Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đỗ Duy Mạnh”
n chiều cao đỗ duy mạnh Thẻ: Đã bị lùi lại Sửa số liệu của tham số bản mẫu Soạn thảo trực quan Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
n Đã lùi lại sửa đổi của 42.119.55.52 (thảo luận) quay về phiên bản cuối của SongVĩ.Bot II Thẻ: Lùi tất cả |
||
(Không hiển thị 44 phiên bản của 22 người dùng ở giữa) | |||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{dablink|Không được nhầm lẫn với ca sĩ [[Duy Mạnh]] |
{{dablink|Không được nhầm lẫn với ca sĩ [[Duy Mạnh]].}} |
||
{{Thông tin tiểu sử bóng đá |
{{Thông tin tiểu sử bóng đá |
||
| name = Đỗ Duy Mạnh |
| name = Đỗ Duy Mạnh |
||
| image = Đỗ Duy Mạnh 20191201.jpg |
| image = Đỗ Duy Mạnh 20191201 (cropped).jpg |
||
| caption = Duy Mạnh tại [[Cúp bóng đá châu Á 2019]] |
| caption = Đỗ Duy Mạnh trong màu áo đội tuyển [[đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam|Việt Nam]] tại [[Cúp bóng đá châu Á 2019]] |
||
| |
| fullname = Đỗ Duy Mạnh |
||
| birth_date = {{ngày sinh và tuổi|1996|09|29}} |
| birth_date = {{ngày sinh và tuổi|1996|09|29|df=y}} |
||
| birth_place = [[Đông Anh]], [[Hà Nội]], Việt Nam |
| birth_place = [[Đông Anh]], [[Hà Nội]], [[Việt Nam]] |
||
| height = 1, |
| height = {{convert|1,8|m}} |
||
| currentclub = [[Câu lạc bộ bóng đá Hà Nội|Hà Nội]] |
| currentclub = [[Câu lạc bộ bóng đá Hà Nội (2016)|Hà Nội]] |
||
| clubnumber = |
| clubnumber = 2 |
||
| position |
| position = [[Trung vệ]] |
||
| youthyears1 = 2013–2015 |
| youthyears1 = 2013–2015 | youthclubs1 = [[Câu lạc bộ bóng đá Hà Nội (2016)|Hà Nội]] |
||
| |
| years1 = 2015– | clubs1 = [[Câu lạc bộ bóng đá Hà Nội (2016)|Hà Nội]] |caps1 = 112 |goals1 = 5 |
||
| nationalyears1 = 2012–2013 |nationalteam1 = {{nftu|16|Việt Nam}} |nationalcaps1 = 15 |nationalgoals1 = 4 |
|||
| years1 = 2015– |
|||
| nationalyears2 = 2013–2014 |nationalteam2 = {{nftu|19|Việt Nam}} |nationalcaps2 = 18 |nationalgoals2 = 5 |
|||
⚫ | |||
| nationalyears3 = 2015–2016 |nationalteam3 = {{nftu|20|Việt Nam}} |nationalcaps3 = 23 |nationalgoals3 = 6 |
|||
| caps1 = 102 |
|||
| nationalyears4 = 2015–2019 |nationalteam4 = {{nftu|23|Việt Nam}} |nationalcaps4 = 32 |nationalgoals4 = 4 |
|||
| goals1 = 5 |
|||
⚫ | |||
| nationalyears1 = 2012–2013 |
|||
⚫ | |||
| nationalteam1 = {{nftu|16|Việt Nam}} |
|||
⚫ | |||
| nationalcaps1 = 15 |
|||
| medaltemplates = |
|||
| nationalgoals1 = 4 |
|||
⚫ | |||
| nationalyears2 = 2013–2014 |
|||
| nationalteam2 = {{nftu|19|Việt Nam}} |
|||
| nationalcaps2 = 18 |
|||
| nationalgoals2 = 5 |
|||
| nationalyears3 = 2015–2016 |
|||
| nationalteam3 = {{nftu|20|Việt Nam}} |
|||
| nationalcaps3 = 23 |
|||
| nationalgoals3 = 6 |
|||
| nationalyears4 = 2015–2019 |
|||
| nationalteam4 = {{nftu|23|Việt Nam}} |
|||
| nationalcaps4 = 32 |
|||
| nationalgoals4 = 4 |
|||
| nationalyears5 = 2015– |
|||
⚫ | |||
| nationalcaps5 = 30 |
|||
| nationalgoals5 = 1 |
|||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
{{MedalCompetition|[[Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á]]}} |
{{MedalCompetition|[[Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á]]}} |
||
{{medal|RU|[[Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á|Trung Quốc 2018]]|[[Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Việt Nam|Đồng đội]]}} |
{{medal|RU|[[Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á|Trung Quốc 2018]]|[[Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Việt Nam|Đồng đội]]}} |
||
{{MedalCompetition|[[Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á]]}} |
{{MedalCompetition|[[Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á|AFF Cup]]}} |
||
{{Medal|W|[[Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2018| |
{{Medal|W|[[Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2018|Đông Nam Á 2018]]|[[Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam|Đồng đội]]}} |
||
{{Medal|RU|[[Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2022|Đông Nam Á 2022]]|[[Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam|Đồng đội]]}} |
|||
}} |
}} |
||
