Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Mạc Hiến Tông”
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 |
||
(Không hiển thị 27 phiên bản của 17 người dùng ở giữa) | |||
Dòng 2: | Dòng 2: | ||
| tên = Mạc Hiến Tông |
| tên = Mạc Hiến Tông |
||
| tên gốc = 莫憲宗 |
| tên gốc = 莫憲宗 |
||
| tước vị = [[ |
| tước vị = [[Hoàng đế Việt Nam]] |
||
| tước vị thêm = |
| tước vị thêm = |
||
| thêm = |
| thêm = Đại Việt |
||
| hình = File:莫太祖·安南來威圖冊.jpeg |
| hình = File:莫太祖·安南來威圖冊.jpeg |
||
| ghi chú hình = |
| ghi chú hình = |
||
Dòng 12: | Dòng 12: | ||
| tên hiệu = |
| tên hiệu = |
||
| phối ngẫu = |
| phối ngẫu = |
||
| con cái = |
| con cái = Tuyên Tông [[Mạc Phúc Nguyên]](莫宣宗-莫福源) |
||
[[Mạc Phúc Đăng]](莫福登) |
|||
| kiểu tên đầy đủ = Tên thật |
| kiểu tên đầy đủ = Tên thật |
||
| tại vị = [[1540]] – [[1546]]<timeline> |
| tại vị = [[1540]] – [[1546]]<timeline> |
||
Dòng 40: | Dòng 41: | ||
| kiểu hoàng tộc = Triều đại |
| kiểu hoàng tộc = Triều đại |
||
| niên hiệu = Quảng Hòa |
| niên hiệu = Quảng Hòa |
||
| thời gian của niên hiệu = |
| thời gian của niên hiệu = 1540-1546 |
||
| tôn hiệu = |
| tôn hiệu = |
||
| miếu hiệu = [[Hiến Tông]] (憲宗) |
| miếu hiệu = [[Hiến Tông]] (憲宗) |
||
| thụy hiệu = Hiển Hoàng đế |
| thụy hiệu = Hiển Hoàng đế (顯皇帝) |
||
| cha = [[Mạc Thái Tông]] |
| cha = [[Mạc Thái Tông]] |
||
| mẹ = |
| mẹ = [[Phạm Thị]] |
||
| sinh = |
| sinh = [[1517]] |
||
| nơi sinh = |
| nơi sinh = |
||
| mất = [[1546]] |
| mất = [[1546]] |
||
Dòng 52: | Dòng 53: | ||
| ngày an táng = |
| ngày an táng = |
||
| nơi an táng = |
| nơi an táng = |
||
| học vấn = |
|||
| nghề nghiệp = |
|||
| tôn giáo = |
|||
| chữ ký = |
|||
}} |
}} |
||
'''Mạc Hiến Tông''' ([[chữ Hán]]: 莫憲宗 |
'''Mạc Hiến Tông''' ([[chữ Hán]]: 莫憲宗 1517 – 1546) là vị [[hoàng đế]] thứ ba của [[nhà Mạc]] trong [[lịch sử Việt Nam]], ở ngôi từ năm [[1540]] đến [[1546]] và chỉ dùng một niên hiệu là '''Quảng Hoà'''. Ông tên thật là '''Mạc Phúc Hải''' (莫福海), là người xã Cao Đôi, huyện Bình Hà (nay là thôn Long Động, xã Nam Tân, huyện [[Nam Sách]]), tỉnh [[Hải Dương]]. |
||
==Tiểu sử== |
==Tiểu sử== |
||
Dòng 76: | Dòng 73: | ||
Mạc Hiến Tông có sáu người em trai là: Ninh vương Mạc Phúc Tư, Khiêm vương [[Mạc Kính Điển]], Mạc Lý Tường, Mạc Lý Hòa, Mạc Hiệp Cung, Ứng vương [[Mạc Đôn Nhượng]]. |
Mạc Hiến Tông có sáu người em trai là: Ninh vương Mạc Phúc Tư, Khiêm vương [[Mạc Kính Điển]], Mạc Lý Tường, Mạc Lý Hòa, Mạc Hiệp Cung, Ứng vương [[Mạc Đôn Nhượng]]. |
||
Các nhà nghiên cứu căn cứ các văn bia thời Mạc xác định Mạc Hiến Tông có một [[hoàng hậu]] còn sống tới năm [[1579]] và là Thái hoàng thái hậu thời [[Mạc Mậu Hợp]]<ref>Viện Sử học |
Các nhà nghiên cứu căn cứ các văn bia thời Mạc xác định Mạc Hiến Tông có một [[hoàng hậu]] còn sống tới năm [[1579]] và là Thái hoàng thái hậu thời [[Mạc Mậu Hợp]].<ref>{{Harvnb|Viện Sử học|1996|p=138}}</ref> |
||
{| class="wikitable" |
