Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Uptown Funk”
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
|||
(Không hiển thị 29 phiên bản của 9 người dùng ở giữa) | |||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Infobox single |
{{Infobox single |
||
| Name |
| Name = Uptown Funk |
||
| Cover |
| Cover = Mark Ronson - Uptown Funk (phối hát Bruno Mars) (Official Single Cover).png |
||
| Border |
| Border = yes |
||
| Artist |
| Artist = [[Mark Ronson]] hợp tác với [[Bruno Mars]] |
||
| Album |
| Album = [[Uptown Special]] |
||
| B-side |
| B-side = "[[Feel Right (bài hát của Mark Ronson)|Feel Right]]" |
||
| Released = {{Start date|2014|11|10|df=y}} |
| Released = {{Start date|2014|11|10|df=y}} |
||
| Recorded = 2014<ref>{{cite AV media notes|title=[[Uptown Special]]|others=[[Mark Ronson]]|year=2015|type=album liner notes|publisher=[[Sony Music Entertainment UK]]}}</ref> |
| Recorded = 2014<ref>{{cite AV media notes|title=[[Uptown Special]]|others=[[Mark Ronson]]|year=2015|type=album liner notes|publisher=[[Sony Music Entertainment UK]]}}</ref> |
||
| Studio |
| Studio = {{collapsible list|title={{nobold|Nhiều}}|hlist=true|[[Royal Studios]]|{{small|([[Memphis, Tennessee]])}}|Zelig Studios|{{small|(London)}}|[[Cherry Beach Sound|Cherry Beach Studios]]|{{small|(Toronto)}}|The Armory|{{small|(Vancouver)}}|Levcon Studios|{{small|(Los Angeles)}}|Daptone Studios|{{small|([[Brooklyn]]), New York}}}} |
||
| Format |
| Format = {{hlist|[[Đĩa đơn của 12-inch|12"]]|[[CD]]|[[Tải nhạc|Tải kĩ thuật số]]}} |
||
| Genre |
| Genre = {{hlist|[[Funk]]<ref name="Moss">{{chú thích web|first= Liv |last= Moss |title= Uptown Funk tops Billboard Hot 100 for 12th week |date= 27 March 2015 |publisher= [[Official Charts Company]] |url= http://www.officialcharts.com/chart-news/uptown-funk-tops-billboard-hot-100-for-12th-week__8786/ |access-date= 20 November 2015}}</ref>|[[Nhạc soul|soul]]<ref name="Moss"/>|[[Boogie (thể loại)|boogie]]<ref>Faughnder, Ryan (3 July 2015). [http://www.latimes.com/entertainment/envelope/cotown/la-et-ct-big-surprise-taylor-swift-1989-sales-chart-20150702-story.html Taylor Swift's '1989,' Mark Ronson's 'Uptown Funk' top midyear charts]. ''Los Angeles Times''. Retrieved 2015-17-08.</ref>|[[Minneapolis sound]]<ref name=Jann>{{chú thích tạp chí|last=Hermes|first=Will|title=Mark Ronson 'Uptown Special' Review|url=https://www.rollingstone.com/music/albumreviews/mark-ronson-uptown-special-20150113|magazine=[[Rolling Stone]]|date=13 January 2015|access-date=13 January 2015|archive-date=2015-01-16|archive-url=https://web.archive.org/web/20150116071931/http://www.rollingstone.com/music/albumreviews/mark-ronson-uptown-special-20150113}}</ref>|[[disco]]-[[Nhạc pop|pop]]<ref name="Undertheradarmag">{{chú thích web|url=http://www.undertheradarmag.com/interviews/mark_ronson_on_2015s_biggest_song_uptown_funk/|title=Mark Ronson on 2015’s Biggest Song, “Uptown Funk”|date=February 18, 2016|access-date=October 2, 2018}}</ref>}} |
||
| Length |
| Length = {{ubl|{{duration|m=4|s=30}} {{small|(bản album)}}|{{duration|m=3|s=58}} {{small|(radio chỉnh sửa)}}}} |
||
| Label |
| Label = [[RCA Records|RCA]] |
||
| Writer |
| Writer = {{hlist|[[Jeff Bhasker]]|[[The Smeezingtons|Philip Lawrence]]|[[Bruno Mars|Peter Hernandez]]|[[Mark Ronson]]|[[Trinidad James|Nicholas Williams]]|Devon Gallaspy|[[Lonnie Simmons]]|[[Charlie Wilson (ca sĩ)|Charles Wilson]]|Ronnie Wilson|Robert Wilson|Rudolph Taylor<ref name="MusicWeek">{{chú thích web|url=http://www.musicweek.com/news/read/oops-upside-your-head-writers-added-to-uptown-funk-credits/061651|title=Oops Upside Your Head writers added to Uptown Funk credits|work=[[Music Week]]}}</ref>}} |
||
| Producer = {{hlist|[[Mark Ronson]]|[[Jeff Bhasker]]|[[Bruno Mars]]}} |
| Producer = {{hlist|[[Mark Ronson]]|[[Jeff Bhasker]]|[[Bruno Mars]]}} |
||
| Chronology |
| Chronology = đĩa đơn của [[Mark Ronson]] |
||
| Last single |
| Last single = "[[Anywhere in the World]]"<br>(2012) |
||
| This single |
| This single = "'''Uptown Funk'''"<br>(2014) |
||
| Next single |
| Next single = "[[Daffodils (bài hát của Mark Ronson)|Daffodils]]"<br>(2015) |
||
| Misc |
| Misc = {{Extra chronology |
||
| Artist |
| Artist = [[Bruno Mars]] |
||
| Type |
| Type = đĩa đơn |
||
| Last single |
| Last single = "[[Young Girls]]"<br>(2013) |
||
| This single |
| This single = "'''Uptown Funk'''"<br>(2014) |
||
| Next single |
| Next single = "[[24K Magic (bài hát)|24K Magic]]"<br>(2016) |
||
}} |
}} |
||
{{External music video|{{YouTube|OPf0YbXqDm0|"Uptown Funk"}}}} |
{{External music video|{{YouTube|OPf0YbXqDm0|"Uptown Funk"}}}} |
||
}} |
}} |
||
"'''Uptown Funk'''" (hay thường được viết cách điệu là "'''UpTown Funk!'''")<ref>{{chú thích web|url=https://www.yahoo.com/music/uptown-funk-justifies-its-exclamation-point-104281082366.html|title='Uptown Funk!' Justifies Its Exclamation Point|date=3 December 2014|work=yahoo.com}}</ref><ref>{{chú thích web|url=https://fnews.com/why-is-mark-ronson-and-bruno-mars-uptown-funk-no-1-9sdx|title=Why Is Mark Ronson and Bruno Mars' "Uptown Funk!" No. 1?|work=fnews.com}}</ref> là một bài hát của nhà sản xuất âm nhạc người Anh [[Mark Ronson]] hợp tác với nghệ sĩ thu âm người Mỹ [[Bruno Mars]] nằm trong album phòng thu thứ năm của Ronson, ''[[Uptown Special]]'' (2015). Nó được phát hành vào ngày 10 tháng 11 năm 2014 như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album bởi [[RCA Records]]. "Uptown Funk" được viết lời và sản xuất bởi hai nghệ sĩ và [[Jeff Bhasker]], với sự tham gia đồng viết lời từ [[The Smeezingtons|Philip Lawrence]], [[Peter Hernandez]] và Devon Gallaspy, trong đó sử dụng đoạn nhạc mẫu từ bài hát năm 1979 của [[The Gap Band]] "[[Oops Up Side Your Head]]" được viết lời từ [[Lonnie Simmons]], [[Charlie Wilson (ca sĩ)|Charles Wilson]], Ronnie Wilson, Robert Wilson và Rudolph Taylor cũng như bài hát năm 2012 của [[Trinidad James]] "[[All Gold Everything]]". Bài hát là sự kết hợp giữa nhiều thể loại nhạc khác nhau như [[funk]], [[Nhạc soul|soul]], [[Boogie (thể loại)|boogie]], [[Minneapolis sound]] và [[disco]]-[[Nhạc pop|pop]] mang nội dung đề cập đến những chàng trai tận hưởng niềm vui ở khu thành phố trên. Nó cũng đánh dấu lần hợp tác tiếp theo giữa Mars và Ronson sau album phòng thu thứ hai của Mars, ''[[Unorthodox Jukebox]]'' (2012), trong đó bao gồm hai đĩa đơn "[[Locked Out of Heaven]]" và "[[Gorilla (bài hát của Bruno Mars)|Gorilla]]".<ref>{{chú thích web|url=http://www.billboard.com/articles/review/1481466/bruno-mars-unorthodox-jukebox-track-by-track-review|title=Bruno Mars, 'Unorthodox Jukebox': Track-By-Track Review|last=Lipshutz|first=Jason|date=11 December 2012|work=[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]| |
"'''Uptown Funk'''" (hay thường được viết cách điệu là "'''UpTown Funk!'''")<ref>{{chú thích web|url=https://www.yahoo.com/music/uptown-funk-justifies-its-exclamation-point-104281082366.html|title='Uptown Funk!' Justifies Its Exclamation Point|date=3 December 2014|work=yahoo.com}}</ref><ref>{{chú thích web|url=https://fnews.com/why-is-mark-ronson-and-bruno-mars-uptown-funk-no-1-9sdx|title=Why Is Mark Ronson and Bruno Mars' "Uptown Funk!" No. 1?|work=fnews.com|ngày truy cập=2018-10-27|archive-date=2015-05-23|archive-url=https://web.archive.org/web/20150523112119/https://fnews.com/why-is-mark-ronson-and-bruno-mars-uptown-funk-no-1-9sdx}}</ref> là một bài hát của nhà sản xuất âm nhạc người Anh [[Mark Ronson]] hợp tác với nghệ sĩ thu âm người Mỹ [[Bruno Mars]] nằm trong album phòng thu thứ năm của Ronson, ''[[Uptown Special]]'' (2015). Nó được phát hành vào ngày 10 tháng 11 năm 2014 như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album bởi [[RCA Records]]. "Uptown Funk" được viết lời và sản xuất bởi hai nghệ sĩ và [[Jeff Bhasker]], với sự tham gia đồng viết lời từ [[The Smeezingtons|Philip Lawrence]], [[Peter Hernandez]] và Devon Gallaspy, trong đó sử dụng đoạn nhạc mẫu từ bài hát năm 1979 của [[The Gap Band]] "[[Oops Up Side Your Head]]" được viết lời từ [[Lonnie Simmons]], [[Charlie Wilson (ca sĩ)|Charles Wilson]], Ronnie Wilson, Robert Wilson và Rudolph Taylor cũng như bài hát năm 2012 của [[Trinidad James]] "[[All Gold Everything]]". Bài hát là sự kết hợp giữa nhiều thể loại nhạc khác nhau như [[funk]], [[Nhạc soul|soul]], [[Boogie (thể loại)|boogie]], [[Minneapolis sound]] và [[disco]]-[[Nhạc pop|pop]] mang nội dung đề cập đến những chàng trai tận hưởng niềm vui ở khu thành phố trên. Nó cũng đánh dấu lần hợp tác tiếp theo giữa Mars và Ronson sau album phòng thu thứ hai của Mars, ''[[Unorthodox Jukebox]]'' (2012), trong đó bao gồm hai đĩa đơn "[[Locked Out of Heaven]]" và "[[Gorilla (bài hát của Bruno Mars)|Gorilla]]".<ref>{{chú thích web|url=http://www.billboard.com/articles/review/1481466/bruno-mars-unorthodox-jukebox-track-by-track-review|title=Bruno Mars, 'Unorthodox Jukebox': Track-By-Track Review|last=Lipshutz|first=Jason|date=11 December 2012|work=[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]|access-date=30 December 2014}}</ref><ref name="Rolling Stone">{{chú thích web|url=https://www.rollingstone.com/music/news/bruno-mars-helps-mark-ronson-chase-down-uptown-funk-20141110|title=Bruno Mars Helps Mark Ronson Chase Down 'Uptown Funk'|author=Ryan Reed, Daniel Kreps|work=[[Rolling Stone]]|date=10 November 2014|access-date=23 November 2014|archive-date=2014-11-25|archive-url=https://web.archive.org/web/20141125150334/http://www.rollingstone.com/music/news/bruno-mars-helps-mark-ronson-chase-down-uptown-funk-20141110|url-status=dead}}</ref> |
||
Sau khi phát hành, "Uptown Funk" nhận được những phản ứng đa phần là tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu sôi động cũng như quá trình sản xuất của nó, đồng thời so sánh bài hát với âm nhạc của thập niên 1980 cũng như những tác phẩm từ nhiều nghệ sĩ như [[Prince (nhạc sĩ)|Prince]], [[Morris Day]] và [[The Time (ban nhạc)|The Time]]. Ngoài ra, nó còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm chiến thắng tại [[giải Brit năm 2015]] cho [[Giải Brit cho Đĩa đơn Anh quốc của năm|Đĩa đơn Anh quốc của năm]] và hai [[giải Grammy]] cho [[Giải Grammy cho Thu âm của năm|Thu âm của năm]] và [[Giải Grammy cho Trình diễn song tấu hoặc nhóm nhạc pop xuất sắc nhất|Trình diễn song tấu hoặc nhóm nhạc pop xuất sắc nhất]] tại [[Giải Grammy lần thứ 58|lễ trao giải thường niên lần thứ 58]]. "Uptown Funk" cũng tiếp nhận những thành công ngoài sức tưởng tượng về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Úc, Bỉ, Canada, Pháp, Ireland, New Zealand, Tây Ban Nha và Vương quốc Anh, và lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở nhiều thị trường lớn như Đan Mạch, Phần Lan, Đức, Ý, Hà Lan và Thụy Điển. Tại Hoa Kỳ, bài hát đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng [[Billboard Hot 100|''Billboard'' Hot 100]] trong 14 tuần liên tiếp, trở thành đĩa đơn quán quân đầu tiên của Ronson và thứ sáu của Mars, đồng thời tiêu thụ được hơn 7.9 triệu bản tại đây.<ref name="salesus">{{chú thích web|url = http://www.defjampromo.com/files/2009/10/BB-Digital-Songs-Chart-Wk.-Ending-9-28-17.pdf| title=Digital Songs Chart |publisher=Neilsen |date=28 September 2017| |
Sau khi phát hành, "Uptown Funk" nhận được những phản ứng đa phần là tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu sôi động cũng như quá trình sản xuất của nó, đồng thời so sánh bài hát với âm nhạc của thập niên 1980 cũng như những tác phẩm từ nhiều nghệ sĩ như [[Prince (nhạc sĩ)|Prince]], [[Morris Day]] và [[The Time (ban nhạc)|The Time]]. Ngoài ra, nó còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm chiến thắng tại [[giải Brit năm 2015]] cho [[Giải Brit cho Đĩa đơn Anh quốc của năm|Đĩa đơn Anh quốc của năm]] và hai [[giải Grammy]] cho [[Giải Grammy cho Thu âm của năm|Thu âm của năm]] và [[Giải Grammy cho Trình diễn song tấu hoặc nhóm nhạc pop xuất sắc nhất|Trình diễn song tấu hoặc nhóm nhạc pop xuất sắc nhất]] tại [[Giải Grammy lần thứ 58|lễ trao giải thường niên lần thứ 58]]. "Uptown Funk" cũng tiếp nhận những thành công ngoài sức tưởng tượng về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Úc, Bỉ, Canada, Pháp, Ireland, New Zealand, Tây Ban Nha và Vương quốc Anh, và lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở nhiều thị trường lớn như Đan Mạch, Phần Lan, Đức, Ý, Hà Lan và Thụy Điển. Tại Hoa Kỳ, bài hát đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng [[Billboard Hot 100|''Billboard'' Hot 100]] trong 14 tuần liên tiếp, trở thành đĩa đơn quán quân đầu tiên của Ronson và thứ sáu của Mars, đồng thời tiêu thụ được hơn 7.9 triệu bản tại đây.<ref name="salesus">{{chú thích web|url = http://www.defjampromo.com/files/2009/10/BB-Digital-Songs-Chart-Wk.-Ending-9-28-17.pdf| title=Digital Songs Chart |publisher=Neilsen |date=28 September 2017|access-date = 6 October 2017}}</ref> |
||
Video ca nhạc cho "Uptown Funk" được đồng đạo diễn bởi Mars và Cameron Duddy, trong đó bao gồm những cảnh hai nghệ sĩ và ban nhạc của nam ca sĩ The Hooligans nhảy múa trên một con đường thành phố, trước khi họ cùng nhau trình diễn bài hát trong một câu lạc bộ. Nó đã nhận được đề cử tại giải Brit năm 2015 cho [[Giải Brit cho Video Anh quốc của năm|Video Anh quốc của năm]] và năm đề cử tại [[giải Video âm nhạc của MTV năm 2015]] cho [[Giải Video âm nhạc của MTV cho Video của năm|Video của năm]], [[Giải Video âm nhạc của MTV cho Video Pop xuất sắc nhất|Video Pop xuất sắc nhất]], [[Giải Video âm nhạc của MTV cho Hợp tác xuất sắc nhất|Hợp tác xuất sắc nhất]], [[Giải Video âm nhạc của MTV cho Đạo diễn xuất sắc nhất|Đạo diễn xuất sắc nhất]] và chiến thắng hạng mục [[Giải Video âm nhạc của MTV cho Video xuất sắc nhất của nam ca sĩ|Video xuất sắc nhất của nam ca sĩ]]. Để quảng bá bài hát, hai nghệ sĩ đã trình diễn "Uptown Funk" trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm ''[[The Ellen DeGeneres Show]]'', ''[[Saturday Night Live]]'', ''[[The Voice (chương trình truyền hình Hoa Kỳ)|The Voice]]'' và [[Buổi diễn giữa hiệp Super Bowl 50]], cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn của họ. Kể từ khi phát hành, nó đã được hát lại và sử dụng đoạn nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ, như [[Christina Aguilera]], [[Justin Bieber]], [[Ed Sheeran]], [[Rick Astley]], [[Fall Out Boy]], [[Fifth Harmony]], [[Pentatonix]] và dàn diễn viên của ''[[Glee (chương trình truyền hình)|Glee]]''. Tính đến nay, "Uptown Funk" đã bán được hơn 20 triệu bản trên toàn cầu, trở thành đĩa đơn bán chạy thứ hai của năm 2015 cũng như là một trong [[Danh sách đĩa đơn bán chạy nhất thế giới|những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại]]. |
Video ca nhạc cho "Uptown Funk" được đồng đạo diễn bởi Mars và Cameron Duddy, trong đó bao gồm những cảnh hai nghệ sĩ và ban nhạc của nam ca sĩ The Hooligans nhảy múa trên một con đường thành phố, trước khi họ cùng nhau trình diễn bài hát trong một câu lạc bộ. Nó đã nhận được đề cử tại giải Brit năm 2015 cho [[Giải Brit cho Video Anh quốc của năm|Video Anh quốc của năm]] và năm đề cử tại [[giải Video âm nhạc của MTV năm 2015]] cho [[Giải Video âm nhạc của MTV cho Video của năm|Video của năm]], [[Giải Video âm nhạc của MTV cho Video Pop xuất sắc nhất|Video Pop xuất sắc nhất]], [[Giải Video âm nhạc của MTV cho Hợp tác xuất sắc nhất|Hợp tác xuất sắc nhất]], [[Giải Video âm nhạc của MTV cho Đạo diễn xuất sắc nhất|Đạo diễn xuất sắc nhất]] và chiến thắng hạng mục [[Giải Video âm nhạc của MTV cho Video xuất sắc nhất của nam ca sĩ|Video xuất sắc nhất của nam ca sĩ]]. Để quảng bá bài hát, hai nghệ sĩ đã trình diễn "Uptown Funk" trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm ''[[The Ellen DeGeneres Show]]'', ''[[Saturday Night Live]]'', ''[[The Voice (chương trình truyền hình Hoa Kỳ)|The Voice]]'' và [[Buổi diễn giữa hiệp Super Bowl 50]], cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn của họ. Kể từ khi phát hành, nó đã được hát lại và sử dụng đoạn nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ, như [[Christina Aguilera]], [[Justin Bieber]], [[Ed Sheeran]], [[Rick Astley]], [[Fall Out Boy]], [[Fifth Harmony]], [[Pentatonix]] và dàn diễn viên của ''[[Glee (chương trình truyền hình)|Glee]]''. Tính đến nay, "Uptown Funk" đã bán được hơn 20 triệu bản trên toàn cầu, trở thành đĩa đơn bán chạy thứ hai của năm 2015 cũng như là một trong [[Danh sách đĩa đơn bán chạy nhất thế giới|những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại]]. |
||
Dòng 38: | Dòng 38: | ||
{{col-begin}} |
{{col-begin}} |
||
{{col-2}} |
{{col-2}} |
||
*'''Tải kĩ thuật số'''<ref name="iTunesUS">{{chú thích web|url=https://itunes.apple.com/us/album/uptown-funk-feat.-bruno-mars/id938032038|archiveurl=https://web.archive.org/web/20150101162520/https://itunes.apple.com/us/album/uptown-funk-feat.-bruno-mars/id938032038|title=iTunes – Music – Uptown Funk (feat. Bruno Mars) – Single by Mark Ronson|publisher=iTunes Store (US)| |
*'''Tải kĩ thuật số'''<ref name="iTunesUS">{{chú thích web|url=https://itunes.apple.com/us/album/uptown-funk-feat.-bruno-mars/id938032038|archiveurl=https://web.archive.org/web/20150101162520/https://itunes.apple.com/us/album/uptown-funk-feat.-bruno-mars/id938032038|title=iTunes – Music – Uptown Funk (feat. Bruno Mars) – Single by Mark Ronson|publisher=iTunes Store (US)|archive-date=1 January 2015}}</ref> |
||
#"Uptown Funk" (hợp tác với [[Bruno Mars]]) – 4:30 |
#"Uptown Funk" (hợp tác với [[Bruno Mars]]) – 4:30 |
||
Dòng 45: | Dòng 45: | ||
#"Feel Right" (hợp tác với [[Mystikal]]) – 3:42 |
#"Feel Right" (hợp tác với [[Mystikal]]) – 3:42 |
||
*'''Đĩa 12"'''<ref>{{chú thích web|url=http://www.cdandlp.com/en/mark-ronson-bruno-mars/uptown-funk/12-inch-45-rpm/r117335598/|title=Uptown Funk by Mark Ronson, Bruno Mars, 12 inch with mod|publisher=cdandlp.com}}</ref> |
*'''Đĩa 12"'''<ref>{{chú thích web|url=http://www.cdandlp.com/en/mark-ronson-bruno-mars/uptown-funk/12-inch-45-rpm/r117335598/|title=Uptown Funk by Mark Ronson, Bruno Mars, 12 inch with mod|publisher=cdandlp.com|ngày truy cập=2018-10-27|archive-date=2017-10-12|archive-url=https://web.archive.org/web/20171012044813/https://www.cdandlp.com/en/mark-ronson-bruno-mars/uptown-funk/12-inch-45-rpm/r117335598/|url-status=dead}}</ref> |
||
:A. "Uptown Funk" – 4:30 |
:A. "Uptown Funk" – 4:30 |
||
:B. "Uptown Funk" (BB Disco Dub phối) – 6:19 |
:B. "Uptown Funk" (BB Disco Dub phối) – 6:19 |
||
{{col-2}} |
{{col-2}} |
||
*'''EP phối lại'''<ref>{{chú thích web|url=https://itunes.apple.com/us/album/uptown-funk-feat-bruno-mars-remixes-ep/984607458|title=Uptown Funk (feat. Bruno Mars) [Remixes] - EP|publisher=[[iTunes Store]]. [[Apple Inc]]| |
*'''EP phối lại'''<ref>{{chú thích web|url=https://itunes.apple.com/us/album/uptown-funk-feat-bruno-mars-remixes-ep/984607458|title=Uptown Funk (feat. Bruno Mars) [Remixes] - EP|publisher=[[iTunes Store]]. [[Apple Inc]]|access-date=ngày 27 tháng 10 năm 2018}}</ref> |
||
#"Uptown Funk" (hợp tác với Bruno Mars) – 4:30 |
#"Uptown Funk" (hợp tác với Bruno Mars) – 4:30 |
||
#"Uptown Funk" (hợp tác với Bruno Mars) ([[Dave Audé]] phối lại) – 3:57 |
#"Uptown Funk" (hợp tác với Bruno Mars) ([[Dave Audé]] phối lại) – 3:57 |
||
Dòng 58: | Dòng 58: | ||
==Thành phần thực hiện== |
==Thành phần thực hiện== |
||
'''Thu âm''' |
'''Thu âm''' |
||
* Thu âm tại [[Cherry Beach Sound]] (Toronto),<ref>{{chú thích báo | title = Mark Ronson recording new music at our Toronto studio |work = [[Cherry Beach Sound]] | date = 2014-11-10 | url = http://www.cherrybeachsound.com/2014/12/04/mark-ronson-records-new-material-at-our-facility/ | |
* Thu âm tại [[Cherry Beach Sound]] (Toronto),<ref>{{chú thích báo | title = Mark Ronson recording new music at our Toronto studio |work = [[Cherry Beach Sound]] | date = 2014-11-10 | url = http://www.cherrybeachsound.com/2014/12/04/mark-ronson-records-new-material-at-our-facility/ | access-date = 2014-11-12 }}</ref> [[Royal Studios]] ([[Memphis, Tennessee]]), [[Daptone Records]] ([[Brooklyn]], New York), [[Electric Lady Studios]] (Thành phố New York), Zelig Sound (London, [[Armoury Studios]] ([[Vancouver, BC]]) và Enormous Studios ([[Venice, California]]). |
||
* Phối khí tại Mixstar Studios ([[Virginia Beach, Virginia]]). |
* Phối khí tại Mixstar Studios ([[Virginia Beach, Virginia]]). |
||
{{Div col end}} |
{{Div col end}} |
||
Dòng 104: | Dòng 104: | ||
!scope="col"|Vị trí<br />cao nhất |
!scope="col"|Vị trí<br />cao nhất |
||
|- |
|- |
||
|align="left"|Argentina ([[Monitor Latino]])<ref>{{chú thích web|url=http://charts.monitorlatino.com/top20/Argentina/General/20160815|work=[[Monitor Latino]]| |
|align="left"|Argentina ([[Monitor Latino]])<ref>{{chú thích web|url=http://charts.monitorlatino.com/top20/Argentina/General/20160815|work=[[Monitor Latino]]|access-date=1 May 2017|title=Top 20 Argentina – Del 15 al 21 de Agosto, 2016|language=es|date=15 August 2016}}</ref> |
||
|align="center"|16 |
|align="center"|16 |
||
|- |
|- |
||
{{singlechart|Australia|1|artist=Mark Ronson feat. Bruno Mars|song=Uptown Funk!| |
{{singlechart|Australia|1|artist=Mark Ronson feat. Bruno Mars|song=Uptown Funk!|access-date=12 December 2014}} |
||
|- |
|- |
||
{{singlechart|Austria|6|artist=Mark Ronson feat. Bruno Mars|song=Uptown Funk!| |
{{singlechart|Austria|6|artist=Mark Ronson feat. Bruno Mars|song=Uptown Funk!|access-date=7 February 2015}} |
||
|- |
|- |
||
{{singlechart|Flanders|1|artist=Mark Ronson feat. Bruno Mars|song=Uptown Funk!| |
{{singlechart|Flanders|1|artist=Mark Ronson feat. Bruno Mars|song=Uptown Funk!|access-date=7 February 2015}} |
||
|- |
|- |
||
{{singlechart|Wallonia|1|artist=Mark Ronson feat. Bruno Mars|song=Uptown Funk!| |
{{singlechart|Wallonia|1|artist=Mark Ronson feat. Bruno Mars|song=Uptown Funk!|access-date=7 February 2015}} |
||
|- |
|- |
||
|align="left"|Brazil ([[Brasil Hot 100 Airplay|''Billboard'' Brasil Hot 100]])<ref name="brazil">{{chú thích web|url=http://www.billboard.com.br/tipo_lista/top-100/ |title=Top 100 Billboard Brasil – weekly |work=[[Billboard Brasil]] |date=10 May 2015 | |
|align="left"|Brazil ([[Brasil Hot 100 Airplay|''Billboard'' Brasil Hot 100]])<ref name="brazil">{{chú thích web|url=http://www.billboard.com.br/tipo_lista/top-100/ |title=Top 100 Billboard Brasil – weekly |work=[[Billboard Brasil]] |date=10 May 2015 |access-date=10 May 2015 |url-status=dead |archiveurl=https://web.archive.org/web/20150106172236/http://www.billboard.com.br/tipo_lista/top-100/ |archive-date=6 January 2015 }}</ref> |
||
|align="center"|32 |
|align="center"|32 |
||
|- |
|- |
||
{{singlechart|Billboardcanadianhot100|1|artist=Mark Ronson|artistid=309564| |
{{singlechart|Billboardcanadianhot100|1|artist=Mark Ronson|artistid=309564|access-date=7 February 2015}} |
||
|- |
|- |
||
{{singlechart|Billboardcanadachrtop40|1|artist=Mark Ronson|artistid=309564| |
{{singlechart|Billboardcanadachrtop40|1|artist=Mark Ronson|artistid=309564|access-date=7 February 2015}} |
||
|- |
|- |
||
{{singlechart|Billboardcanadahotac|1|artist=Mark Ronson|artistid=309564| |
{{singlechart|Billboardcanadahotac|1|artist=Mark Ronson|artistid=309564|access-date=12 February 2015}} |
||
|- |
|- |
||
|align="left"|Colombia ([[National-Report|National-Report Top Anglo]])<ref>{{chú thích web|url=http://www.national-report.com/generosColombia.php|archiveurl=https://web.archive.org/web/20150507211631/http://www.national-report.com/generosColombia.php|title=Anglo|date=27 April 2015| |
|align="left"|Colombia ([[National-Report|National-Report Top Anglo]])<ref>{{chú thích web|url=http://www.national-report.com/generosColombia.php|archiveurl=https://web.archive.org/web/20150507211631/http://www.national-report.com/generosColombia.php|title=Anglo|date=27 April 2015|archive-date=7 May 2015|work= [[National-Report]]|language=es}}</ref> |
||
|align="center"|1 |
|align="center"|1 |
||
|- |
|- |
||
{{singlechart|Czech Republic|7|year=2015|week=02| |
{{singlechart|Czech Republic|7|year=2015|week=02|access-date=7 February 2015}} |
||
|- |
|- |
||
{{singlechart|Czechdigital|2|year=2014|week=51,52| |
{{singlechart|Czechdigital|2|year=2014|week=51,52|access-date=7 February 2015}} |
||
|- |
|- |
||
{{singlechart|Denmark|2|artist=Mark Ronson feat. Bruno Mars|song=Uptown Funk!| |
{{singlechart|Denmark|2|artist=Mark Ronson feat. Bruno Mars|song=Uptown Funk!|access-date=7 February 2015}} |
||
|- |
|- |
||
{{singlechart|Billboardeurodigital|1|artist=Mark Ronson| |
{{singlechart|Billboardeurodigital|1|artist=Mark Ronson|access-date=7 February 2015}} |
||
|- |
|- |
||
{{singlechart|Finland|5|artist=Mark Ronson|song=Uptown Funk (feat. Bruno Mars)| |
{{singlechart|Finland|5|artist=Mark Ronson|song=Uptown Funk (feat. Bruno Mars)|access-date=7 February 2015}} |
||
|- |
|- |
||
{{singlechart|France|1|artist=Mark Ronson feat. Bruno Mars|song=Uptown Funk!| |
{{singlechart|France|1|artist=Mark Ronson feat. Bruno Mars|song=Uptown Funk!|access-date=7 February 2015}} |
||
|- |
|- |
||
|align="left"|Đức ([[GfK Entertainment|Official German Charts]])<ref>{{chú thích web|url=https://www.offiziellecharts.de/titel-details-1355997|title=Mark Ronson feat. Bruno Mars - Uptown Funk!|language= |
|align="left"|Đức ([[GfK Entertainment|Official German Charts]])<ref>{{chú thích web|url=https://www.offiziellecharts.de/titel-details-1355997|title=Mark Ronson feat. Bruno Mars - Uptown Funk!|language=de|publisher=[[GfK Entertainment]]|access-date=ngày 27 tháng 10 năm 2018}}</ref> |
||
|align="center"|3 |
|align="center"|3 |
||
|- |
|- |
||
{{singlechart|Hungary|1|year=2015|week=6|artist=Mark Ronson feat. Bruno Mars|song=Uptown Funk!| |
{{singlechart|Hungary|1|year=2015|week=6|artist=Mark Ronson feat. Bruno Mars|song=Uptown Funk!|access-date=12 February 2015}} |
||
|- |
|- |
||
{{singlechart|Hungarytop10|1|year=2015|week=5|artist=Mark Ronson feat. Bruno Mars|song=Uptown Funk!| |
{{singlechart|Hungarytop10|1|year=2015|week=5|artist=Mark Ronson feat. Bruno Mars|song=Uptown Funk!|access-date=7 February 2015}} |
||
|- |
|- |
||
|align="left"|Hungary ([[Mahasz|Dance Top 40]])<ref name="Hungary Dance">{{chú thích web|url=http://zene.slagerlistak.hu/archivum/eves-osszesitett-listak/dance/2015|title=Éves összesített listák - Archívum - Hivatalos magyar slágerlisták|publisher=Magyar Hangfelvétel-kiadók Szövetsége Közös Jogkezelő Egyesület|language=hu| |
|align="left"|Hungary ([[Mahasz|Dance Top 40]])<ref name="Hungary Dance">{{chú thích web|url=http://zene.slagerlistak.hu/archivum/eves-osszesitett-listak/dance/2015|title=Éves összesített listák - Archívum - Hivatalos magyar slágerlisták|publisher=Magyar Hangfelvétel-kiadók Szövetsége Közös Jogkezelő Egyesület|language=hu|access-date=ngày 27 tháng 10 năm 2018}}</ref> |
||
|align="center"|2 |
|align="center"|2 |
||
|- |
|- |
||
{{singlechart|Irish|1|year=2014|week=51|artist=Mark Ronson feat. Bruno Mars|song=Uptown Funk!| |
{{singlechart|Irish|1|year=2014|week=51|artist=Mark Ronson feat. Bruno Mars|song=Uptown Funk!|access-date=7 February 2015}} |
||
|- |
|- |
||
{{singlechart|Israelairplay|1|artist=Mark Ronson & Bruno Mars|song=Uptown Funk|year=2014|week=50|date=7/12/2014-13/12/2014| |
{{singlechart|Israelairplay|1|artist=Mark Ronson & Bruno Mars|song=Uptown Funk|year=2014|week=50|date=7/12/2014-13/12/2014|access-date=7 February 2015|refname=israel}} |
||
|- |
|- |
||
{{singlechart|Italy|3|artist=Mark Ronson feat. Bruno Mars|song=Uptown Funk!| |
{{singlechart|Italy|3|artist=Mark Ronson feat. Bruno Mars|song=Uptown Funk!|access-date=12 March 2015}} |
||
|- |
|- |
||
{{singlechart|Billboardjapanhot100|12|artist=Mark Ronson|artistid=309564| |
{{singlechart|Billboardjapanhot100|12|artist=Mark Ronson|artistid=309564|access-date=7 February 2015}} |
||
|- |
|- |
||
|align="left"|Lebanon ([[The Official Lebanese Top 20|Lebanese Top 20]])<ref name="auto">{{chú thích web|url=http://www.olt20.com/Mark_Ronson_#fragment-2|title=The Official Lebanese Top 20 – Mark Ronson|publisher=[[The Official Lebanese Top 20]]| |
|align="left"|Lebanon ([[The Official Lebanese Top 20|Lebanese Top 20]])<ref name="auto">{{chú thích web|url=http://www.olt20.com/Mark_Ronson_#fragment-2|title=The Official Lebanese Top 20 – Mark Ronson|publisher=[[The Official Lebanese Top 20]]|access-date=15 March 2015}}</ref> |
||
|align="center"|1 |
|align="center"|1 |
||
|- |
|- |
||
{{singlechart|Luxembourgdigitalsongs|1|artist=Mark Ronson| |
{{singlechart|Luxembourgdigitalsongs|1|artist=Mark Ronson|access-date=7 February 2015}} |
||
|- |
|- |
||
{{singlechart|Dutch40|4|artist=Mark Ronson feat. Bruno Mars|song=Uptown Funk| |
{{singlechart|Dutch40|4|artist=Mark Ronson feat. Bruno Mars|song=Uptown Funk|access-date=7 February 2015}} |
||
|- |
|- |
||
{{singlechart|Dutch100|2|artist=Mark Ronson feat. Bruno Mars|song=Uptown Funk!| |
{{singlechart|Dutch100|2|artist=Mark Ronson feat. Bruno Mars|song=Uptown Funk!|access-date=7 February 2015}} |
||
|- |
|- |
||
|align="left"|Mexico ([[Monitor Latino]])<ref>{{chú thích web|url=http://us.monitorlatino.com/mondayChartsConsult_History.aspx?year=2015&mes=1&semana=2&formato=0&pais=1|title=Top 20 General|language= |
|align="left"|Mexico ([[Monitor Latino]])<ref>{{chú thích web|url=http://us.monitorlatino.com/mondayChartsConsult_History.aspx?year=2015&mes=1&semana=2&formato=0&pais=1|title=Top 20 General|language=es|work=[[Monitor Latino]]|access-date=2017-03-17}}</ref> |
||
|align="center"|1 |
|align="center"|1 |
||
|- |
|- |
||
{{singlechart|New Zealand|1|artist=Mark Ronson feat. Bruno Mars|song=Uptown Funk!| |
{{singlechart|New Zealand|1|artist=Mark Ronson feat. Bruno Mars|song=Uptown Funk!|access-date=7 February 2015}} |
||
|- |
|- |
||
{{singlechart|Norway|6|artist=Mark Ronson feat. Bruno Mars|song=Uptown Funk!| |
{{singlechart|Norway|6|artist=Mark Ronson feat. Bruno Mars|song=Uptown Funk!|access-date=9 February 2015}} |
||
|- |
|- |
||
{{singlechart|Poland|7|chartid=1594|year=2015| |
{{singlechart|Poland|7|chartid=1594|year=2015|access-date=7 April 2015}} |
||
|- |
|- |
||
{{singlechart|Scotland|1|date=2014-12-20| |
{{singlechart|Scotland|1|date=2014-12-20|access-date=7 February 2015}} |
||
|- |
|- |
||
{{singlechart|Slovakia|33|year=2014|week=50| |
{{singlechart|Slovakia|33|year=2014|week=50|access-date=7 February 2015}} |
||
|- |
|- |
||
{{singlechart|Slovakdigital|2|year=2014|week=51,52| |
{{singlechart|Slovakdigital|2|year=2014|week=51,52|access-date=7 February 2015}} |
||
|- |
|- |
||
|align="left"|Slovenia ([[SloTop50]])<ref>{{chú thích web|url=http://www.slotop50.si/Glasbene-lestvice/Tedenske-lestvice/?year=2015&week=10|title=SloTop50 {{!}} Slovenian official singles weekly charts|language= |
|align="left"|Slovenia ([[SloTop50]])<ref>{{chú thích web|url=http://www.slotop50.si/Glasbene-lestvice/Tedenske-lestvice/?year=2015&week=10|title=SloTop50 {{!}} Slovenian official singles weekly charts|language=sl|access-date=5 February 2018|archive-date=2017-08-28|archive-url=https://web.archive.org/web/20170828191006/http://www.slotop50.si/Glasbene-lestvice/Tedenske-lestvice/?year=2015&week=10|url-status=dead}}</ref> |
||
|align="center"|3 |
|align="center"|3 |
||
|- |
|- |
||
{{singlechart|South Africa|1|date=2015-02-03| |
{{singlechart|South Africa|1|date=2015-02-03|access-date=16 September 2015}} |
||
|- |
|- |
||
|align="left"|Hàn Quốc ([[Gaon Chart|Gaon International Singles]])<ref>{{chú thích web|url=http://gaonchart.co.kr/main/section/chart/online.gaon?serviceGbn=S1020&termGbn=week&hitYear=2015&targetTime=14&nationGbn=E|title=Gaon Digital Chart – Week 14, 2015|publisher=[[Gaon Music Chart|Gaon]]|language= |
|align="left"|Hàn Quốc ([[Gaon Chart|Gaon International Singles]])<ref>{{chú thích web|url=http://gaonchart.co.kr/main/section/chart/online.gaon?serviceGbn=S1020&termGbn=week&hitYear=2015&targetTime=14&nationGbn=E|title=Gaon Digital Chart – Week 14, 2015|publisher=[[Gaon Music Chart|Gaon]]|language=ko|access-date=4 April 2015}}</ref> |
||
|align="center"|1 |
|align="center"|1 |
||
|- |
|- |
||
{{singlechart|Spain|1|artist=Mark Ronson feat. Bruno Mars|song=Uptown Funk!| |
{{singlechart|Spain|1|artist=Mark Ronson feat. Bruno Mars|song=Uptown Funk!|access-date=7 February 2015}} |
||
|- |
|- |
||
{{singlechart|Sweden|8|artist=Mark Ronson feat. Bruno Mars|song=Uptown Funk!| |
{{singlechart|Sweden|8|artist=Mark Ronson feat. Bruno Mars|song=Uptown Funk!|access-date=7 February 2015}} |
||
|- |
|- |
||
{{singlechart|Swiss|2|artist=Mark Ronson feat. Bruno Mars|song=Uptown Funk!| |
{{singlechart|Swiss|2|artist=Mark Ronson feat. Bruno Mars|song=Uptown Funk!|access-date=7 February 2015}} |
||
|- |
|- |
||
{{singlechart|UK|1|date=2014-12-20| |
{{singlechart|UK|1|date=2014-12-20|access-date=7 February 2015}} |
||
|- |
|- |
||
{{singlechart|Billboardhot100|1|artist=Mark Ronson| |
{{singlechart|Billboardhot100|1|artist=Mark Ronson|access-date=7 February 2015}} |
||
|- |
|- |
||
{{singlechart|Billboardadultcontemporary|5|artist=Mark Ronson| |
{{singlechart|Billboardadultcontemporary|5|artist=Mark Ronson|access-date=16 April 2015}} |
||
|- |
|- |
||
{{singlechart|Billboardadultpopsongs|1|artist=Mark Ronson| |
{{singlechart|Billboardadultpopsongs|1|artist=Mark Ronson|access-date=5 March 2015}} |
||
|- |
|- |
||
{{singlechart|Billboarddanceclubplay|1|artist=Mark Ronson| |
{{singlechart|Billboarddanceclubplay|1|artist=Mark Ronson|access-date=7 February 2015}} |
||
|- |
|- |
||
{{singlechart|Billboarddanceairplay|1|artist=Mark Ronson| |
{{singlechart|Billboarddanceairplay|1|artist=Mark Ronson|access-date=ngày 28 tháng 10 năm 2018}} |
||
|- |
|- |
||
{{singlechart|Billboardlatinpopsongs|8|artist=Mark Ronson| |
{{singlechart|Billboardlatinpopsongs|8|artist=Mark Ronson|access-date=12 March 2015}} |
||
|- |
|- |
||
{{singlechart|Billboardpopsongs|1|artist=Mark Ronson| |
{{singlechart|Billboardpopsongs|1|artist=Mark Ronson|access-date=7 February 2015}} |
||
|- |
|- |
||
{{singlechart|Billboardrhythmic|1|artist=Mark Ronson| |
{{singlechart|Billboardrhythmic|1|artist=Mark Ronson|access-date=7 February 2015}} |
||
|- |
|- |
||
|} |
|} |
||
Dòng 221: | Dòng 221: | ||
!Vị trí |
!Vị trí |
||
|- |
|- |
||
|align="left"|UK Singles (Official Charts Company)<ref name="UK Sales">{{chú thích web|url=http://www.officialcharts.com/chart-news/the-uks-official-chart-millionaires-revealed__20459/|title=The UK's Official Chart 'millionaires' revealed|website=[[Official Charts Company|Official Charts]]| |
|align="left"|UK Singles (Official Charts Company)<ref name="UK Sales">{{chú thích web|url=http://www.officialcharts.com/chart-news/the-uks-official-chart-millionaires-revealed__20459/|title=The UK's Official Chart 'millionaires' revealed|website=[[Official Charts Company|Official Charts]]|access-date=ngày 28 tháng 10 năm 2018}}</ref> |
||
|align="center"|5 |
|align="center"|5 |
||
|- |
|- |
||
|align="left"|US ''Billboard'' Hot 100<ref>{{chú thích web|url=https://www.billboard.com/charts/hot-100-60th-anniversary|title=Billboard Hot 100 60th Anniversary Interactive Chart|work=[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]| |
|align="left"|US ''Billboard'' Hot 100<ref>{{chú thích web|url=https://www.billboard.com/charts/hot-100-60th-anniversary|title=Billboard Hot 100 60th Anniversary Interactive Chart|work=[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]|access-date=ngày 28 tháng 10 năm 2018}}</ref> |
||
|align="center"|4 |
|align="center"|4 |
||
|- |
|- |
||
|align="left"|US Pop Songs (''Billboard'')<ref>{{chú thích web|url=https://www.billboard.com/charts/greatest-of-all-time-pop-songs|title=Greatest of All Time Pop Songs|publisher=Billboard| |
|align="left"|US Pop Songs (''Billboard'')<ref>{{chú thích web|url=https://www.billboard.com/charts/greatest-of-all-time-pop-songs|title=Greatest of All Time Pop Songs|publisher=Billboard|access-date=ngày 28 tháng 10 năm 2018}}</ref> |
||
|align="center"|20 |
|align="center"|20 |
||
|- |
|- |
||
Dòng 239: | Dòng 239: | ||
! scope="col"| Vị trí |
! scope="col"| Vị trí |
||
|- |
|- |
||
|align="left"|Australia (ARIA)<ref>{{chú thích web|url=http://www.aria.com.au/pages/aria-charts-end-of-year-charts-top-100-singles-2014.htm|title=End of Year Charts – ARIA Top 100 Singles 2014|work=[[ARIA Charts]]| |
|align="left"|Australia (ARIA)<ref>{{chú thích web|url=http://www.aria.com.au/pages/aria-charts-end-of-year-charts-top-100-singles-2014.htm|title=End of Year Charts – ARIA Top 100 Singles 2014|work=[[ARIA Charts]]|access-date=4 February 2015}}</ref> |
||
|align="center"|29 |
|align="center"|29 |
||
|- |
|- |
||
|align="left"|Australia Urban (ARIA)<ref>{{chú thích web|url=http://www.aria.com.au/aria-charts-end-of-year-charts-urban-singles-2014.htm|title=ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Urban Singles 2015|publisher=[[Australian Recording Industry Association]]| |
|align="left"|Australia Urban (ARIA)<ref>{{chú thích web|url=http://www.aria.com.au/aria-charts-end-of-year-charts-urban-singles-2014.htm|title=ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Urban Singles 2015|publisher=[[Australian Recording Industry Association]]|access-date=ngày 27 tháng 10 năm 2018}}</ref> |
||
|align="center"|5 |
|align="center"|5 |
||
|- |
|- |
||
|align="left"|France (SNEP)<ref>{{chú thích web|url=http://www.infodisc.fr/Chanson_Vente_An2.php?NAn=2014|title=Classement Singles - année 2014 |publisher=infodisc.fr | |
|align="left"|France (SNEP)<ref>{{chú thích web|url=http://www.infodisc.fr/Chanson_Vente_An2.php?NAn=2014|title=Classement Singles - année 2014 |publisher=infodisc.fr |access-date=ngày 27 tháng 10 năm 2018|language=fr}}</ref> |
||
|align="center"|72 |
|align="center"|72 |
||
|- |
|- |
||
|align="left"|Netherlands (Dutch Top 40)<ref>{{chú thích web|url=http://www.top40web.nl/jaarlijsten/jr2014.html|title=Jaarlijsten 2014|language= |
|align="left"|Netherlands (Dutch Top 40)<ref>{{chú thích web|url=http://www.top40web.nl/jaarlijsten/jr2014.html|title=Jaarlijsten 2014|language=nl|publisher=Stichting Nederlandse Top 40|access-date=ngày 27 tháng 10 năm 2018}}</ref> |
||
|align="center"|94 |
|align="center"|94 |
||
|- |
|- |
||
|align="left"|UK Singles (Official Charts Company)<ref name="top 100 singles 2014">{{chú thích web|url=http://www.officialcharts.com/charts/end-of-year-singles-chart/|title=End of Year Singles Chart Top 100 - 2014|publisher=Official Charts Company| |
|align="left"|UK Singles (Official Charts Company)<ref name="top 100 singles 2014">{{chú thích web|url=http://www.officialcharts.com/charts/end-of-year-singles-chart/|title=End of Year Singles Chart Top 100 - 2014|publisher=Official Charts Company|access-date=12 October 2015}}</ref> |
||
|align="center"|35 |
|align="center"|35 |
||
|- |
|- |
||
Dòng 257: | Dòng 257: | ||
! scope="col"| Vị trí |
! scope="col"| Vị trí |
||
|- |
|- |
||
|align="left"|Australia (ARIA)<ref>{{chú thích web|url=http://www.aria.com.au/aria-charts-end-of-year-charts-top-100-singles-2015.htm|title=ARIA Charts - End of Year Charts - Top 100 Singles 2015|publisher=[[Australian Recording Industry Association]]| |
|align="left"|Australia (ARIA)<ref>{{chú thích web|url=http://www.aria.com.au/aria-charts-end-of-year-charts-top-100-singles-2015.htm|title=ARIA Charts - End of Year Charts - Top 100 Singles 2015|publisher=[[Australian Recording Industry Association]]|access-date=6 January 2016}}</ref> |
||
|align="center"|1 |
|align="center"|1 |
||
|- |
|- |
||
|align="left"|Australia Urban (ARIA)<ref>{{chú thích web|url=http://www.aria.com.au/aria-charts-end-of-year-charts-urban-singles-2015.htm|title=ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Urban Singles 2015|publisher=[[Australian Recording Industry Association]]| |
|align="left"|Australia Urban (ARIA)<ref>{{chú thích web|url=http://www.aria.com.au/aria-charts-end-of-year-charts-urban-singles-2015.htm|title=ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Urban Singles 2015|publisher=[[Australian Recording Industry Association]]|access-date=ngày 27 tháng 10 năm 2018}}</ref> |
||
|align="center"|1 |
|align="center"|1 |
||
|- |
|- |
||
|align="left"|Austria (Ö3 Austria Top 40)<ref>{{chú thích web|url=http://austriancharts.at/year.asp?id=2015&cat=s|title=JAHRESHITPARADE SINGLES 2015|language= |
|align="left"|Austria (Ö3 Austria Top 40)<ref>{{chú thích web|url=http://austriancharts.at/year.asp?id=2015&cat=s|title=JAHRESHITPARADE SINGLES 2015|language=de|publisher=Austrian Charts Portal. Hung Medien|access-date=ngày 27 tháng 10 năm 2018}}</ref> |
||
|align="center"|16 |
|align="center"|16 |
||
|- |
|- |
||
|align="left"|Belgium (Ultratop 50 Flanders)<ref>{{chú thích web|url=http://www.ultratop.be/nl/annual.asp?year=2015&cat=s|title=ultratop.be – Ultratop Belgian Charts|website=Ultratop|publisher=Ultratop & Hung Medien| |
|align="left"|Belgium (Ultratop 50 Flanders)<ref>{{chú thích web|url=http://www.ultratop.be/nl/annual.asp?year=2015&cat=s|title=ultratop.be – Ultratop Belgian Charts|website=Ultratop|publisher=Ultratop & Hung Medien|access-date=29 June 2016}}</ref> |
||
|align="center"|1 |
|align="center"|1 |
||
|- |
|- |
||
|align="left"|Belgium (Ultratop 50 Wallonia)<ref>{{chú thích web|url=http://www.ultratop.be/fr/annual.asp?year=2015&cat=s|title=Annual Reports 2015|website=Ultratop|publisher=Ultratop & Hung Medien| |
|align="left"|Belgium (Ultratop 50 Wallonia)<ref>{{chú thích web|url=http://www.ultratop.be/fr/annual.asp?year=2015&cat=s|title=Annual Reports 2015|website=Ultratop|publisher=Ultratop & Hung Medien|access-date=29 December 2015}}</ref> |
||
|align="center"|3 |
|align="center"|3 |
||
|- |
|- |
||
|align="left"|Canada (Canadian Hot 100)<ref>{{chú thích web|title=Canadian Hot 100 Year End 2015|url=http://www.billboard.com/charts/year-end/2015/canadian-hot-100|website=Billboard| |
|align="left"|Canada (Canadian Hot 100)<ref>{{chú thích web|title=Canadian Hot 100 Year End 2015|url=http://www.billboard.com/charts/year-end/2015/canadian-hot-100|website=Billboard|access-date=9 December 2015}}</ref> |
||
|align="center"|1 |
|align="center"|1 |
||
|- |
|- |
||
|align="left"|Denmark (Tracklisten)<ref>{{chú thích web|url=http://hitlisten.nu/top2015.asp?list=Track%20100 |title=Track Top-100, 2015 |publisher=Hitlisten.NU | |
|align="left"|Denmark (Tracklisten)<ref>{{chú thích web|url=http://hitlisten.nu/top2015.asp?list=Track%20100 |title=Track Top-100, 2015 |publisher=Hitlisten.NU |access-date=ngày 27 tháng 10 năm 2018}}</ref> |
||
|align="center"|9 |
|align="center"|9 |
||
|- |
|- |
||
|align="left"|France (SNEP)<ref>{{chú thích web|url=http://www.infodisc.fr/Chanson_Vente_An2.php?NAn=2015|title=Classement Singles - année 2015 |publisher=infodisc.fr | |
|align="left"|France (SNEP)<ref>{{chú thích web|url=http://www.infodisc.fr/Chanson_Vente_An2.php?NAn=2015|title=Classement Singles - année 2015 |publisher=infodisc.fr |access-date=ngày 27 tháng 10 năm 2018|language=fr}}</ref> |
||
|align="center"|2 |
|align="center"|2 |
||
|- |
|- |
||
|align="left"|Germany (Official German Charts)<ref>{{chú thích web |url=https://www.offiziellecharts.de/charts/single-jahr/for-date-2015 |title=Top 100 Single-Jahrescharts|language= |
|align="left"|Germany (Official German Charts)<ref>{{chú thích web |url=https://www.offiziellecharts.de/charts/single-jahr/for-date-2015 |title=Top 100 Single-Jahrescharts|language=de |work=[[GfK Entertainment]] |publisher=offiziellecharts.de |access-date=6 January 2016}}</ref> |
||
|align="center"|22 |
|align="center"|22 |
||
|- |
|- |
||
|align="left"|Hungary (Rádiós Top 40)<ref name="Hungary">{{chú thích web|url=http://zene.slagerlistak.hu/archivum/eves-osszesitett-listak/radios/2015|title=Éves összesített listák - Archívum - Hivatalos magyar slágerlisták|publisher=Magyar Hangfelvétel-kiadók Szövetsége Közös Jogkezelő Egyesület|language=hu| |
|align="left"|Hungary (Rádiós Top 40)<ref name="Hungary">{{chú thích web|url=http://zene.slagerlistak.hu/archivum/eves-osszesitett-listak/radios/2015|title=Éves összesített listák - Archívum - Hivatalos magyar slágerlisták|publisher=Magyar Hangfelvétel-kiadók Szövetsége Közös Jogkezelő Egyesület|language=hu|access-date=ngày 27 tháng 10 năm 2018}}</ref> |
||
|align="center"|3 |
|align="center"|3 |
||
|- |
|- |
||
|align="left"|Hungary (Single Top 10)<ref>{{chú thích web|url=http://zene.slagerlistak.hu/archivum/eves-osszesitett-listak/single_db/2015|title=Éves összesített listák - Archívum - Hivatalos magyar slágerlisták|publisher=Magyar Hangfelvétel-kiadók Szövetsége Közös Jogkezelő Egyesület|language=hu| |
|align="left"|Hungary (Single Top 10)<ref>{{chú thích web|url=http://zene.slagerlistak.hu/archivum/eves-osszesitett-listak/single_db/2015|title=Éves összesített listák - Archívum - Hivatalos magyar slágerlisták|publisher=Magyar Hangfelvétel-kiadók Szövetsége Közös Jogkezelő Egyesület|language=hu|access-date=ngày 27 tháng 10 năm 2018}}</ref> |
||
|align="center"|9 |
|align="center"|9 |
||
|- |
|- |
||
Dòng 293: | Dòng 293: | ||
|align="center"|4 |
|align="center"|4 |
||
|- |
|- |
||
|align="left"|Ireland (IRMA)<ref>{{chú thích web|url=http://www.irma.ie/best-of-singles|title=IRMA - Best of 2015|publisher=IRMA Charts. Irish Record Music Association| |
|align="left"|Ireland (IRMA)<ref>{{chú thích web|url=http://www.irma.ie/best-of-singles|title=IRMA - Best of 2015|publisher=IRMA Charts. Irish Record Music Association|access-date=14 January 2017}}</ref> |
||
|align="center"|1 |
|align="center"|1 |
||
|- |
|- |
||
|align="left"|Israel (Media Forest)<ref>{{chú thích web|title=Israel Airplay Year End 2015|url=http://www.mediaforest.biz/Charts/YearlyCharts.aspx| |
|align="left"|Israel (Media Forest)<ref>{{chú thích web|title=Israel Airplay Year End 2015|url=http://www.mediaforest.biz/Charts/YearlyCharts.aspx|access-date=5 January 2016|archive-date=2014-01-02|archive-url=https://web.archive.org/web/20140102192257/http://www.mediaforest.biz/charts/yearlycharts.aspx}}</ref> |
||
|align="center"|1 |
|align="center"|1 |
||
|- |
|- |
||
|align="left"|Japan (Japan Hot 100)<ref>{{chú thích web|title=Japan Hot 100 Year End 2015|url=http://www.billboard.com/charts/year-end/2015/japan-hot-100|website=Billboard| |
|align="left"|Japan (Japan Hot 100)<ref>{{chú thích web|title=Japan Hot 100 Year End 2015|url=http://www.billboard.com/charts/year-end/2015/japan-hot-100|website=Billboard|access-date=9 December 2015|archive-date=2015-12-14|archive-url=https://web.archive.org/web/20151214201029/http://www.billboard.com/charts/year-end/2015/japan-hot-100}}</ref> |
||
|align="center"|18 |
|align="center"|18 |
||
|- |
|- |
||
|align="left"|Italy (FIMI)<ref>{{chú thích web|url=http://www.fimi.it/news/classifiche-top-of-the-music-2015-fimi-gfk-la-musica-italiana-in-vetta-negli-album-e-nei-singoli-digitali|title=Classifiche "Top of the Music" 2015 FIMI-GfK: La musica italiana in vetta negli album e nei singoli digitali|publisher=[[Federazione Industria Musicale Italiana]]|language= |
|align="left"|Italy (FIMI)<ref>{{chú thích web|url=http://www.fimi.it/news/classifiche-top-of-the-music-2015-fimi-gfk-la-musica-italiana-in-vetta-negli-album-e-nei-singoli-digitali|title=Classifiche "Top of the Music" 2015 FIMI-GfK: La musica italiana in vetta negli album e nei singoli digitali|publisher=[[Federazione Industria Musicale Italiana]]|language=it|access-date=13 January 2016|archive-date=2016-01-11|archive-url=https://web.archive.org/web/20160111221358/http://www.fimi.it/news/classifiche-top-of-the-music-2015-fimi-gfk-la-musica-italiana-in-vetta-negli-album-e-nei-singoli-digitali|url-status=dead}}</ref> |
||
|align="center"|11 |
|align="center"|11 |
||
|- |
|- |
||
|align="left"|Netherlands (Dutch Top 40)<ref>{{chú thích web|url=http://www.top40web.nl/jaarlijsten/jr2015.html|title=Jaarlijsten 2015|language= |
|align="left"|Netherlands (Dutch Top 40)<ref>{{chú thích web|url=http://www.top40web.nl/jaarlijsten/jr2015.html|title=Jaarlijsten 2015|language=nl|publisher=Stichting Nederlandse Top 40|access-date=ngày 27 tháng 10 năm 2018}}</ref> |
||
|align="center"|17 |
|align="center"|17 |
||
|- |
|- |
||
|align="left"|Netherlands (Single Top 100)<ref>{{chú thích web|url=http://dutchcharts.nl/jaaroverzichten.asp?year=2015&cat=s|title=Dutch Charts – Jaaroverzichten|publisher=dutchcharts.nl| |
|align="left"|Netherlands (Single Top 100)<ref>{{chú thích web|url=http://dutchcharts.nl/jaaroverzichten.asp?year=2015&cat=s|title=Dutch Charts – Jaaroverzichten|publisher=dutchcharts.nl|access-date=ngày 27 tháng 10 năm 2018}}</ref> |
||
|align="center"|8 |
|align="center"|8 |
||
|- |
|- |
||
|align="left"|New Zealand (Recorded Music NZ)<ref>{{chú thích web|url=https://nztop40.co.nz/chart/?chart=4200|title=Top Selling Singles of 2015|publisher=[[Recorded Music NZ]]| |
|align="left"|New Zealand (Recorded Music NZ)<ref>{{chú thích web|url=https://nztop40.co.nz/chart/?chart=4200|title=Top Selling Singles of 2015|publisher=[[Recorded Music NZ]]|access-date=ngày 27 tháng 10 năm 2018}}</ref> |
||
|align="center"|1 |
|align="center"|1 |
||
|- |
|- |
||
|align="left"|Poland (ZPAV)<ref>{{chú thích web|title=Airplay – podsumowanie 2015 roku|url=http://bestsellery.zpav.pl/aktualnosci.php?idaktualnosci=1305|language= |
|align="left"|Poland (ZPAV)<ref>{{chú thích web|title=Airplay – podsumowanie 2015 roku|url=http://bestsellery.zpav.pl/aktualnosci.php?idaktualnosci=1305|language=pl|publisher=[[Polish Society of the Phonographic Industry]]|access-date=30 December 2015}}</ref> |
||
|align="center"|31 |
|align="center"|31 |
||
|- |
|- |
||
|align="left"|Russia Airplay (Tophit)<ref name="Russia">{{chú thích web|url=https://tophit.ru/ru/chart/airplay_youtube/yearly/2015-01-01/all/all|title=Airplay Detection Tophit 200 Yearly|language= |
|align="left"|Russia Airplay (Tophit)<ref name="Russia">{{chú thích web|url=https://tophit.ru/ru/chart/airplay_youtube/yearly/2015-01-01/all/all|title=Airplay Detection Tophit 200 Yearly|language=ru|publisher=Tophit|access-date=ngày 27 tháng 10 năm 2018}}</ref> |
||
|align="center"|45 |
|align="center"|45 |
||
|- |
|- |
||
|align="left"|Slovenia (SloTop50)<ref>{{chú thích web|url=http://www.slotop50.si/Glasbene-lestvice/Letne-lestvice/?year=2015|title=SloTop50: Slovenian official year end singles chart|publisher=slotop50.si| |
|align="left"|Slovenia (SloTop50)<ref>{{chú thích web|url=http://www.slotop50.si/Glasbene-lestvice/Letne-lestvice/?year=2015|title=SloTop50: Slovenian official year end singles chart|publisher=slotop50.si|access-date=18 July 2015|archive-date=2017-06-30|archive-url=https://web.archive.org/web/20170630022441/http://www.slotop50.si/Glasbene-lestvice/Letne-lestvice/?year=2015|url-status=dead}}</ref> |
||
|align="center"|16 |
|align="center"|16 |
||
|- |
|- |
||
|align="left"|South Korea (Gaon International Singles)<ref>{{chú thích web|url=http://gaonchart.co.kr/main/section/chart/online.gaon?serviceGbn=ALL&termGbn=year&hitYear=2015&targetTime=2010&nationGbn=E&year_time=|title=Gaon Digital Chart (International) – 2015|publisher=[[Gaon Chart]]| |