'''Đỗ Duy Mạnh''' (sinh ngày 29 tháng 9 năm 1996) là một [[cầu thủ bóng đá]] chuyên nghiệp người [[Việt Nam]] hiện đang thi đấu ở vị trí [[Hậu vệ (bóng đá)|trung vệ]] cho câu lạc bộ [[Câu lạc bộ bóng đá Hà Nội (2016)|Hà Nội]] và [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam|đội tuyển quốc gia Việt Nam]]. |
'''Đỗ Duy Mạnh''' (sinh ngày 29 tháng 9 năm 1996) là một [[cầu thủ bóng đá]] chuyên nghiệp người [[Việt Nam]] hiện đang thi đấu ở vị trí [[Hậu vệ (bóng đá)|trung vệ]] cho câu lạc bộ [[Câu lạc bộ bóng đá Hà Nội (2016)|Hà Nội]] và [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam|đội tuyển quốc gia Việt Nam]]. |
||
==Tiểu sử== |
==Tiểu sử== |
||
Đỗ Duy Mạnh sinh ra tại [[Đông Anh]], [[Hà Nội]] và bắt đầu chơi bóng đá vào khoảng 8 tuổi. Thần tượng từ thời thơ ấu của anh là danh thủ người [[Bồ Đào Nha]] [[Cristiano Ronaldo]].<ref>{{ |
Đỗ Duy Mạnh sinh ra tại [[Đông Anh]], [[Hà Nội]] và bắt đầu chơi bóng đá vào khoảng 8 tuổi. Thần tượng từ thời thơ ấu của anh là danh thủ người [[Bồ Đào Nha]] [[Cristiano Ronaldo]].<ref>{{chú thích web|title=Gương mặt U23 Việt Nam - Đỗ Duy Mạnh: Đến với bóng đá vì mê Ronaldo|url=http://bongdaplus.vn/tin-bai/75/139458/guong-mat-u23-viet-nam-do-duy-manh-den-voi-bong-da-vi-me-ronaldo.bdplus|publisher=Bóng Đá Plus|date = ngày 10 tháng 12 năm 2015}}</ref> Năm 2006, khi mới 10 tuổi, anh được tuyển chọn vào [[Trung tâm đào tạo bóng đá trẻ Hà Nội T&T|Trung tâm đào tạo bóng đá trẻ Hà Nội]] và chuyển sang chơi bóng cho các đội trẻ CLB Hà Nội T&T vào năm 2013. Tháng 12 năm 2013, Duy Mạnh cùng với người đồng đội [[Phạm Đức Huy]] đã có buổi thử việc tại câu lạc bộ [[Consadole Sapporo]] của [[Nhật Bản]].<ref>{{chú thích web|title=Đức Huy và Duy Mạnh đi Nhật|url=https://thanhnien.vn/the-thao/bong-da-viet-nam/duc-huy-va-duy-manh-di-nhat-8765t.html|publisher=Thanh Niên|date = ngày 14 tháng 12 năm 2013}}</ref> |
||
== |
==Sự nghiệp cầu thủ== |
||
===Câu lạc bộ=== |
===Câu lạc bộ=== |
||
Trước thềm [[Giải bóng đá vô địch quốc gia 2015|mùa giải 2015]], Đỗ Duy Mạnh được huấn luyện viên [[Phan Thanh Hùng]] đôn lên đội một [[Câu lạc bộ bóng đá Hà Nội T&T|Hà Nội T&T]]. Ngày 5 tháng 1 năm 2015, Duy Mạnh ra mắt [[Giải bóng đá vô địch quốc gia Việt Nam|V-League]] khi vào sân từ băng ghế dự bị trong trận gặp [[Câu lạc bộ bóng đá Long An|Đồng Tâm Long An]] và chính anh là cầu thủ ghi bàn thắng |
Trước thềm [[Giải bóng đá vô địch quốc gia 2015|mùa giải 2015]], Đỗ Duy Mạnh được huấn luyện viên [[Phan Thanh Hùng]] đôn lên đội một [[Câu lạc bộ bóng đá Hà Nội T&T|Hà Nội T&T]]. Ngày 5 tháng 1 năm 2015, Duy Mạnh ra mắt [[Giải bóng đá vô địch quốc gia Việt Nam|V-League]] khi vào sân từ băng ghế dự bị trong trận gặp [[Câu lạc bộ bóng đá Long An|Đồng Tâm Long An]] và chính anh là cầu thủ ghi bàn thắng gỡ hòa 1–1 cứu đội bóng thủ đô khỏi một trận thua ở vòng mở màn.<ref>{{Chú thích web|title=Tuyển thủ U19 Việt Nam cứu thua cho Hà Nội T&T|url=http://thethao.vnexpress.net/tin-tuc/bong-da-trong-nuoc/tuyen-thu-u19-viet-nam-cuu-thua-cho-ha-noi-t-ampt-3129207.html|date = ngày 4 tháng 1 năm 2015 |publisher=[[VnExpress]]|access-date =ngày 6 tháng 1 năm 2016}}</ref> Kể từ đó, anh trở thành cầu thủ thường xuyên có mặt trong đội hình xuất phát của câu lạc bộ. Kết thúc mùa giải, Duy Mạnh có tổng cộng 22 lần ra sân, ghi được 2 bàn thắng và được vinh danh là cầu thủ trẻ xuất sắc nhất [[Giải bóng đá vô địch quốc gia 2015|V-League 2015]].<ref>{{Chú thích web|title=Chân dung cầu thủ trẻ xuất sắc nhất V League 2015|url=https://kienthuc.net.vn/the-thao/chan-dung-cau-thu-tre-xuat-sac-nhat-vleague-2015-566137.html|date = ngày 29 tháng 9 năm 2015 |access-date =ngày 21 tháng 6 năm 2021}}</ref> |
||
=== |
===Quốc tế=== |
||