|||
* Con cái: |
|||
|+Danh sách phi tần |
|||
⚫ | |||
!STT |
|||
!Danh hiệu |
|||
!Tên húy |
|||
!Sinh mất |
|||
!Cha |
|||
!Ghi chú |
|||
|- |
|||
|1 |
|||
|Hoàng Hậu |
|||
|Mỗ Thị |
|||
(某氏) |
|||
| |
|||
| |
|||
| |
|||
|} |
|||
{| class="wikitable" |
|||
|+Danh sách hoàng tử |
|||
!STT |
|||
!Danh hiệu |
|||
!Tên húy |
|||
!Sinh mất |
|||
!Mẹ |
|||
!Ghi chú |
|||
|- |
|||
|1 |
|||
⚫ | |||
|Mạc Phúc Nguyên |
|||
(莫福源) |
|||
|1535-1561 |
|||
|Mỗ Thị |
|||
(某氏) |
|||
| |
|||
|- |
|||
|2 |
|||
| |
|||
|[[Mạc Phúc Đăng]](莫福登) |
|||
|1536-? |
|||
| |
|||
| |
|||
|} |
|||
==Niên hiệu== |
== Niên hiệu == |
||
{| class="prettytable" |
{| class="prettytable" |
||
![[Niên hiệu]]<ref> |
![[Niên hiệu]]<ref>{{Chú thích web|url=http://www.hannom.org.vn/|tựa đề=Bảng tra niên hiệu các triều vua Việt Nam|tác giả=Viện nghiên cứu Hán Nôm|họ=|tên=|ngày=|website=Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20130223035744/http://www.hannom.org.vn/|ngày lưu trữ=2013-02-23|url hỏng=|ngày truy cập=|url-status=dead}}</ref>!![[Chữ Hán]]!![[Dương lịch]] |
||
|- |
|- |
||
|valign=top| |
|valign=top| |
||
Dòng 89: | Dòng 126: | ||
廣和 |
廣和 |
||
|valign=top| |
|valign=top| |
||
([[1540]]-[[1546]]) |
([[1540]] - [[1546]]) |
||
|} |
|} |
||
Dòng 99: | Dòng 136: | ||
==Tham khảo== |
==Tham khảo== |
||
* {{Chú thích sách|url=http://hdu.edu.vn/NewsImages/file/Trung%20tam%20TT%20-%20TV/tai%20lieu%20toan%20van/dai%20viet%20thong%20su.pdf|title=Đại Việt thông sử|last=Lê Quý Đôn|first=|publisher=Nhà xuất bản Văn hóa Thông tin|others=Ngô Thế Long dịch|year=1759|isbn=9786041013988|location=|pages=|author-link=Lê Quý Đôn|access-date=2020-10-24|archive-date=2020-10-27|archive-url=https://web.archive.org/web/20201027153801/http://hdu.edu.vn/NewsImages/file/Trung%20tam%20TT%20-%20TV/tai%20lieu%20toan%20van/dai%20viet%20thong%20su.pdf}} |
|||
* [[Đại Việt thông sử]]. |
|||
* {{Chú thích sách|title=Đại Việt sử ký toàn thư|title-link=Đại Việt sử ký toàn thư|last=Sử quán triều Hậu Lê|first=|publisher=|year=1697|isbn=9786046997566|editor-last=Ngô Sĩ Liên|editor-link=Ngô Sĩ Liên|location=|pages=|editor-last2=Vũ Quỳnh|editor-link2=Vũ Quỳnh|editor-last3=Phạm Công Trứ|editor-link3=Phạm Công Trứ|editor-last4=Lê Hy|editor-link4=Lê Hy|editor-last5=Nguyễn Quý Đức|editor-link5=Nguyễn Quý Đức}}. |
|||
* [[Đại Việt Sử ký Toàn thư]]. |
|||
*{{Chú thích sách|url=https://books.google.com.vn/books/about/C%C3%A1c_tri%E1%BB%81u_%C4%91%E1%BA%A1i_Vi%E1%BB%87t_Nam.html?id=MFtzngEACAAJ&redir_esc=y|title=Các triều đại Việt Nam|last=Quỳnh Cư|first=|last2=Đỗ Đức Hùng|publisher=Nhà xuất bản Thanh Niên|year=2001|isbn=9786046499657|location=|pages=}} |
|||
* Quỳnh Cư, Đỗ Đức Hùng ([[2001]]), ''Các triều đại Việt Nam'', Nhà Xuất bản Thanh niên. |
|||
* |
* {{Chú thích sách|title=Vương triều Mạc|last=Viện Sử học|first=|publisher=Nhà xuất bản Khoa học - Xã hội|year=1996|isbn=|location=|pages=}} |
||
== