng 0), căn bậc n của bất cứ số thực hay số phức nào khác đều khác biệt nhau. Nếu n là số chẵn và số dưới căn là số thực và số dương, một căn của nó là số dương và một căn là số âm, các số còn lại là số phức nhưng không phải số thực; nếu n là số chẵn và số dưới căn là số thực và âm, không có căn nào của nó là số thực. Nếu n là số lẻ và số dưới căn là số thực, một căn của nó sẽ là số thực và cùng dấu với số dưới căn, trong khi các căn khác không phải số thực.

Trong vi tích phân, căn được biểu diễn dưới dạng lũy thừa, trong đó số mũ là một phân số:

=

Định nghĩa và ký hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Căn bậc n của một số x, với nsố nguyên dương, là một số r với số mũ n bằng x:

Tất cả các số thực dương x có một căn dương duy nhất, được viết là . Với n bằng 2 ta gọi đó là căn bậc hai và không cần phải viết n. Căn n có thể biểu diễn dưới dạng lũy thừax1/n.

Với n là giá trị chẵn, các số dương có cả căn n âm, trong khi các số âm không có căn n thực nào. Với n là giá trị lẻ, tất cả các số âm x có một căn n âm thực. Ví dụ, -2 có căn bậc 5, nhưng -2 không có căn bậc sáu thực.

Tất cả các số x khác không, dù là số thực hay số phức, có n căn số phức n khác nhau, bao gồm căn dương và căn âm. Căn bậc n của 0 bằng 0.

Với phần lớn các số, căn bậc n là một số vô tỉ, ví dụ:

Tất cả các căn bậc n của số nguyên, hoặc của bất cứ một số đại số nào, đều thuộc đại số.

Các mã ký tự cho các biểu tượng căn là

Đọc Ký hiệu Unicode ASCII URL HTML (others)
Căn bậc hai U+221A &#8730; %E2%88%9A &radic;
Căn bậc ba U+221B &#8731; %E2%88%9B
Căn bậc bốn U+221C &#8732; %E2%88%9C

Căn bậc hai

[sửa | sửa mã nguồn]

Căn bậc hai của một số x là một số r, mà khi bình phương, sẽ bằng x:

Tất cả các số thực dương có hai căn bậc hai, một số dương và một số âm. Ví dụ, căn bậc hai của 25 là 5 và -5. Căn bậc hai dương được gọi là căn bậc hai chính hoặc căn bậc hai số học hoặc căn bậc hai dương (principal square root), được biểu diễn bằng một ký hiệu căn:

Do bình phương của tất cả các số thực là một số thực dương nên các số âm không có căn bậc hai thực sự. Tuy nhiên, mọi số âm có hai căn bậc hai ảo. Ví dụ, căn bậc hai của -25 là 5i-5i, với i đại diện cho căn bậc hai của -1.

Căn bậc ba

[sửa | sửa mã nguồn]

Căn bậc ba của một số x là một số r mà khi lũy thừa bậc ba, sẽ bằng x:

Mọi số thực x có duy nhất một căn bậc ba thực, được viết là . Ví dụ:

Mọi số thực có thêm hai căn bậc ba phức.

Tính chất

[sửa | sửa mã nguồn]

Mọi số thực dương (a,b > 0) có một căn bậc n dương, quy luật các phép tính như sau:

Sử dụng dạng mũ cũng giúp khử số mũ và số căn.

Vấn đề cũng có thể xảy ra khi tính căn bậc n của số âm và số phức. Ví dụ:

trong khi

Dạng giản lược của biểu thức căn

[sửa | sửa mã nguồn]

Một biểu thức căn được coi là giản lược nếu[1]:

  1. Không có nhân tử nào của số dưới căn được viết thành số mũ lớn hơn hoặc bằng số n
  2. Không có phân số dưới dấu căn
  3. Không có căn số ở mẫu số

Ví dụ, để biểu diễn biểu thức căn dưới dạng giản lược, chúng ta có thể tiến hành như sau. Đầu tiên, tìm một số chính phương dưới dấu căn và bỏ ra ngoài.

Tiếp theo, có một phân số dưới dấu căn, chúng ta có thể thay đổi như sau:

Cuối cùng, chúng ta bỏ căn số khỏi mẫu số như sau:

Khi ta có mẫu số với các số vô tỉ, ta có thể tìm một nhân tử để nhân cả tử số lẫn mẫu số nhằm giản lược biểu thức. Ví dụ, sử dụng phân tích nhân tử tổng của hai số có lũy thừa bậc ba:

Chuỗi vô hạn

[sửa | sửa mã nguồn]

Căn thức hay căn có thể biểu diễn dưới dạng chuỗi vô hạn:

với . Biểu thức này được rút ra từ chuỗi nhị thức.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ McKeague, Charles P. (2011). Elementary algebra. tr. 470.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]