Lần đầu tiên Duy Mạnh được tập trung cấp tuyển quốc gia là năm 2011 trong danh sách tuyển [[Đội tuyển bóng đá U-16 quốc gia Việt Nam|U-16 Việt Nam]].<ref>{{Chú thích web |url = http://vff.org.vn/tin-tuc-41/dt-U16-viet-nam-chot-danh-sach-cau-thu-tham-du-giai-vo-dich-U16-dong-nam-A-2011-16267.html|tiêu đề = ĐT U16 Việt Nam chốt danh sách cầu thủ tham dự giải vô địch U16 Đông Nam Á 2011|tác giả 1 = VFF|ngày = 2 tháng 7 năm 2011|nhà xuất bản = vff.org.vn|ngày truy cập = 6 tháng 1 năm 2016}}</ref> Duy Mạnh tiếp tục được triệu tập tuyển [[Đội tuyển bóng đá U-19 quốc gia Việt Nam|U-19 Việt Nam]] vào năm 2013 tham dự [[Giải vô địch bóng đá U19 Đông Nam Á 2013|giải bóng đá vô địch U-19 Đông Nam Á]].<ref>{{Chú thích web |url = http://vff.org.vn/danh-sach-435/danh-sach-dt-U19-qg-tap-trung-chuan-bi-tham-du-giai-U19-dong-nam-A-2013-20409.html|tiêu đề = Danh sách ĐT U19 QG tập trung chuẩn bị tham dự giải U19 Đông Nam Á 2013|tác giả 1 = VFF|ngày = 14 tháng 8 năm 2013|nhà xuất bản = vff.org.vn|ngày truy cập = 6 tháng 1 năm 2016|ngôn ngữ = |
Lần đầu tiên Duy Mạnh được tập trung cấp tuyển quốc gia là năm 2011 trong danh sách tuyển [[Đội tuyển bóng đá U-16 quốc gia Việt Nam|U-16 Việt Nam]].<ref>{{Chú thích web |url = http://vff.org.vn/tin-tuc-41/dt-U16-viet-nam-chot-danh-sach-cau-thu-tham-du-giai-vo-dich-U16-dong-nam-A-2011-16267.html|tiêu đề = ĐT U16 Việt Nam chốt danh sách cầu thủ tham dự giải vô địch U16 Đông Nam Á 2011|tác giả 1 = VFF|ngày = 2 tháng 7 năm 2011|nhà xuất bản = vff.org.vn|ngày truy cập = 6 tháng 1 năm 2016}}</ref> Duy Mạnh tiếp tục được triệu tập tuyển [[Đội tuyển bóng đá U-19 quốc gia Việt Nam|U-19 Việt Nam]] vào năm 2013 tham dự [[Giải vô địch bóng đá U19 Đông Nam Á 2013|giải bóng đá vô địch U-19 Đông Nam Á]].<ref>{{Chú thích web |url = http://vff.org.vn/danh-sach-435/danh-sach-dt-U19-qg-tap-trung-chuan-bi-tham-du-giai-U19-dong-nam-A-2013-20409.html|tiêu đề = Danh sách ĐT U19 QG tập trung chuẩn bị tham dự giải U19 Đông Nam Á 2013|tác giả 1 = VFF|ngày = 14 tháng 8 năm 2013|nhà xuất bản = vff.org.vn|ngày truy cập = 6 tháng 1 năm 2016|ngôn ngữ = vi}} |
||
</ref> |
</ref> |
||
Năm 2015, tiền vệ Duy Mạnh chính thức có tên trong danh sách tuyển [[Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Việt Nam|U-23 Việt Nam]] tham dự vòng loại giải bóng đá vô địch U-22 châu Á 2016 và gọi lên đội tuyển quốc gia Việt Nam tham dự trận đấu giao hữu gặp câu lạc bộ [[Manchester City F.C.|Manchester City]].<ref>{{Chú thích web|url=http://vff.org.vn/danh-sach-37/danh-sach-dt-olympic-qg-tap-trung-chuan-bi-tham-du-vl-U23-chau-A-2016-24194.html|tiêu đề=Danh sách ĐT Olympic QG tập trung chuẩn bị tham dự VL U23 châu Á 2016|tác giả 1=VFF|ngày=13 tháng 2 năm 2015|nhà xuất bản=vff.org.vn|ngôn ngữ= |
Năm 2015, tiền vệ Duy Mạnh chính thức có tên trong danh sách tuyển [[Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Việt Nam|U-23 Việt Nam]] tham dự vòng loại giải bóng đá vô địch U-22 châu Á 2016 và gọi lên đội tuyển quốc gia Việt Nam tham dự trận đấu giao hữu gặp câu lạc bộ [[Manchester City F.C.|Manchester City]].<ref>{{Chú thích web|url=http://vff.org.vn/danh-sach-37/danh-sach-dt-olympic-qg-tap-trung-chuan-bi-tham-du-vl-U23-chau-A-2016-24194.html|tiêu đề=Danh sách ĐT Olympic QG tập trung chuẩn bị tham dự VL U23 châu Á 2016|tác giả 1=VFF|ngày=13 tháng 2 năm 2015|nhà xuất bản=vff.org.vn|ngôn ngữ=vi|ngày truy cập=6 tháng 1 năm 2016}}</ref><ref>{{Chú thích web |url = http://vff.org.vn/danh-sach-29/danh-sAch-dtqg-viet-nam-tAp-trUng-chUAn-bi-cho-trAn-dAU-gAp-clb-man-city-25137.html|tiêu đề = DANH SÁCH ĐTQG VIỆT NAM TẬP TRUNG CHUẨN BỊ CHO TRẬN ĐẤU GẶP CLB MAN CITY|tác giả 1 = VFF|ngày = 23 tháng 7 năm 2016|nhà xuất bản = vff.org.vn|ngày truy cập = 6 tháng 1 năm 2016|ngôn ngữ = vi}}</ref> |
||
Đầu năm 2016, anh chính thức có tên trong danh sách đội hình tham dự [[giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2016]] diễn ra ở [[Qatar]].<ref>[https://vtv.vn/bong-da/u23-viet-nam-chot-danh-sach-du-vck-u23-chau-a-2016-2015122922162977.htm U23 Việt Nam chốt danh sách dự VCK U23 châu Á 2016]</ref> Ngày 14 tháng 1 năm 2016, anh đã ghi bàn thắng đầu tiên cho đội tuyển U-23 Việt Nam ở giải đấu này, nhưng chung cuộc U-23 Việt Nam để thua [[đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Jordan|U-23 Jordan]] với tỉ số 1–3.<ref>[https://www.vietnamplus.vn/video-duy-manh-ghi-ban-danh-du-cho-u23-viet-nam/366502.vnp Duy Mạnh ghi bàn danh dự cho U23 Việt Nam]</ref> |