|align="left"|South Korea (Gaon International Singles)<ref>{{chú thích web|url=http://gaonchart.co.kr/main/section/chart/online.gaon?serviceGbn=ALL&termGbn=year&hitYear=2015&targetTime=2010&nationGbn=E&year_time=|title=Gaon Digital Chart (International) – 2015|publisher=[[Gaon Chart]]|access-date=ngày 27 tháng 10 năm 2018|language=ko}}</ref> |
||
|align="center"|2 |
|align="center"|2 |
||
|- |
|- |
||
|align="left"|Spain (PROMUSICAE)<ref>{{chú thích web|url=http://www.promusicae.es/documents/viewfile/134-top-100-canciones-2015%20|title=Top 100 Singles 2015|publisher=PROMUSICAE|language= |
|align="left"|Spain (PROMUSICAE)<ref>{{chú thích web|url=http://www.promusicae.es/documents/viewfile/134-top-100-canciones-2015%20|title=Top 100 Singles 2015|publisher=PROMUSICAE|language=es|access-date=ngày 27 tháng 10 năm 2018}}</ref> |
||
|align="center"|5 |
|align="center"|5 |
||
|- |
|- |
||
|align="left"|Sweden (Sverigetopplistan)<ref>{{chú thích web|url=http://www.sverigetopplistan.se/netdata/ghl002.mbr/lista?liid=43&dfom=20150001&navi=no|title=Årslista Singlar – År 2015 |language= |
|align="left"|Sweden (Sverigetopplistan)<ref>{{chú thích web |url=http://www.sverigetopplistan.se/netdata/ghl002.mbr/lista?liid=43&dfom=20150001&navi=no |title=Årslista Singlar – År 2015 |language=sv |publisher=Sverigetopplistan. Swedish Recording Industry Association |access-date=15 January 2017 |archive-date=2017-01-24 |archive-url=https://web.archive.org/web/20170124040230/http://www.sverigetopplistan.se/netdata/ghl002.mbr/lista?liid=43&dfom=20150001&navi=no |url-status=dead }}</ref> |
||
|align="center"|18 |
|align="center"|18 |
||
|- |
|- |
||
|align="left"|Switzerland (Schweizer Hitparade)<ref>{{chú thích web|url=https://hitparade.ch/charts/jahreshitparade/2015|title=Schweizer Jahreshitparade 2015|website=Hitparade|publisher=Hung Medien| |
|align="left"|Switzerland (Schweizer Hitparade)<ref>{{chú thích web|url=https://hitparade.ch/charts/jahreshitparade/2015|title=Schweizer Jahreshitparade 2015|website=Hitparade|publisher=Hung Medien|access-date=ngày 27 tháng 10 năm 2018}}</ref> |
||
|align="center"|9 |
|align="center"|9 |
||
|- |
|- |
||
|align="left"|UK Singles (Official Charts Company)<ref name="2015 UK year-end">{{chú thích web|url=http://www.officialcharts.com/chart-news/the-official-top-40-biggest-songs-of-2015-revealed__13270/|title=The Official Top 40 Biggest Songs of 2015 revealed|last=Copsey|first=Rob|date=4 January 2016|publisher=[[Official Charts Company]]| |
|align="left"|UK Singles (Official Charts Company)<ref name="2015 UK year-end">{{chú thích web|url=http://www.officialcharts.com/chart-news/the-official-top-40-biggest-songs-of-2015-revealed__13270/|title=The Official Top 40 Biggest Songs of 2015 revealed|last=Copsey|first=Rob|date=4 January 2016|publisher=[[Official Charts Company]]|access-date=4 January 2016}}</ref> |
||
|align="center"|1 |
|align="center"|1 |
||
|- |
|- |
||
|align="left"|US ''Billboard'' Hot 100<ref>{{chú thích web|url=http://www.billboard.com/charts/year-end/2015/hot-100-songs|title=Hot 100 Songs - Year End 2015|website=Billboard| |
|align="left"|US ''Billboard'' Hot 100<ref>{{chú thích web|url=http://www.billboard.com/charts/year-end/2015/hot-100-songs|title=Hot 100 Songs - Year End 2015|website=Billboard|access-date=9 December 2015}}</ref> |
||
|align="center"|1 |
|align="center"|1 |
||
|- |
|- |
||
|align="left"|US Adult Contemporary (''Billboard'')<ref>{{chú thích web|url=http://www.billboard.com/charts/year-end/2015/adult-contemporary-songs|title=Adult Contemporary Songs - Year End 2015|website=Billboard| |
|align="left"|US Adult Contemporary (''Billboard'')<ref>{{chú thích web|url=http://www.billboard.com/charts/year-end/2015/adult-contemporary-songs|title=Adult Contemporary Songs - Year End 2015|website=Billboard|access-date=9 December 2015}}</ref> |
||
|align="center"|6 |
|align="center"|6 |
||
|- |
|- |
||
|align="left"|US Adult Top 40 (''Billboard'')<ref>{{chú thích web|url=http://www.billboard.com/charts/year-end/2015/adult-pop-songs|title=Adult Pop Songs - Year End 2015|website=Billboard|publisher=Prometheus Media Group| |
|align="left"|US Adult Top 40 (''Billboard'')<ref>{{chú thích web|url=http://www.billboard.com/charts/year-end/2015/adult-pop-songs|title=Adult Pop Songs - Year End 2015|website=Billboard|publisher=Prometheus Media Group|access-date=9 December 2015}}</ref> |
||
|align="center"|5 |
|align="center"|5 |
||
|- |
|- |
||
|align="left"|US Hot Dance Club Songs (''Billboard'')<ref>{{chú thích web|url=http://www.billboard.com/charts/year-end/2015/dance-club-songs|title=Dance Club Songs - Year End 2015|website=Billboard| |
|align="left"|US Hot Dance Club Songs (''Billboard'')<ref>{{chú thích web|url=http://www.billboard.com/charts/year-end/2015/dance-club-songs|title=Dance Club Songs - Year End 2015|website=Billboard|access-date=9 December 2015|archive-date=2016-02-24|archive-url=https://web.archive.org/web/20160224181259/http://www.billboard.com/charts/year-end/2015/dance-club-songs}}</ref> |
||
|align="center"|39 |
|align="center"|39 |
||
|- |
|- |
||
|align="left"|US Dance/Mix Show Airplay (''Billboard'')<ref>{{chú thích web|url=http://www.billboard.com/charts/year-end/2015/dance-mix-show-airplay-songs|title=Dance/Mix Show Songs - Year End 2015|website=Billboard| |
|align="left"|US Dance/Mix Show Airplay (''Billboard'')<ref>{{chú thích web|url=http://www.billboard.com/charts/year-end/2015/dance-mix-show-airplay-songs|title=Dance/Mix Show Songs - Year End 2015|website=Billboard|access-date=ngày 28 tháng 10 năm 2018}}</ref> |
||
|align="center"|3 |
|align="center"|3 |
||
|- |
|- |
||
|align="left"|US Latin Pop Songs (''Billboard'')<ref>{{chú thích web|url=https://www.billboard.com/charts/year-end/2015/latin-pop-airplay-songs|title=Latin Pop Songs - Year End 2015|website=Billboard| |
|align="left"|US Latin Pop Songs (''Billboard'')<ref>{{chú thích web|url=https://www.billboard.com/charts/year-end/2015/latin-pop-airplay-songs|title=Latin Pop Songs - Year End 2015|website=Billboard|access-date=ngày 27 tháng 10 năm 2018}}</ref> |
||
|align="center"|12 |
|align="center"|12 |
||
|- |
|- |
||
|align="left"|US Mainstream Top 40 (''Billboard'')<ref>{{chú thích web|url=http://www.billboard.com/charts/year-end/2015/pop-songs|title=Pop Songs - Year End 2015|website=Billboard| |
|align="left"|US Mainstream Top 40 (''Billboard'')<ref>{{chú thích web|url=http://www.billboard.com/charts/year-end/2015/pop-songs|title=Pop Songs - Year End 2015|website=Billboard|access-date=9 December 2015}}</ref> |
||
|align="center"|1 |
|align="center"|1 |
||
|- |
|- |
||
|align="left"|US Rhythmic (''Billboard'')<ref>{{chú thích web|url=https://www.billboard.com/charts/year-end/2015/rhythmic-songs|title=Rhythmic Songs - Year End 2015|website=Billboard| |
|align="left"|US Rhythmic (''Billboard'')<ref>{{chú thích web|url=https://www.billboard.com/charts/year-end/2015/rhythmic-songs|title=Rhythmic Songs - Year End 2015|website=Billboard|access-date=ngày 27 tháng 10 năm 2018}}</ref> |
||
|align="center"|7 |
|align="center"|7 |
||
|- |
|- |
||
|align="left"|Worldwide (IPFI)<ref>{{chú thích web|url= http://www.ifpi.org/content/library/DMR2016.pdf |title= IFPI Digital Music Report 2016 |publisher= International Federation of the Phonographic Industry |page= 10 | |
|align="left"|Worldwide (IPFI)<ref>{{chú thích web |url= http://www.ifpi.org/content/library/DMR2016.pdf |title= IFPI Digital Music Report 2016 |publisher= International Federation of the Phonographic Industry |page= 10 |access-date= ngày 24 tháng 10 năm 2018 }}{{Liên kết hỏng|date=2021-10-27 |bot=InternetArchiveBot }}</ref> |
||
|align="center"|2 |
|align="center"|2 |
||
|- |
|- |
||
Dòng 368: | Dòng 368: | ||
! scope="col"| Vị trí |
! scope="col"| Vị trí |
||
|- |
|- |
||
|align="left"|Argentina (Monitor Latino)<ref>{{chú thích web|url=http://charts.monitorlatino.com/top100/anual/Argentina/General|title=Top 100 Anual 2016| |
|align="left"|Argentina (Monitor Latino)<ref>{{chú thích web|url=http://charts.monitorlatino.com/top100/anual/Argentina/General|title=Top 100 Anual 2016|access-date=21 August 2017|archiveurl=https://web.archive.org/web/20170822000556/http://charts.monitorlatino.com/top100/anual/Argentina/General|archive-date=22 August 2017|work=[[Monitor Latino]]}}</ref> |
||
|align="center"|31 |
|align="center"|31 |
||
|- |
|- |
||
|align="left"|Australia (ARIA)<ref>{{chú thích web|url=http://www.aria.com.au/pages/aria-charts-end-of-year-charts-top-100-singles-2016.htm|title=ARIA Top 100 Singles 2016|publisher=[[Australian Recording Industry Association]]| |
|align="left"|Australia (ARIA)<ref>{{chú thích web|url=http://www.aria.com.au/pages/aria-charts-end-of-year-charts-top-100-singles-2016.htm|title=ARIA Top 100 Singles 2016|publisher=[[Australian Recording Industry Association]]|access-date=6 January 2017}}</ref> |
||
|align="center"|94 |
|align="center"|94 |
||
|- |
|- |
||
|align="left"|Australia Urban (ARIA)<ref>{{chú thích web|url=http://www.aria.com.au/pages/aria-charts-end-of-year-charts-urban-singles-2016.htm|title=ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Urban Singles 2016|publisher=[[Australian Recording Industry Association]]| |
|align="left"|Australia Urban (ARIA)<ref>{{chú thích web|url=http://www.aria.com.au/pages/aria-charts-end-of-year-charts-urban-singles-2016.htm|title=ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Urban Singles 2016|publisher=[[Australian Recording Industry Association]]|access-date=ngày 27 tháng 10 năm 2018}}</ref> |
||
|align="center"|14 |
|align="center"|14 |
||
|- |
|- |
||
|align="left"|Brazil (''Billboard'' Brasil Hot 100)<ref>{{chú thích web|url=http://www.billboard.com.br/noticias/as-100-mais-tocadas-nas-radios-jovens-em-2016/|title=As 100 Mais Tocadas nas Rádios Jovens em 2016|work=[[Billboard Brasil]]|date=January 4, 2017| |
|align="left"|Brazil (''Billboard'' Brasil Hot 100)<ref>{{chú thích web|url=http://www.billboard.com.br/noticias/as-100-mais-tocadas-nas-radios-jovens-em-2016/|title=As 100 Mais Tocadas nas Rádios Jovens em 2016|work=[[Billboard Brasil]]|date=January 4, 2017|access-date=September 7, 2017|language=pt|archive-date=2017-09-07|archive-url=https://web.archive.org/web/20170907215359/http://www.billboard.com.br/noticias/as-100-mais-tocadas-nas-radios-jovens-em-2016/|url-status=dead}}</ref> |
||
|align="center"|65 |
|align="center"|65 |
||
|- |
|- |
||
|align="left"|France (SNEP)<ref>{{chú thích web|url=http://www.infodisc.fr/Chanson_Vente_An2.php?NAn=2016|title=Classement Singles - année 2016 |publisher=infodisc.fr | |
|align="left"|France (SNEP)<ref>{{chú thích web|url=http://www.infodisc.fr/Chanson_Vente_An2.php?NAn=2016|title=Classement Singles - année 2016 |publisher=infodisc.fr |access-date=ngày 27 tháng 10 năm 2018|language=fr}}</ref> |
||
|align="center"|72 |
|align="center"|72 |
||
|- |
|- |
||
|align="left"|Hungary (Dance Top 40)<ref>{{chú thích web|url=http://zene.slagerlistak.hu/archivum/eves-osszesitett-listak/dance/2016|title=Éves összesített listák - Archívum - Hivatalos magyar slágerlisták|publisher=Magyar Hangfelvétel-kiadók Szövetsége Közös Jogkezelő Egyesület|language=hu| |
|align="left"|Hungary (Dance Top 40)<ref>{{chú thích web|url=http://zene.slagerlistak.hu/archivum/eves-osszesitett-listak/dance/2016|title=Éves összesített listák - Archívum - Hivatalos magyar slágerlisták|publisher=Magyar Hangfelvétel-kiadók Szövetsége Közös Jogkezelő Egyesület|language=hu|access-date=ngày 27 tháng 10 năm 2018}}</ref> |
||
|align="center"|40 |
|align="center"|40 |
||
|- |
|- |
||
|align="left"|Israel (Media Forest)<ref>{{chú thích web|title=Israel Airplay Year End 2016|url=http://mediaforest.biz/Charts/YearlyCharts| |
|align="left"|Israel (Media Forest)<ref>{{chú thích web|title=Israel Airplay Year End 2016|url=http://mediaforest.biz/Charts/YearlyCharts|access-date=10 January 2017|archive-date=2017-09-27|archive-url=https://web.archive.org/web/20170927111816/http://www.mediaforest.biz/charts/yearlycharts}}</ref> |
||
|align="center"|45 |
|align="center"|45 |
||
|- |
|- |
||
|align="left"|Japan (Japan Hot 100)<ref>{{chú thích web|title=Japan Hot 100: Year End 2016|url=http://www.billboard-japan.com/charts/detail?a=hot100_year&year=2016|website=[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]| |
|align="left"|Japan (Japan Hot 100)<ref>{{chú thích web|title=Japan Hot 100: Year End 2016|url=http://www.billboard-japan.com/charts/detail?a=hot100_year&year=2016|website=[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]|access-date=18 August 2017}}</ref> |