Đầu năm 2016, anh chính thức có tên trong danh sách đội hình tham dự [[giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2016]] diễn ra ở [[Qatar]].<ref>[https://vtv.vn/bong-da/u23-viet-nam-chot-danh-sach-du-vck-u23-chau-a-2016-2015122922162977.htm U23 Việt Nam chốt danh sách dự VCK U23 châu Á 2016]</ref> Ngày 14 tháng 1 năm 2016, anh đã ghi bàn thắng đầu tiên cho đội tuyển U-23 Việt Nam ở giải đấu này, nhưng chung cuộc U-23 Việt Nam để thua [[đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Jordan|U-23 Jordan]] với tỉ số 1–3.<ref>[https://www.vietnamplus.vn/video-duy-manh-ghi-ban-danh-du-cho-u23-viet-nam/366502.vnp Duy Mạnh ghi bàn danh dự cho U23 Việt Nam]</ref> |
||
==Cuộc sống cá nhân== |
|||
Tháng 2 năm 2020, Đỗ Duy Mạnh kết hôn với bạn gái lâu năm Nguyễn Quỳnh Anh, con gái thứ 2 của cựu chủ tịch câu lạc bộ [[Câu lạc bộ bóng đá Sài Gòn|Sài Gòn]] Nguyễn Giang Đông. Tháng 5 năm 2020, cả hai khoe tin vui có con đầu lòng trên mạng xã hội và có chuyến du lịch tại [[Nha Trang]]. |
|||
==Thống kê sự nghiệp== |
==Thống kê sự nghiệp== |
||
===Câu lạc bộ=== |
===Câu lạc bộ=== |
||
{{updated|ngày |
{{updated|ngày 4 tháng 6 năm 2023}}<ref>{{Soccerway|duy-mnh-/381867|access-date =ngày 2 tháng 5 năm 2021}}</ref> |
||
{| class="wikitable" style="text-align: center;" |
{| class="wikitable" style="text-align: center;" |
||
! |
!rowspan="2"|Câu lạc bộ |
||
! |
!rowspan="2"|Mùa giải |
||
! |
!colspan="3"|Giải đấu |
||
! |
!colspan="2"|Cúp quốc gia |
||
! |
!colspan="2"|Châu lục |
||
! |
!colspan="2"|Khác |
||
! |
!colspan="2"|Tổng cộng |
||
|- |
|- |
||
!Hạng!!Trận!!Bàn!!Trận!!Bàn!!Trận!!Bàn!!Trận!!Bàn!!Trận!!Bàn |
!Hạng!!Trận!!Bàn!!Trận!!Bàn!!Trận!!Bàn!!Trận!!Bàn!!Trận!!Bàn |
||
|- |
|- |
||
| rowspan=" |
| rowspan="9" |[[Câu lạc bộ bóng đá Hà Nội (2016)|Hà Nội]] |
||
|[[Giải bóng đá vô địch quốc gia 2015|2015]] |
|[[Giải bóng đá vô địch quốc gia 2015|2015]] |
||
|[[V.League 1]] |
|||
|22||2||3||0||1{{efn|name=ACL|Số trận ra sân tại [[AFC Champions League]]}}||0|| colspan="2" |—||26||2 |
|||
|- |
|- |
||
|[[Giải bóng đá vô địch quốc gia 2016|2016]]||8||0||3||0||2{{efn|name=ACL}}||0||1{{efn|name=SCQG|Ra sân tại [[Siêu cúp bóng đá Việt Nam|Siêu cúp Quốc gia]]}}||0||14||0 |
|[[Giải bóng đá vô địch quốc gia 2016|2016]] |
||
|V.League 1 |
|||
|8||0||3||0||2{{efn|name=ACL}}||0||1{{efn|name=SCQG|Ra sân tại [[Siêu cúp bóng đá Việt Nam|Siêu cúp Quốc gia]]}}||0||14||0 |
|||
|- |
|- |
||
|[[Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2017|2017]]||17||0||1||0||6{{efn|Ra sân 1 trận tại AFC Champions League và 5 trận tại [[AFC Cup]]}}||0||1{{efn|name=SCQG}}||0||25||0 |
|[[Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2017|2017]] |
||
|V.League 1 |
|||
|17||0||1||0||6{{efn|Ra sân 1 trận tại AFC Champions League và 5 trận tại [[AFC Cup]]}}||0||1{{efn|name=SCQG}}||0||25||0 |
|||
|- |
|- |
||
|[[Giải bóng đá vô địch quốc gia 2018|2018]]||24||2||5||0|| |
|[[Giải bóng đá vô địch quốc gia 2018|2018]] |
||
|V.League 1 |
|||
|24||2||5||0||colspan="2"|—||colspan="2"|—||29||2 |
|||
|- |
|- |
||
|[[Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2019|2019]]||21||0||4||0||15{{efn|Ra sân 2 trận tại AFC Champions League; 13 trận và ghi 1 bàn thắng tại AFC Cup}}||1||0||0||36||1 |
|[[Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2019|2019]] |
||
|V.League 1 |
|||
|21||0||4||0||15{{efn|Ra sân 2 trận tại AFC Champions League; 13 trận và ghi 1 bàn thắng tại AFC Cup}}||1||0||0||36||1 |
|||
|- |
|- |
||
|[[Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2020|2020]]||0||0||0||0|| |
|[[Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2020|2020]] |
||
|V.League 1 |
|||
|0||0||0||0|| colspan="2" |—||1{{efn|name=SCQG}}||0||1||0 |
|||
|- |
|- |
||
|[[Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2021|2021]]||10||1 |
|[[Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2021|2021]] |
||
|V.League 1 |
|||
|10||1||0||0|| colspan="2" |—||0 |
|||
|0||10||1 |
|||
|- |
|- |
||
|2022 |
|||
! colspan="3" |Tổng cộng||102||5||16||0||26||1||3||0||141||6 |
|||
|V.League 1 |
|||
|18 |
|||
|0 |
|||
|3 |
|||
|1 |
|||
| colspan="2" |— |
|||
| colspan="2" |— |
|||
|21 |
|||
|1 |
|||
|- |
|||
|2023 |
|||
|V.League 1 |
|||
|9 |
|||
|1 |
|||
|0 |
|||
|0 |
|||
| colspan="2" |— |
|||
|1 |
|||
|0 |
|||
|10 |
|||
|1 |
|||
|- |
|||
⚫ | |||
!129||6||19||1||26||1||3||0||172||8 |
|||
|} |
|} |
||
{{notelist}} |
{{notelist}} |
||
=== |
===Đội tuyển quốc gia=== |
||
{{updated|ngày |
{{updated|ngày 1 tháng 6 năm 2022}}<ref>{{NFT|60732|access-date =ngày 21 tháng 6 năm 2021}}</ref> |
||
{| class="wikitable" style="text-align:center" |
{| class="wikitable" style="text-align:center" |
||
!Đội tuyển quốc gia!!Năm!!Trận!!Bàn |
!Đội tuyển quốc gia!!Năm!!Trận!!Bàn |
||
|- |
|- |
||
|rowspan=7|[[Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam|Việt Nam]] |
|||
|rowspan="6"|{{fb|VIE}} |
|||
|2015||2||0 |
|2015||2||0 |
||
|- |
|- |
||
Dòng 113: | Dòng 138: | ||
|2019||11||1 |
|2019||11||1 |
||
|- |
|- |
||
|2021|| |
|2021||13||0 |
||
|- |
|- |
||
|2022||1||0 |
|||
⚫ | |||
|- |
|||
!colspan=2|Tổng cộng!!41!!1 |
|||
|} |
|} |
||
Dòng 121: | Dòng 148: | ||
:''Bàn thắng của đội tuyển Việt Nam được ghi trước''. |
:''Bàn thắng của đội tuyển Việt Nam được ghi trước''. |
||
{| class="wikitable" style="text-align:center" |
{| class="wikitable" style="text-align:center" |
||
! |
!#!!Ngày!!Địa điểm!!Đối thủ!!Bàn thắng!!Kết quả!!Giải đấu |
||
|- |
|- |
||
|1. |
|1.||15 tháng 10 năm 2019||[[Sân vận động Kapten I Wayan Dipta]], [[Bali]], [[Indonesia]]||{{fb|IDN}}||align=center|'''1'''–0||align=center|3–1||[[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2022 khu vực châu Á (Vòng 2)|Vòng loại World Cup 2022]] |
||
|} |
|||
====U-16==== |
|||
{| class="wikitable collapsible collapsed" |
|||
! # !! Ngày !! Địa điểm !! Đối thủ !! Bàn thắng !! Kết quả !! Giải đấu |
|||
|- |
|||
|1. || 12 tháng 7 năm 2011 || rowspan="4"| [[Sân vận động Quốc gia Lào mới]], [[Viêng Chăn]], [[Lào]] || {{fbu|17|CAM}} || '''3'''–1 || 4–1 || rowspan="4"| [[Giải vô địch bóng đá U-16 Đông Nam Á 2011]] |
|||
|- |
|||
|3. || rowspan="3"| 14 tháng 7 năm 2011 || rowspan="3"| {{fbu|17|PHI}} ||'''1'''–0 || rowspan="3"| 10–0 |
|||
|- |
|||
|4. || '''4'''–0 |
|||
|- |
|||
|5. || '''5'''–0 |
|||
|} |
|} |
||
==Danh hiệu== |
==Danh hiệu== |
||
=== |
===Đội trẻ=== |
||
;, U-21 Hà Nội |
|||
*[[Giải bóng đá U21 quốc gia (Việt Nam)|Giải bóng đá U21 Quốc gia]]: [[Giải bóng đá U21 quốc gia 2015|2015]] |
*[[Giải bóng đá U21 quốc gia (Việt Nam)|Giải bóng đá U21 Quốc gia]]: [[Giải bóng đá U21 quốc gia 2015|2015]] |
||
===Câu lạc bộ=== |
|||
;Hà Nội T&T/ Câu lạc bộ Hà Nội |
|||
*[[Giải bóng đá vô địch quốc gia Việt Nam|V-League 1]]: [[Giải bóng đá vô địch quốc gia 2016|2016]], [[Giải bóng đá vô địch quốc gia 2018|2018]], [[Giải bóng đá vô địch quốc gia 2019|2019]] |
*[[Giải bóng đá vô địch quốc gia Việt Nam|V-League 1]]: [[Giải bóng đá vô địch quốc gia 2016|2016]], [[Giải bóng đá vô địch quốc gia 2018|2018]], [[Giải bóng đá vô địch quốc gia 2019|2019]], [[Giải bóng đá vô địch quốc gia 2022|2022]] |
||
*[[Giải bóng đá Cúp Quốc gia|Cúp Quốc gia]]: [[Giải bóng đá Cúp Quốc gia 2019|2019]], [[Giải bóng đá Cúp Quốc gia 2020|2020]] |
*[[Giải bóng đá Cúp Quốc gia|Cúp Quốc gia]]: [[Giải bóng đá Cúp Quốc gia 2019|2019]], [[Giải bóng đá Cúp Quốc gia 2020|2020]], [[Giải bóng đá Cúp Quốc gia 2022|2022]] |
||
*[[Siêu cúp bóng đá Việt Nam|Siêu cúp Quốc gia]]: [[Siêu cúp Bóng đá Quốc gia 2018|2018]], [[Siêu cúp Bóng đá Quốc gia 2019|2019]] |
*[[Siêu cúp bóng đá Việt Nam|Siêu cúp Quốc gia]]: [[Siêu cúp Bóng đá Quốc gia 2018|2018]], [[Siêu cúp Bóng đá Quốc gia 2019|2019]], [[Siêu cúp bóng đá Việt Nam 2020|2020]], [[Siêu cúp Bóng đá Quốc gia 2022|2022]] |
||
===Quốc tế=== |
===Quốc tế=== |
||
;U-19 Việt Nam |
|||
*Á quân [[Giải vô địch bóng đá U19 Đông Nam Á]]: [[Giải vô địch bóng đá U19 Đông Nam Á 2013|2013]], [[Giải vô địch bóng đá U19 Đông Nam Á 2014|2014]] |
*Á quân [[Giải vô địch bóng đá U19 Đông Nam Á]]: [[Giải vô địch bóng đá U19 Đông Nam Á 2013|2013]], [[Giải vô địch bóng đá U19 Đông Nam Á 2014|2014]] |
||
;U-23 Việt Nam |
|||
*Huy chương đồng [[Đại hội Thể thao Đông Nam Á]]: [[Bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2015|2015]] |
*Huy chương đồng [[Đại hội Thể thao Đông Nam Á]]: [[Bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2015|2015]] |