||
|align="center"|75 |
|align="center"|75 |
||
|- |
|- |
||
|align="left"|South Korea (Gaon International Singles)<ref>{{chú thích web|url=http://gaonchart.co.kr/main/section/chart/online.gaon?serviceGbn=ALL&termGbn=year&hitYear=2016&targetTime=2010&nationGbn=E&year_time=|title=Gaon Digital Chart (International) – 2016|publisher=[[Gaon Chart]]| |
|align="left"|South Korea (Gaon International Singles)<ref>{{chú thích web|url=http://gaonchart.co.kr/main/section/chart/online.gaon?serviceGbn=ALL&termGbn=year&hitYear=2016&targetTime=2010&nationGbn=E&year_time=|title=Gaon Digital Chart (International) – 2016|publisher=[[Gaon Chart]]|access-date=ngày 27 tháng 10 năm 2018|language=ko}}</ref> |
||
|align="center"|10 |
|align="center"|10 |
||
|- |
|- |
||
Dòng 398: | Dòng 398: | ||
! scope="col"| Vị trí |
! scope="col"| Vị trí |
||
|- |
|- |
||
|align="left"|Australia Urban (ARIA)<ref>{{chú thích web|url=http://www.aria.com.au/aria-charts-end-of-year-charts-urban-singles-2017.htm|title=ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Urban Singles 2017|publisher=[[Australian Recording Industry Association]]| |
|align="left"|Australia Urban (ARIA)<ref>{{chú thích web|url=http://www.aria.com.au/aria-charts-end-of-year-charts-urban-singles-2017.htm|title=ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Urban Singles 2017|publisher=[[Australian Recording Industry Association]]|access-date=ngày 27 tháng 10 năm 2018}}</ref> |
||
|align="center"|29 |
|align="center"|29 |
||
|- |
|- |
||
|align="left"|South Korea (Gaon International Singles)<ref>{{chú thích web|url=http://gaonchart.co.kr/main/section/chart/online.gaon?serviceGbn=ALL&termGbn=year&hitYear=2017&targetTime=2010&nationGbn=E&year_time=|title=Gaon Digital Chart (International) – 2017|publisher=[[Gaon Chart]]| |
|align="left"|South Korea (Gaon International Singles)<ref>{{chú thích web|url=http://gaonchart.co.kr/main/section/chart/online.gaon?serviceGbn=ALL&termGbn=year&hitYear=2017&targetTime=2010&nationGbn=E&year_time=|title=Gaon Digital Chart (International) – 2017|publisher=[[Gaon Chart]]|access-date=ngày 27 tháng 10 năm 2018|language=ko}}</ref> |
||
|align="center"|13 |
|align="center"|13 |
||
|- |
|- |
||
Dòng 409: | Dòng 409: | ||
==Chứng nhận== |
==Chứng nhận== |
||
{{Certification Table Top}} |
{{Certification Table Top}} |
||
{{Certification Table Entry |
|||
{{Certification Table Entry|region=Australia|relyear=2014|certyear=2018|type=single|award=Bạch kim|number=15|certref=<ref>{{chú thích web|url=https://www.auspop.com.au/2018/1/aria-chart-watch-454/|title=ARIA Chart Watch #454|publisher=auspOp|date=6 January 2018|accessdate=6 January 2018}}</ref>}} |
|||
| region = Australia |
|||
{{Certification Table Entry|region=Austria|type=single|award=Vàng|relyear=2014|certyear=2015|artist=Mark Ronson feat. Bruno Mars|title=Uptown Funk|accessdate=8 May 2015}} |
|||
| certref = <ref>{{chú thích web|url=https://www.auspop.com.au/2018/1/aria-chart-watch-454/|title=ARIA Chart Watch #454|publisher=auspOp|date=6 January 2018|access-date=6 January 2018|archive-date=2019-09-04|archive-url=https://web.archive.org/web/20190904212324/https://www.auspop.com.au/2018/1/aria-chart-watch-454/|url-status=dead}}</ref> |
|||
{{Certification Table Entry|region=Belgium|type=single|award=Bạch kim|number=2|relyear=2014|certyear=2015|artist=Mark Ronson feat. Bruno Mars|title=Uptown Funk|accessdate=8 May 2015}} |
|||
| award = Bạch kim |
|||
{{Certification Table Entry|region=Canada|relyear=2014|certyear=2015|title=Uptown Funk|artist=Mark Ronson|type=single|award=Kim cương|digital=true}} |
|||
| number = 15 |
|||
{{Certification Table Entry|region=Denmark|type=single|award=Bạch kim|number=2|relyear=2014|certyear=2015|artist=Mark Ronson feat. Bruno Mars|title=Uptown Funk|salesamount=120.000}} |
|||
| certyear = 2018 |
|||
{{Certification Table Entry|region=France|relyear=2014|certyear=2016|title=Uptown Funk|artist=Mark Ronson|type=single|award=Kim cương}} |
|||
| type = single |
|||
{{Certification Table Entry|region=Germany|relyear=2015|certyear=2015|title=Uptown Funk|artist=Mark Ronson|type=single|award=Bạch kim}} |
|||
| relyear = 2014 |
|||
{{Certification Table Entry|region=Italy|type=single|title=Uptown Funk|artist=Mark Ronson|award=Bạch kim|number=5|relyear=2015|certyear=2017|accessdate=7 February 2017}} |
|||
}} |
|||
{{Certification Table Entry|region=Japan|type=single|award=Vàng|relyear=2014|certyear=2015|certmonth=07|artist=Mark Ronson feat. Bruno Mars|title=Uptown Funk}} |
|||
{{Certification Table Entry |
{{Certification Table Entry |
||
| region = Austria |
|||
{{Certification Table Entry|region=Netherlands|type=single|artist=Mark Ronson|title=Uptown Funk|award=Bạch kim|relyear=2014|accessdate=22 August 2018}} |
|||
| award = Vàng |
|||
{{Certification Table Entry|region=New Zealand|type=single|relyear=2014|certyear=2015|artist=Mark Ronson feat. Bruno Mars|title=Uptown Funk|award=Bạch kim|number=5|recent=website|id=4146|accessdate=25 September 2015}} |
|||
| certyear = 2015 |
|||
{{certification Table Entry|region=Norway|type=single|artist=Mark Ronson|title=Uptown Funk|award=Bạch kim|number=3|relyear=2014|digital=true|certref=<ref>{{chú thích web|title=Troféoversikt|url=http://ifpi.no/component/rstrophybridge/?searchterm=Uptown%20Funk%20|publisher=IFPI Norway|accessdate=ngày 28 tháng 10 năm 2018|language=Na Uy}}</ref>|accessdate=ngày 28 tháng 10 năm 2018}} |
|||
| title = Uptown Funk |
|||
{{Certification Table Entry|region=Hàn Quốc ([[Gaon Chart]])|relyear=2015|award={{n/a}}|artist=Mark Ronson feat. Bruno Mars|title=Uptown Funk|type=single|salesamount=2,059,749|salesref=<ref>Doanh số tiêu thụ của "Uptown Funk": |
|||
| artist = Mark Ronson feat. Bruno Mars |
|||
*{{chú thích web| title=Download Chart (International) – 2015 (see #2)|url=http://gaonchart.co.kr/main/section/chart/online.gaon?serviceGbn=S1020&termGbn=year&hitYear=2015&targetTime=2018&nationGbn=E&year_time=3|publisher=[[Gaon Chart]]|accessdate=ngày 28 tháng 10 năm 2018}} |
|||
| type = single |
|||
*{{chú thích web| title=Download Chart (International) – 2016 (see #8)|url=http://gaonchart.co.kr/main/section/chart/online.gaon?serviceGbn=S1020&termGbn=year&hitYear=2016&targetTime=2018&nationGbn=E&year_time=3|publisher=[[Gaon Chart]]|accessdate=ngày 28 tháng 10 năm 2018}} |
|||
| access-date = 8 May 2015 |
|||
*{{chú thích web| title=Download Chart (International) – 2017 (see #16)|url=http://gaonchart.co.kr/main/section/chart/online.gaon?serviceGbn=S1020&termGbn=year&hitYear=2017&targetTime=2018&nationGbn=E&year_time=3|publisher=[[Gaon Chart]]|accessdate=ngày 28 tháng 10 năm 2018}} |
|||
| relyear = 2014 |
|||
</ref>|certref= |autocat=yes|accessdate=ngày 28 tháng 10 năm 2018}} |
|||
}} |
|||
{{Certification Table Entry|region=Spain|relyear=2014|certyear=2016|artist=Mark Ronson feat. Bruno Mars|title=Uptown Funk|type=single|award=Bạch kim|number=4|accessdate=ngày 28 tháng 10 năm 2018}} |
|||
{{Certification Table Entry |
|||
{{Certification Table Entry|region=Sweden|certyear=2015|relyear=2014|artist=Mark Ronson feat. Bruno Mars|title=Uptown Funk|award=Bạch kim|type=single|accessdate=7 February 2015}} |
|||
| region = Belgium |
|||
{{Certification Table Entry|region=United Kingdom|type=single|award=Bạch kim|number=5|relyear=2014|certyear=2018|artist=Mark Ronson feat. Bruno Mars|title=Uptown Funk|accessdate=10 June 2016}} |
|||
| award = Bạch kim |
|||
{{Certification Table Entry|region=United States|type=single|award=Bạch kim|number=11|relyear=2014|certyear=2016|artist=Mark Ronson|title=Uptown Funk|accessdate=9 April 2015}} |
|||
| number = 2 |
|||
| certyear = 2015 |
|||
| title = Uptown Funk |
|||
| artist = Mark Ronson feat. Bruno Mars |
|||
| type = single |
|||
| access-date = 8 May 2015 |
|||
| relyear = 2014 |
|||
}} |
|||
{{Certification Table Entry |
|||
| region = Canada |
|||
| award = Kim cương |
|||
| certyear = 2015 |
|||
| title = Uptown Funk |
|||
| artist = Mark Ronson |
|||
| type = single |
|||
| digital = true |
|||
| relyear = 2014 |
|||
}} |
|||
{{Certification Table Entry |
|||
| region = Denmark |
|||
| award = Bạch kim |
|||
| number = 2 |
|||
| certyear = 2015 |
|||
| title = Uptown Funk |
|||
| artist = Mark Ronson feat. Bruno Mars |
|||
| type = single |
|||
| salesamount = 120.000 |
|||
| relyear = 2014 |
|||
}} |
|||
{{Certification Table Entry |
|||
| region = France |
|||
| award = Kim cương |
|||
| certyear = 2016 |
|||
| title = Uptown Funk |
|||
| artist = Mark Ronson |
|||
| type = single |
|||
| relyear = 2014 |
|||
}} |
|||
{{Certification Table Entry |
|||
| region = Germany |
|||
| award = Bạch kim |
|||
| certyear = 2015 |
|||
| title = Uptown Funk |
|||
| artist = Mark Ronson |
|||
| type = single |
|||
| relyear = 2015 |
|||
}} |
|||
{{Certification Table Entry |
|||
| region = Italy |
|||
| award = Bạch kim |
|||
| number = 5 |
|||
| certyear = 2017 |
|||
| title = Uptown Funk |
|||
| artist = Mark Ronson |
|||
| type = single |
|||
| access-date = 7 February 2017 |
|||
| relyear = 2015 |
|||
}} |
|||
{{Certification Table Entry |
|||
| region = Japan |
|||
| award = Vàng |
|||
| certyear = 2015 |
|||
| certmonth = 07 |
|||
| title = Uptown Funk |
|||
| artist = Mark Ronson feat. Bruno Mars |
|||
| type = single |
|||
| relyear = 2014 |
|||
}} |
|||
{{Certification Table Entry |
|||
| region = Mexico |
|||
| award = Bạch kim |
|||
| number = 3 |
|||
| title = Uptown Funk |
|||
| artist = Mark Ronson |
|||
| type = single |
|||
| relyear = 2014 |
|||
}} |
|||
{{Certification Table Entry |
|||
| region = Netherlands |
|||
| award = Bạch kim |
|||
| title = Uptown Funk |
|||
| artist = Mark Ronson |
|||
| type = single |
|||
| access-date = 22 August 2018 |
|||
| relyear = 2014 |
|||
}} |
|||
{{Certification Table Entry |
|||
| region = New Zealand |
|||
| award = Bạch kim |
|||
| number = 5 |
|||
| certyear = 2015 |
|||
| title = Uptown Funk |
|||
| artist = Mark Ronson feat. Bruno Mars |
|||
| type = single |
|||
| id = 4146 |
|||
| access-date = 25 September 2015 |
|||
| relyear = 2014 |
|||
}} |
|||
{{Certification Table Entry |
|||
| region = Norway |
|||
| certref = <ref>{{chú thích web|title=Troféoversikt|url=http://ifpi.no/component/rstrophybridge/?searchterm=Uptown%20Funk%20|publisher=IFPI Norway|access-date=ngày 28 tháng 10 năm 2018|language=no}}{{Liên kết hỏng|date=2024-04-21 |bot=InternetArchiveBot }}</ref> |
|||
| award = Bạch kim |
|||
| number = 3 |
|||
| title = Uptown Funk |
|||
| artist = Mark Ronson |
|||
| type = single |
|||
| digital = true |
|||
| access-date = ngày 28 tháng 10 năm 2018 |
|||
| relyear = 2014 |
|||
}} |
|||
{{Certification Table Entry |
|||
| region = Hàn Quốc ([[Gaon Chart]]) |
|||
| certref = |
|||
| salesref = <ref>Doanh số tiêu thụ của "Uptown Funk": |
|||
*{{chú thích web| title=Download Chart (International) – 2015 (see #2)|url=http://gaonchart.co.kr/main/section/chart/online.gaon?serviceGbn=S1020&termGbn=year&hitYear=2015&targetTime=2018&nationGbn=E&year_time=3|publisher=[[Gaon Chart]]|access-date=ngày 28 tháng 10 năm 2018}} |
|||
*{{chú thích web| title=Download Chart (International) – 2016 (see #8)|url=http://gaonchart.co.kr/main/section/chart/online.gaon?serviceGbn=S1020&termGbn=year&hitYear=2016&targetTime=2018&nationGbn=E&year_time=3|publisher=[[Gaon Chart]]|access-date=ngày 28 tháng 10 năm 2018}} |
|||
*{{chú thích web| title=Download Chart (International) – 2017 (see #16)|url=http://gaonchart.co.kr/main/section/chart/online.gaon?serviceGbn=S1020&termGbn=year&hitYear=2017&targetTime=2018&nationGbn=E&year_time=3|publisher=[[Gaon Chart]]|access-date=ngày 28 tháng 10 năm 2018}} |
|||
</ref> |
|||
| award = {{n/a}} |
|||
| title = Uptown Funk |
|||
| artist = Mark Ronson feat. Bruno Mars |
|||
| type = single |
|||
| access-date = ngày 28 tháng 10 năm 2018 |
|||
| salesamount = 2,059,749 |
|||
| relyear = 2015 |
|||
}} |
|||
{{Certification Table Entry |
|||
| region = Spain |
|||
| award = Bạch kim |
|||
| number = 4 |
|||
| certyear = 2016 |
|||
| title = Uptown Funk |
|||
| artist = Mark Ronson feat. Bruno Mars |
|||
| type = single |
|||
| access-date = ngày 28 tháng 10 năm 2018 |
|||
| relyear = 2014 |
|||
}} |
|||
{{Certification Table Entry |
|||
| region = Sweden |
|||
| award = Bạch kim |
|||
| certyear = 2015 |
|||
| title = Uptown Funk |
|||
| artist = Mark Ronson feat. Bruno Mars |
|||
| type = single |
|||
| access-date = 7 February 2015 |
|||
| relyear = 2014 |
|||
}} |
|||
{{Certification Table Entry |
|||
| region = United Kingdom |
|||
| award = Bạch kim |
|||
| number = 5 |
|||
| certyear = 2018 |
|||
| title = Uptown Funk |