||
*Á quân [[Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á]]: [[Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2018|2018]] |
*Á quân [[Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á]]: [[Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2018|2018]] |
||
;Việt Nam |
|||
*[[Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á]]: [[Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2018|2018]] |
*[[Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á]]: [[Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2018|2018]] |
||
===Cá nhân=== |
===Cá nhân=== |
||
* |
*Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất [[V.League 1]]: [[Giải bóng đá vô địch quốc gia 2015|2015]] |
||
==Tham khảo== |
==Tham khảo== |
||
{{tham khảo|30em}} |
{{tham khảo|30em}} |
||
{{sơ khai bóng đá}} |
|||
{{Đội hình câu lạc bộ bóng đá Hà Nội}} |
{{Đội hình câu lạc bộ bóng đá Hà Nội}} |
||
{{Navboxes|title |
{{Navboxes|title=<font color=yellow>Đội hình đội tuyển Việt Nam</font>|titlestyle=background:red;color:yellow; |
||
|list1= |
|list1= |
||
{{Đội hình U-23 Việt Nam tại Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2018}} |
{{Đội hình U-23 Việt Nam tại Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2018}} |
||
Dòng 162: | Dòng 201: | ||
{{Thời gian sống|1996}} |
{{Thời gian sống|1996}} |
||
[[Thể loại:Người Hà Nội]] |
[[Thể loại:Người Hà Nội]] |
||
[[Thể loại:Hậu vệ bóng đá]] |
[[Thể loại:Hậu vệ bóng đá]] |
||
[[Thể loại:Tiền vệ bóng đá]] |
[[Thể loại:Tiền vệ bóng đá]] |
||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Việt Nam]] |
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá nam Việt Nam]] |
||
[[Thể loại:Cầu thủ từ lò đào tạo Hà Nội T&T]] |
[[Thể loại:Cầu thủ từ lò đào tạo Hà Nội T&T]] |
||
[[Thể loại:Cầu thủ giải bóng đá vô địch quốc gia Việt Nam]] |
[[Thể loại:Cầu thủ giải bóng đá vô địch quốc gia Việt Nam]] |
||
[[Thể loại:Cầu thủ |
[[Thể loại:Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-19 quốc gia Việt Nam]] |
||
[[Thể loại:Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Việt Nam]] |
[[Thể loại:Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Việt Nam]] |
||
[[Thể loại:Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam]] |
[[Thể loại:Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam]] |
||
[[Thể loại:Cầu thủ Cúp bóng đá châu Á 2019]] |
|||
[[Thể loại:Vận động viên Đại hội Thể thao châu Á của Việt Nam]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Đại hội Thể thao châu Á 2018]] |
|||
⚫ | |||
[[Thể loại:Vận động viên Hà Nội]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ Cúp bóng đá châu Á 2023]] |
|||
[[Thể loại:Tiền vệ bóng đá nam]] |
Phiên bản lúc 03:23, ngày 21 tháng 10 năm 2024
Đỗ Duy Mạnh trong màu áo đội tuyển Việt Nam tại Cúp bóng đá châu Á 2019 | |||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Đỗ Duy Mạnh | ||||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 29 tháng 9, 1996 | ||||||||||||||||||||||
Nơi sinh | Đông Anh, Hà Nội, Việt Nam | ||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,8 m (5 ft 11 in) | ||||||||||||||||||||||
Vị trí | Trung vệ | ||||||||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||||||||
Đội hiện nay | Hà Nội | ||||||||||||||||||||||
Số áo | 2 | ||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||||||||
2013–2015 | Hà Nội | ||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||
2015– | Hà Nội | 112 | (5) | ||||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||
2012–2013 | U-16 Việt Nam | 15 | (4) | ||||||||||||||||||||
2013–2014 | U-19 Việt Nam | 18 | (5) | ||||||||||||||||||||
2015–2016 | U-20 Việt Nam | 23 | (6) | ||||||||||||||||||||
2015–2019 | U-23 Việt Nam | 32 | (4) | ||||||||||||||||||||
2015– | Việt Nam | 41 | (1) | ||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 2 tháng 9 năm 2022 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 1 tháng 6 năm 2022 |
Đỗ Duy Mạnh (sinh ngày 29 tháng 9 năm 1996) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Việt Nam hiện đang thi đấu ở vị trí trung vệ cho câu lạc bộ Hà Nội và đội tuyển quốc gia Việt Nam.
Tiểu sử
Đỗ Duy Mạnh sinh ra tại Đông Anh, Hà Nội và bắt đầu chơi bóng đá vào khoảng 8 tuổi. Thần tượng từ thời thơ ấu của anh là danh thủ người Bồ Đào Nha Cristiano Ronaldo.[1] Năm 2006, khi mới 10 tuổi, anh được tuyển chọn vào Trung tâm đào tạo bóng đá trẻ Hà Nội và chuyển sang chơi bóng cho các đội trẻ CLB Hà Nội T&T vào năm 2013. Tháng 12 năm 2013, Duy Mạnh cùng với người đồng đội Phạm Đức Huy đã có buổi thử việc tại câu lạc bộ Consadole Sapporo của Nhật Bản.[2]
Sự nghiệp cầu thủ
Câu lạc bộ
Trước thềm mùa giải 2015, Đỗ Duy Mạnh được huấn luyện viên Phan Thanh Hùng đôn lên đội một Hà Nội T&T. Ngày 5 tháng 1 năm 2015, Duy Mạnh ra mắt V-League khi vào sân từ băng ghế dự bị trong trận gặp Đồng Tâm Long An và chính anh là cầu thủ ghi bàn thắng gỡ hòa 1–1 cứu đội bóng thủ đô khỏi một trận thua ở vòng mở màn.[3] Kể từ đó, anh trở thành cầu thủ thường xuyên có mặt trong đội hình xuất phát của câu lạc bộ. Kết thúc mùa giải, Duy Mạnh có tổng cộng 22 lần ra sân, ghi được 2 bàn thắng và được vinh danh là cầu thủ trẻ xuất sắc nhất V-League 2015.[4]
Quốc tế
Lần đầu tiên Duy Mạnh được tập trung cấp tuyển quốc gia là năm 2011 trong danh sách tuyển U-16 Việt Nam.[5] Duy Mạnh tiếp tục được triệu tập tuyển U-19 Việt Nam vào năm 2013 tham dự giải bóng đá vô địch U-19 Đông Nam Á.[6]
Năm 2015, tiền vệ Duy Mạnh chính thức có tên trong danh sách tuyển U-23 Việt Nam tham dự vòng loại giải bóng đá vô địch U-22 châu Á 2016 và gọi lên đội tuyển quốc gia Việt Nam tham dự trận đấu giao hữu gặp câu lạc bộ Manchester City.[7][8]
Đầu năm 2016, anh chính thức có tên trong danh sách đội hình tham dự giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2016 diễn ra ở Qatar.[9] Ngày 14 tháng 1 năm 2016, anh đã ghi bàn thắng đầu tiên cho đội tuyển U-23 Việt Nam ở giải đấu này, nhưng chung cuộc U-23 Việt Nam để thua U-23 Jordan với tỉ số 1–3.[10]
Cuộc sống cá nhân
Tháng 2 năm 2020, Đỗ Duy Mạnh kết hôn với bạn gái lâu năm Nguyễn Quỳnh Anh, con gái thứ 2 của cựu chủ tịch câu lạc bộ Sài Gòn Nguyễn Giang Đông. Tháng 5 năm 2020, cả hai khoe tin vui có con đầu lòng trên mạng xã hội và có chuyến du lịch tại Nha Trang.