|||
| artist = Mark Ronson feat. Bruno Mars |
|||
| type = single |
|||
| access-date = 10 June 2016 |
|||
| relyear = 2014 |
|||
}} |
|||
{{Certification Table Entry |
|||
| region = United States |
|||
| award = Bạch kim |
|||
| number = 11 |
|||
| certyear = 2016 |
|||
| title = Uptown Funk |
|||
| artist = Mark Ronson |
|||
| type = single |
|||
| access-date = 9 April 2015 |
|||
| relyear = 2014 |
|||
}} |
|||
{{Certification Table Bottom|streaming=true}} |
{{Certification Table Bottom|streaming=true}} |
||
Dòng 450: | Dòng 619: | ||
}} |
}} |
||
| rowspan="7" {{N/A|Không}} |
| rowspan="7" {{N/A|Không}} |
||
|align="center"|<ref>{{Chú thích web|url=http://www.bandit.fm/album/8055287?cc=AU|tiêu đề=Uptown Funk – Mark Ronson feat. Bruno Mars|nhà xuất bản=Bandit.fm|ngày truy cập=ngày 7 tháng 2 năm 2015}}</ref> |
|align="center"|<ref>{{Chú thích web|url=http://www.bandit.fm/album/8055287?cc=AU|tiêu đề=Uptown Funk – Mark Ronson feat. Bruno Mars|nhà xuất bản=Bandit.fm|ngày truy cập=ngày 7 tháng 2 năm 2015|archive-date=2015-02-07|archive-url=https://web.archive.org/web/20150207141206/http://www.bandit.fm/album/8055287?cc=AU|url-status=dead}}</ref> |
||
|- |
|- |
||
! scope="row" rowspan="2"| Hoa Kỳ |
! scope="row" rowspan="2"| Hoa Kỳ |
||
Dòng 462: | Dòng 631: | ||
* Columbia |
* Columbia |
||
}} |
}} |
||
|align="center"|<ref>{{Chú thích web|url=http://www.allaccess.com/top40-mainstream/future-releases|url lưu trữ= |
|align="center"|<ref>{{Chú thích web|url=http://www.allaccess.com/top40-mainstream/future-releases|url lưu trữ=https://www.webcitation.org/6TxErEXsS?url=http://www.allaccess.com/top40-mainstream/future-releases|tiêu đề=Top 40/M Future Releases|nhà xuất bản=All Access Music Group|ngày lưu trữ=2014-11-09|ngày truy cập=2015-07-17|url-status=live}}</ref> |
||
|- |
|- |
||
! scope="row"| Ý |
! scope="row"| Ý |
||
| 14 tháng 11 năm 2014 |
| 14 tháng 11 năm 2014 |
||
| Sony |
| Sony |
||
| align="center"| <ref>{{Chú thích web|url=http://www.radioairplay.fm/RadioDate/PublicDetails/92604/MARK-RONSON-Uptown-Funk--feat--Bruno-Mars--Sony|tiêu đề=Mark Ronson – Uptown Funk (feat. Bruno Mars) (Sony) – Radio Date 14/11/2014|nhà xuất bản=Radio Airplay SRL|ngày truy cập=ngày 7 tháng 2 năm 2015|ngôn ngữ= |
| align="center"| <ref>{{Chú thích web|url=http://www.radioairplay.fm/RadioDate/PublicDetails/92604/MARK-RONSON-Uptown-Funk--feat--Bruno-Mars--Sony|tiêu đề=Mark Ronson – Uptown Funk (feat. Bruno Mars) (Sony) – Radio Date 14/11/2014|nhà xuất bản=Radio Airplay SRL|ngày truy cập=ngày 7 tháng 2 năm 2015|ngôn ngữ=it|archive-date=2015-02-07|archive-url=https://web.archive.org/web/20150207144348/http://www.radioairplay.fm/RadioDate/PublicDetails/92604/MARK-RONSON-Uptown-Funk--feat--Bruno-Mars--Sony}}</ref> |
||
|- |
|- |
||
! scope="row"| Vương quốc Anh |
! scope="row"| Vương quốc Anh |
||
Dòng 473: | Dòng 642: | ||
| Tải kĩ thuật số |
| Tải kĩ thuật số |
||
| Columbia |
| Columbia |
||
|align="center"|<ref>{{Chú thích web|url=http://www.amazon.co.uk/Uptown-Funk-Ronson-feat-Bruno/dp/B00PBNZ948|url lưu trữ= |
|align="center"|<ref>{{Chú thích web|url=http://www.amazon.co.uk/Uptown-Funk-Ronson-feat-Bruno/dp/B00PBNZ948|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20141214125536/http://www.amazon.co.uk/Uptown-Funk-Ronson-feat-Bruno/dp/B00PBNZ948|tiêu đề=Uptown Funk: MP3 Music|nhà xuất bản=Amazon.co.uk|ngày lưu trữ=2014-12-14|ngày truy cập=2015-07-17|url-status=live}}</ref> |
||
|- |
|- |
||
! scope="row"| Đức |
! scope="row"| Đức |
||
Dòng 479: | Dòng 648: | ||
| [[Đĩa đơn CD]] |
| [[Đĩa đơn CD]] |
||
| Sony |
| Sony |
||
|align="center"|<ref name="CD">{{Chú thích web|url=http://www.amazon.de/Uptown-Funk-Ronson-Feat-Bruno/dp/B00QJH5PNA|tiêu đề=Uptown Funk: Amazon.de: Musik|nhà xuất bản=Amazon.de|ngôn ngữ= |
|align="center"|<ref name="CD">{{Chú thích web|url=http://www.amazon.de/Uptown-Funk-Ronson-Feat-Bruno/dp/B00QJH5PNA|tiêu đề=Uptown Funk: Amazon.de: Musik|nhà xuất bản=Amazon.de|ngôn ngữ=de|ngày truy cập=ngày 7 tháng 2 năm 2015}}</ref> |
||
|- |
|- |
||
!scope="row"|Vương quốc Anh |
!scope="row"|Vương quốc Anh |
||
Dòng 499: | Dòng 668: | ||
==Tham khảo== |
==Tham khảo== |
||
{{Tham khảo| |
{{Tham khảo|30em}} |
||
==Liên kết ngoài== |
|||
* {{MetroLyrics song|mark-ronson|uptown-funk}}<!-- Licensed lyrics provider --> |
|||
{{Mark Ronson}} |
{{Mark Ronson}} |
||
{{Bruno Mars}} |
{{Bài hát của Bruno Mars}} |
||
{{Danh sách đĩa đơn quán quân Billboard cuối năm 2000–2019}} |
{{Danh sách đĩa đơn quán quân Billboard cuối năm 2000–2019}} |
||
{{Giải Grammy cho Thu âm của năm thập niên 2010}} |
{{Giải Grammy cho Thu âm của năm thập niên 2010}} |
||
Dòng 525: | Dòng 691: | ||
[[Thể loại:Đĩa đơn quán quân tại Hungary]] |
[[Thể loại:Đĩa đơn quán quân tại Hungary]] |
||
[[Thể loại:Đĩa đơn quán quân tại Ireland]] |
[[Thể loại:Đĩa đơn quán quân tại Ireland]] |
||
[[Thể loại:Đĩa đơn quán quân |
[[Thể loại:Đĩa đơn quán quân tại Israel]] |
||
[[Thể loại:Đĩa đơn quán quân tại New Zealand]] |
[[Thể loại:Đĩa đơn quán quân tại New Zealand]] |
||
[[Thể loại:Đĩa đơn quán quân tại Tây Ban Nha]] |
[[Thể loại:Đĩa đơn quán quân tại Tây Ban Nha]] |
Bản mới nhất lúc 01:02, ngày 8 tháng 11 năm 2024
"Uptown Funk" | ||||
---|---|---|---|---|
Đĩa đơn của Mark Ronson hợp tác với Bruno Mars từ album Uptown Special | ||||
Mặt B | "Feel Right" | |||
Phát hành | 10 tháng 11 năm 2014 | |||
Thu âm | 2014[1] | |||
Phòng thu | Nhiều
| |||
Thể loại | ||||
Thời lượng |
| |||
Hãng đĩa | RCA | |||
Sáng tác |
| |||
Sản xuất | ||||
Thứ tự đĩa đơn của Mark Ronson | ||||
| ||||
Thứ tự đĩa đơn của Bruno Mars | ||||
| ||||
Video âm nhạc | ||||
"Uptown Funk" trên YouTube |
"Uptown Funk" (hay thường được viết cách điệu là "UpTown Funk!")[7][8] là một bài hát của nhà sản xuất âm nhạc người Anh Mark Ronson hợp tác với nghệ sĩ thu âm người Mỹ Bruno Mars nằm trong album phòng thu thứ năm của Ronson, Uptown Special (2015). Nó được phát hành vào ngày 10 tháng 11 năm 2014 như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album bởi RCA Records. "Uptown Funk" được viết lời và sản xuất bởi hai nghệ sĩ và Jeff Bhasker, với sự tham gia đồng viết lời từ Philip Lawrence, Peter Hernandez và Devon Gallaspy, trong đó sử dụng đoạn nhạc mẫu từ bài hát năm 1979 của The Gap Band "Oops Up Side Your Head" được viết lời từ Lonnie Simmons, Charles Wilson, Ronnie Wilson, Robert Wilson và Rudolph Taylor cũng như bài hát năm 2012 của Trinidad James "All Gold Everything". Bài hát là sự kết hợp giữa nhiều thể loại nhạc khác nhau như funk, soul, boogie, Minneapolis sound và disco-pop mang nội dung đề cập đến những chàng trai tận hưởng niềm vui ở khu thành phố trên. Nó cũng đánh dấu lần hợp tác tiếp theo giữa Mars và Ronson sau album phòng thu thứ hai của Mars, Unorthodox Jukebox (2012), trong đó bao gồm hai đĩa đơn "Locked Out of Heaven" và "Gorilla".[9][10]
Sau khi phát hành, "Uptown Funk" nhận được những phản ứng đa phần là tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu sôi động cũng như quá trình sản xuất của nó, đồng thời so sánh bài hát với âm nhạc của thập niên 1980 cũng như những tác phẩm từ nhiều nghệ sĩ như Prince, Morris Day và The Time. Ngoài ra, nó còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm chiến thắng tại giải Brit năm 2015 cho Đĩa đơn Anh quốc của năm và hai giải Grammy cho Thu âm của năm và Trình diễn song tấu hoặc nhóm nhạc pop xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 58. "Uptown Funk" cũng tiếp nhận những thành công ngoài sức tưởng tượng về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Úc, Bỉ, Canada, Pháp, Ireland, New Zealand, Tây Ban Nha và Vương quốc Anh, và lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở nhiều thị trường lớn như Đan Mạch, Phần Lan, Đức, Ý, Hà Lan và Thụy Điển. Tại Hoa Kỳ, bài hát đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong 14 tuần liên tiếp, trở thành đĩa đơn quán quân đầu tiên của Ronson và thứ sáu của Mars, đồng thời tiêu thụ được hơn 7.9 triệu bản tại đây.[11]
Video ca nhạc cho "Uptown Funk" được đồng đạo diễn bởi Mars và Cameron Duddy, trong đó bao gồm những cảnh hai nghệ sĩ và ban nhạc của nam ca sĩ The Hooligans nhảy múa trên một con đường thành phố, trước khi họ cùng nhau trình diễn bài hát trong một câu lạc bộ. Nó đã nhận được đề cử tại giải Brit năm 2015 cho Video Anh quốc của năm và năm đề cử tại giải Video âm nhạc của MTV năm 2015 cho Video của năm, Video Pop xuất sắc nhất, Hợp tác xuất sắc nhất, Đạo diễn xuất sắc nhất và chiến thắng hạng mục Video xuất sắc nhất của nam ca sĩ. Để quảng bá bài hát, hai nghệ sĩ đã trình diễn "Uptown Funk" trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm The Ellen DeGeneres Show, Saturday Night Live, The Voice và Buổi diễn giữa hiệp Super Bowl 50, cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn của họ. Kể từ khi phát hành, nó đã được hát lại và sử dụng đoạn nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ, như Christina Aguilera, Justin Bieber, Ed Sheeran, Rick Astley, Fall Out Boy, Fifth Harmony, Pentatonix và dàn diễn viên của Glee. Tính đến nay, "Uptown Funk" đã bán được hơn 20 triệu bản trên toàn cầu, trở thành đĩa đơn bán chạy thứ hai của năm 2015 cũng như là một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.
Danh sách bài hát
[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
Thành phần thực hiện
[sửa | sửa mã nguồn]Thu âm
- Thu âm tại Cherry Beach Sound (Toronto),[16] Royal Studios (Memphis, Tennessee), Daptone Records (Brooklyn, New York), Electric Lady Studios (Thành phố New York), Zelig Sound (London, Armoury Studios (Vancouver, BC) và Enormous Studios (Venice, California).
- Phối khí tại Mixstar Studios (Virginia Beach, Virginia).
Phần của Antibalas và The Hooligans
|
Thành phần
|
|
Xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]
Xếp hạng tuần[sửa | sửa mã nguồn]Xếp hạng mọi thời đại[sửa | sửa mã nguồn]
|
Xếp hạng cuối năm[sửa | sửa mã nguồn]
|
Chứng nhận
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Chứng nhận | Số đơn vị/doanh số chứng nhận |
---|---|---|
Úc (ARIA)[121] | 15× Bạch kim | 1.050.000 |
Áo (IFPI Áo)[122] | Vàng | 15.000* |
Bỉ (BEA)[123] | 2× Bạch kim | 60.000* |
Canada (Music Canada)[124] | Kim cương | 800.000* |
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[125] | 2× Bạch kim | 120.000^ |
Pháp (SNEP)[126] | Kim cương | 233.333 |
Đức (BVMI)[127] | Bạch kim | 300.000 |
Ý (FIMI)[128] | 5× Bạch kim | 250.000 |
Nhật Bản (RIAJ)[129] | Vàng | 100.000^ |
México (AMPROFON)[130] | 3× Bạch kim | 180.000* |
Hà Lan (NVPI)[131] | Bạch kim | 20.000^ |
New Zealand (RMNZ)[132] | 5× Bạch kim | 75.000* |
Na Uy (IFPI)[133] | 3× Bạch kim | 30.000* |
Hàn Quốc (Gaon Chart) | — | 2,059,749[134] |
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[135] | 4× Bạch kim | 160.000 |
Thụy Điển (GLF)[136] | Bạch kim | 20.000 |
Anh Quốc (BPI)[137] | 5× Bạch kim | 3.000.000 |
Hoa Kỳ (RIAA)[138] | 11× Bạch kim | 11.000.000 |
* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ. |
Lịch sử phát hành
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Ngày phát hành | Định dạng | Nhãn hiệu | No. catalogue | Ng. |
---|---|---|---|---|---|
Úc | 10 tháng 11 năm 2014 | Tải kĩ thuật số | Không | [139] | |
Hoa Kỳ | Sony | [12] | |||
11 tháng 11 năm 2014 | Contemporary hit radio |
|
[140] | ||
Ý | 14 tháng 11 năm 2014 | Sony | [141] | ||
Vương quốc Anh | 8 tháng 12 năm 2014 | Tải kĩ thuật số | Columbia | [142] | |
Đức | 9 tháng 1 năm 2015 | Đĩa đơn CD | Sony | [13] | |
Vương quốc Anh | 16 tháng 2 năm 2015 | 12" | Columbia | [143] | |
Hoa Kỳ | 17 tháng 2 năm 2015 | 88875069571 | [144] |
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Danh sách đĩa đơn bán chạy nhất thế giới
- Danh sách đĩa đơn quán quân Hot 100 năm 2015 (Mỹ)
- Billboard Hot 100 cuối năm 2015
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Uptown Special (album liner notes). Mark Ronson. Sony Music Entertainment UK. 2015.Quản lý CS1: khác (liên kết)
- ^ a b Moss, Liv (27 tháng 3 năm 2015). “Uptown Funk tops Billboard Hot 100 for 12th week”. Official Charts Company. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2015.
- ^ Faughnder, Ryan (3 July 2015). Taylor Swift's '1989,' Mark Ronson's 'Uptown Funk' top midyear charts. Los Angeles Times. Retrieved 2015-17-08.
- ^ Hermes, Will (13 tháng 1 năm 2015). “Mark Ronson 'Uptown Special' Review”. Rolling Stone. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2015.
- ^ “Mark Ronson on 2015's Biggest Song, "Uptown Funk"”. 18 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2018.
- ^ “Oops Upside Your Head writers added to Uptown Funk credits”. Music Week.
- ^ “'Uptown Funk!' Justifies Its Exclamation Point”. yahoo.com. 3 tháng 12 năm 2014.