Thống kê sự nghiệp
Câu lạc bộ
- Tính đến ngày 4 tháng 6 năm 2023[11]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp quốc gia | Châu lục | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Hà Nội | 2015 | V.League 1 | 22 | 2 | 3 | 0 | 1[a] | 0 | — | 26 | 2 | |
2016 | V.League 1 | 8 | 0 | 3 | 0 | 2[a] | 0 | 1[b] | 0 | 14 | 0 | |
2017 | V.League 1 | 17 | 0 | 1 | 0 | 6[c] | 0 | 1[b] | 0 | 25 | 0 | |
2018 | V.League 1 | 24 | 2 | 5 | 0 | — | — | 29 | 2 | |||
2019 | V.League 1 | 21 | 0 | 4 | 0 | 15[d] | 1 | 0 | 0 | 36 | 1 | |
2020 | V.League 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 1[b] | 0 | 1 | 0 | ||
2021 | V.League 1 | 10 | 1 | 0 | 0 | — | 0 | 0 | 10 | 1 | ||
2022 | V.League 1 | 18 | 0 | 3 | 1 | — | — | 21 | 1 | |||
2023 | V.League 1 | 9 | 1 | 0 | 0 | — | 1 | 0 | 10 | 1 | ||
Tổng sự nghiệp | 129 | 6 | 19 | 1 | 26 | 1 | 3 | 0 | 172 | 8 |
- ^ a b Số trận ra sân tại AFC Champions League
- ^ a b c Ra sân tại Siêu cúp Quốc gia
- ^ Ra sân 1 trận tại AFC Champions League và 5 trận tại AFC Cup
- ^ Ra sân 2 trận tại AFC Champions League; 13 trận và ghi 1 bàn thắng tại AFC Cup
Đội tuyển quốc gia
- Tính đến ngày 1 tháng 6 năm 2022[12]
Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Việt Nam | 2015 | 2 | 0 |
2016 | 2 | 0 | |
2017 | 3 | 0 | |
2018 | 9 | 0 | |
2019 | 11 | 1 | |
2021 | 13 | 0 | |
2022 | 1 | 0 | |
Tổng cộng | 41 | 1 |
Bàn thắng quốc tế
- Bàn thắng của đội tuyển Việt Nam được ghi trước.
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 15 tháng 10 năm 2019 | Sân vận động Kapten I Wayan Dipta, Bali, Indonesia | Indonesia | 1–0 | 3–1 | Vòng loại World Cup 2022 |
U-16
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 12 tháng 7 năm 2011 | Sân vận động Quốc gia Lào mới, Viêng Chăn, Lào | Campuchia | 3–1 | 4–1 | Giải vô địch bóng đá U-16 Đông Nam Á 2011 |
3. | 14 tháng 7 năm 2011 | Philippines | 1–0 | 10–0 | ||
4. | 4–0 | |||||
5. | 5–0 |
Danh hiệu
Đội trẻ
- , U-21 Hà Nội
Câu lạc bộ
- Hà Nội T&T/ Câu lạc bộ Hà Nội
- V-League 1: 2016, 2018, 2019, 2022
- Cúp Quốc gia: 2019, 2020, 2022
- Siêu cúp Quốc gia: 2018, 2019, 2020, 2022
Quốc tế
- U-19 Việt Nam
- Á quân Giải vô địch bóng đá U19 Đông Nam Á: 2013, 2014
- U-23 Việt Nam
- Huy chương đồng Đại hội Thể thao Đông Nam Á: 2015
- Á quân Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á: 2018
- Việt Nam
Cá nhân
- Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất V.League 1: 2015
Tham khảo
- ^ “Gương mặt U23 Việt Nam - Đỗ Duy Mạnh: Đến với bóng đá vì mê Ronaldo”. Bóng Đá Plus. ngày 10 tháng 12 năm 2015.
- ^ “Đức Huy và Duy Mạnh đi Nhật”. Thanh Niên. ngày 14 tháng 12 năm 2013.
- ^ “Tuyển thủ U19 Việt Nam cứu thua cho Hà Nội T&T”. VnExpress. ngày 4 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2016.
- ^ “Chân dung cầu thủ trẻ xuất sắc nhất V League 2015”. ngày 29 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2021.
- ^ VFF (2 tháng 7 năm 2011). “ĐT U16 Việt Nam chốt danh sách cầu thủ tham dự giải vô địch U16 Đông Nam Á 2011”. vff.org.vn. Truy cập 6 tháng 1 năm 2016.
- ^ VFF (14 tháng 8 năm 2013). “Danh sách ĐT U19 QG tập trung chuẩn bị tham dự giải U19 Đông Nam Á 2013”. vff.org.vn. Truy cập 6 tháng 1 năm 2016.
- ^ VFF (13 tháng 2 năm 2015). “Danh sách ĐT Olympic QG tập trung chuẩn bị tham dự VL U23 châu Á 2016”. vff.org.vn. Truy cập 6 tháng 1 năm 2016.
- ^ VFF (23 tháng 7 năm 2016). “DANH SÁCH ĐTQG VIỆT NAM TẬP TRUNG CHUẨN BỊ CHO TRẬN ĐẤU GẶP CLB MAN CITY”. vff.org.vn. Truy cập 6 tháng 1 năm 2016.
- ^ U23 Việt Nam chốt danh sách dự VCK U23 châu Á 2016
- ^ Duy Mạnh ghi bàn danh dự cho U23 Việt Nam
- ^ Đỗ Duy Mạnh tại Soccerway
- ^ “Đỗ Duy Mạnh”. National Football Teams. Benjamin Strack-Zimmerman. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2021.
- Sinh năm 1996
- Nhân vật còn sống
- Người Hà Nội
- Hậu vệ bóng đá
- Tiền vệ bóng đá
- Cầu thủ bóng đá nam Việt Nam
- Cầu thủ từ lò đào tạo Hà Nội T&T
- Cầu thủ giải bóng đá vô địch quốc gia Việt Nam
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-19 quốc gia Việt Nam
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Việt Nam
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam
- Cầu thủ Cúp bóng đá châu Á 2019
- Vận động viên Đại hội Thể thao châu Á của Việt Nam
- Cầu thủ bóng đá Đại hội Thể thao châu Á 2018
- Cầu thủ câu lạc bộ bóng đá Hà Nội (2016)
- Vận động viên Hà Nội
- Cầu thủ Cúp bóng đá châu Á 2023
- Tiền vệ bóng đá nam