- ^ “Why Is Mark Ronson and Bruno Mars' "Uptown Funk!" No. 1?”. fnews.com. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
- ^ Lipshutz, Jason (11 tháng 12 năm 2012). “Bruno Mars, 'Unorthodox Jukebox': Track-By-Track Review”. Billboard. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2014.
- ^ Ryan Reed, Daniel Kreps (10 tháng 11 năm 2014). “Bruno Mars Helps Mark Ronson Chase Down 'Uptown Funk'”. Rolling Stone. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2014.
- ^ “Digital Songs Chart” (PDF). Neilsen. 28 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2017.
- ^ a b “iTunes – Music – Uptown Funk (feat. Bruno Mars) – Single by Mark Ronson”. iTunes Store (US). Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 1 năm 2015.
- ^ a b “Uptown Funk: Amazon.de: Musik” (bằng tiếng Đức). Amazon.de. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2015.
- ^ “Uptown Funk by Mark Ronson, Bruno Mars, 12 inch with mod”. cdandlp.com. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
- ^ “Uptown Funk (feat. Bruno Mars) [Remixes] - EP”. iTunes Store. Apple Inc. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
- ^ “Mark Ronson recording new music at our Toronto studio”. Cherry Beach Sound. 10 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2014.
- ^ “Top 20 Argentina – Del 15 al 21 de Agosto, 2016”. Monitor Latino (bằng tiếng Tây Ban Nha). 15 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2017.
- ^ "Australian-charts.com – Mark Ronson feat. Bruno Mars – Uptown Funk!" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập 12 tháng 12 năm 2014.
- ^ "Austriancharts.at – Mark Ronson feat. Bruno Mars – Uptown Funk!" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập 7 tháng 2 năm 2015.
- ^ "Ultratop.be – Mark Ronson feat. Bruno Mars – Uptown Funk!" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập 7 tháng 2 năm 2015.
- ^ "Ultratop.be – Mark Ronson feat. Bruno Mars – Uptown Funk!" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập 7 tháng 2 năm 2015.
- ^ “Top 100 Billboard Brasil – weekly”. Billboard Brasil. 10 tháng 5 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2015.
- ^ "Mark Ronson Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 7 tháng 2 năm 2015.
- ^ "Mark Ronson Chart History (Canada CHR/Top 40)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 7 tháng 2 năm 2015.
- ^ "Mark Ronson Chart History (Canada Hot AC)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 12 tháng 2 năm 2015.
- ^ “Anglo”. National-Report (bằng tiếng Tây Ban Nha). 27 tháng 4 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 5 năm 2015.
- ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 02. týden 2015. Truy cập 7 tháng 2 năm 2015.
- ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 51,52. týden 2014. Truy cập 7 tháng 2 năm 2015.
- ^ "Danishcharts.com – Mark Ronson feat. Bruno Mars – Uptown Funk!" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten. Truy cập 7 tháng 2 năm 2015.
- ^ "Mark Ronson Chart History (Euro Digital Song Sales)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 7 tháng 2 năm 2015.
- ^ "Mark Ronson: Uptown Funk (feat. Bruno Mars)" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập 7 tháng 2 năm 2015.
- ^ "Lescharts.com – Mark Ronson feat. Bruno Mars – Uptown Funk!" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập 7 tháng 2 năm 2015.
- ^ “Mark Ronson feat. Bruno Mars - Uptown Funk!” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
- ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 12 tháng 2 năm 2015.
- ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 7 tháng 2 năm 2015.
- ^ a b “Éves összesített listák - Archívum - Hivatalos magyar slágerlisták” (bằng tiếng Hungary). Magyar Hangfelvétel-kiadók Szövetsége Közös Jogkezelő Egyesület. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
- ^ "Chart Track: Week 51, 2014" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập 7 tháng 2 năm 2015.
- ^ "Mark Ronson & Bruno Mars – Uptown Funk Media Forest" (bằng tiếng Israel). Israeli Airplay Chart. Media Forest. Truy cập 7 tháng 2 năm 2015 – qua Wayback Machine.
- ^ "Italiancharts.com – Mark Ronson feat. Bruno Mars – Uptown Funk!" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download. Truy cập 12 tháng 3 năm 2015.
- ^ "Mark Ronson Chart History (Japan Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 7 tháng 2 năm 2015.
- ^ “The Official Lebanese Top 20 – Mark Ronson”. The Official Lebanese Top 20. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2015.
- ^ "Mark Ronson Chart History (Luxembourg Digital Song Sales)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 7 tháng 2 năm 2015 – qua Wayback Machine.
- ^ "Nederlandse Top 40 – Mark Ronson feat. Bruno Mars" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập 7 tháng 2 năm 2015.
- ^ "Dutchcharts.nl – Mark Ronson feat. Bruno Mars – Uptown Funk!" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập 7 tháng 2 năm 2015.
- ^ “Top 20 General”. Monitor Latino (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2017.
- ^ "Charts.nz – Mark Ronson feat. Bruno Mars – Uptown Funk!" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập 7 tháng 2 năm 2015.
- ^ "Norwegiancharts.com – Mark Ronson feat. Bruno Mars – Uptown Funk!" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập 9 tháng 2 năm 2015.
- ^ "Listy bestsellerów, wyróżnienia :: Związek Producentów Audio-Video" (bằng tiếng Ba Lan). Polish Airplay Top 100. Truy cập 7 tháng 4 năm 2015.
- ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 7 tháng 2 năm 2015.
- ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 50. týden 2014. Truy cập 7 tháng 2 năm 2015.
- ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Singles Digital Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 51,52. týden 2014. Truy cập 7 tháng 2 năm 2015.
- ^ “SloTop50 | Slovenian official singles weekly charts” (bằng tiếng Slovenia). Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2018.
- ^ "EMA Top 10 Airplay: Week Ending 2015-02-03" (bằng tiếng Anh). Entertainment Monitoring Africa. Truy cập 16 tháng 9 năm 2015.
- ^ “Gaon Digital Chart – Week 14, 2015” (bằng tiếng Hàn). Gaon. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2015.
- ^ "Spanishcharts.com – Mark Ronson feat. Bruno Mars – Uptown Funk!" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50. Truy cập 7 tháng 2 năm 2015.
- ^ "Swedishcharts.com – Mark Ronson feat. Bruno Mars – Uptown Funk!" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập 7 tháng 2 năm 2015.
- ^ "Swisscharts.com – Mark Ronson feat. Bruno Mars – Uptown Funk!" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập 7 tháng 2 năm 2015.
- ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 7 tháng 2 năm 2015.
- ^ "Mark Ronson Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 7 tháng 2 năm 2015.
- ^ "Mark Ronson Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 16 tháng 4 năm 2015.
- ^ "Mark Ronson Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 5 tháng 3 năm 2015.
- ^ "Mark Ronson Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 7 tháng 2 năm 2015.
- ^ "Mark Ronson Chart History (Dance Mix/Show Airplay)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2018.
- ^ "Mark Ronson Chart History (Latin Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 12 tháng 3 năm 2015.
- ^ "Mark Ronson Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 7 tháng 2 năm 2015.
- ^ "Mark Ronson Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 7 tháng 2 năm 2015.
- ^ “The UK's Official Chart 'millionaires' revealed”. Official Charts. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2018.
- ^ “Billboard Hot 100 60th Anniversary Interactive Chart”. Billboard. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2018.
- ^ “Greatest of All Time Pop Songs”. Billboard. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2018.
- ^ “End of Year Charts – ARIA Top 100 Singles 2014”. ARIA Charts. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2015.
- ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Urban Singles 2015”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
- ^ “Classement Singles - année 2014” (bằng tiếng Pháp). infodisc.fr. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
- ^ “Jaarlijsten 2014” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
- ^ “End of Year Singles Chart Top 100 - 2014”. Official Charts Company. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2015.
- ^ “ARIA Charts - End of Year Charts - Top 100 Singles 2015”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2016.
- ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Urban Singles 2015”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
- ^ “JAHRESHITPARADE SINGLES 2015” (bằng tiếng Đức). Austrian Charts Portal. Hung Medien. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
- ^ “ultratop.be – Ultratop Belgian Charts”. Ultratop. Ultratop & Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2016.
- ^ “Annual Reports 2015”. Ultratop. Ultratop & Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2015.
- ^ “Canadian Hot 100 Year End 2015”. Billboard. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2015.
- ^ “Track Top-100, 2015”. Hitlisten.NU. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
- ^ “Classement Singles - année 2015” (bằng tiếng Pháp). infodisc.fr. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
- ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2016.
- ^ “Éves összesített listák - Archívum - Hivatalos magyar slágerlisták” (bằng tiếng Hungary). Magyar Hangfelvétel-kiadók Szövetsége Közös Jogkezelő Egyesület. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
- ^ “Éves összesített listák - Archívum - Hivatalos magyar slágerlisták” (bằng tiếng Hungary). Magyar Hangfelvétel-kiadók Szövetsége Közös Jogkezelő Egyesület. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
- ^ “IRMA - Best of 2015”. IRMA Charts. Irish Record Music Association. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2017.
- ^ “Israel Airplay Year End 2015”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2016.
- ^ “Japan Hot 100 Year End 2015”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2015.
- ^ “Classifiche "Top of the Music" 2015 FIMI-GfK: La musica italiana in vetta negli album e nei singoli digitali” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2016.
- ^ “Jaarlijsten 2015” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
- ^ “Dutch Charts – Jaaroverzichten”. dutchcharts.nl. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
- ^ “Top Selling Singles of 2015”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
- ^ “Airplay – podsumowanie 2015 roku” (bằng tiếng Ba Lan). Polish Society of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2015.
- ^ “Airplay Detection Tophit 200 Yearly” (bằng tiếng Nga). Tophit. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
- ^ “SloTop50: Slovenian official year end singles chart”. slotop50.si. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Gaon Digital Chart (International) – 2015” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
- ^ “Top 100 Singles 2015” (bằng tiếng Tây Ban Nha). PROMUSICAE. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
- ^ “Årslista Singlar – År 2015” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Swedish Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2017.
- ^ “Schweizer Jahreshitparade 2015”. Hitparade. Hung Medien. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
- ^ Copsey, Rob (4 tháng 1 năm 2016). “The Official Top 40 Biggest Songs of 2015 revealed”. Official Charts Company. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2016.
- ^ “Hot 100 Songs - Year End 2015”. Billboard. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2015.
- ^ “Adult Contemporary Songs - Year End 2015”. Billboard. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2015.
- ^ “Adult Pop Songs - Year End 2015”. Billboard. Prometheus Media Group. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2015.
- ^ “Dance Club Songs - Year End 2015”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2015.
- ^ “Dance/Mix Show Songs - Year End 2015”. Billboard. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2018.
- ^ “Latin Pop Songs - Year End 2015”. Billboard. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
- ^ “Pop Songs - Year End 2015”. Billboard. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2015.
- ^ “Rhythmic Songs - Year End 2015”. Billboard. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
- ^ “IFPI Digital Music Report 2016” (PDF). International Federation of the Phonographic Industry. tr. 10. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.[liên kết hỏng]
- ^ “Top 100 Anual 2016”. Monitor Latino. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2017.
- ^ “ARIA Top 100 Singles 2016”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2017.
- ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Urban Singles 2016”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
- ^ “As 100 Mais Tocadas nas Rádios Jovens em 2016”. Billboard Brasil (bằng tiếng Bồ Đào Nha). 4 tháng 1 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2017.
- ^ “Classement Singles - année 2016” (bằng tiếng Pháp). infodisc.fr. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
- ^ “Éves összesített listák - Archívum - Hivatalos magyar slágerlisták” (bằng tiếng Hungary). Magyar Hangfelvétel-kiadók Szövetsége Közös Jogkezelő Egyesület. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
- ^ “Israel Airplay Year End 2016”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2017.
- ^ “Japan Hot 100: Year End 2016”. Billboard. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2017.
- ^ “Gaon Digital Chart (International) – 2016” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
- ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Urban Singles 2017”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
- ^ “Gaon Digital Chart (International) – 2017” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
- ^ “ARIA Chart Watch #454”. auspOp. 6 tháng 1 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Mark Ronson feat. Bruno Mars – Uptown Funk” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2015.
- ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2015” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2015.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Mark Ronson – Uptown Funk” (bằng tiếng Anh). Music Canada.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Mark Ronson feat. Bruno Mars – Uptown Funk” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Scroll through the page-list below until year 2015 to obtain certification.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Mark Ronson – Uptown Funk” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique.
- ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Mark Ronson; 'Uptown Funk')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Mark Ronson – Uptown Funk” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2017. Chọn "2017" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Uptown Funk" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Nhật Bản – Mark Ronson feat. Bruno Mars – Uptown Funk” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Chọn 2015年07月 ở menu thả xuống
- ^ “Certificaciones” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Nhập Mark Ronson ở khúc dưới tiêu đề cột ARTISTA và Uptown Funk ở chỗ điền dưới cột tiêu đề TÍTULO'.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hà Lan – Mark Ronson – Uptown Funk” (bằng tiếng Hà Lan). Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld- en geluidsdragers. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2018. Enter Uptown Funk in the "Artiest of titel" box.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Mark Ronson feat. Bruno Mars – Uptown Funk” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2015.
- ^ “Troféoversikt” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Norway. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2018.[liên kết hỏng]
- ^ Doanh số tiêu thụ của "Uptown Funk":
- “Download Chart (International) – 2015 (see #2)”. Gaon Chart. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2018.
- “Download Chart (International) – 2016 (see #8)”. Gaon Chart. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2018.
- “Download Chart (International) – 2017 (see #16)”. Gaon Chart. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2018.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Tây Ban Nha – Mark Ronson feat. Bruno Mars – Uptown Funk”. El portal de Música. Productores de Música de España. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2018.
- ^ certweek BẮT BUỘC CHO CHỨNG NHẬN THỤY ĐIỂN.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Mark Ronson feat. Bruno Mars – Uptown Funk” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2016. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Uptown Funk vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Mark Ronson – Uptown Funk” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2015.
- ^ “Uptown Funk – Mark Ronson feat. Bruno Mars”. Bandit.fm. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2015.
- ^ “Top 40/M Future Releases”. All Access Music Group. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Mark Ronson – Uptown Funk (feat. Bruno Mars) (Sony) – Radio Date 14/11/2014” (bằng tiếng Ý). Radio Airplay SRL. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2015.
- ^ “Uptown Funk: MP3 Music”. Amazon.co.uk. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2015.
- ^ "Uptown Funk [Vinyl]". Amazon.co.uk. Archived at the Wayback Machine on ngày 8 tháng 3 năm 2015.
- ^ “Uptown Funk – Mark Ronson (12 inch Vinyl single)”. AllMusic. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2015.
- Đĩa đơn năm 2014
- Bài hát năm 2014
- Bài hát của Mark Ronson
- Bài hát của Bruno Mars
- Đĩa đơn quán quân Billboard Hot 100
- Đĩa đơn quán quân Billboard Adult Top 40
- Đĩa đơn quán quân Billboard Dance/Mix Show Airplay
- Đĩa đơn quán quân Billboard Hot Dance Club Songs
- Đĩa đơn quán quân Billboard Mainstream Top 40 (Pop Songs)
- Đĩa đơn quán quân Canadian Hot 100
- Đĩa đơn quán quân tại Úc
- Đĩa đơn quán quân tại Bỉ
- Đĩa đơn quán quân tại Pháp
- Đĩa đơn quán quân tại Hungary
- Đĩa đơn quán quân tại Ireland
- Đĩa đơn quán quân tại Israel
- Đĩa đơn quán quân tại New Zealand
- Đĩa đơn quán quân tại Tây Ban Nha
- Đĩa đơn quán quân UK Singles Chart
- Đĩa đơn quán quân tại Vương quốc Liên hiệp Anh
- Giải Grammy cho Thu âm của năm
- Giải thưởng video âm nhạc của MTV cho video xuất sắc nhất của nam nghệ sĩ
- Đĩa đơn được chứng nhận đĩa vàng của Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Nhật Bản
- Bài hát về âm nhạc
- Đĩa đơn của RCA Records
- Đĩa đơn của Sony Music Entertainment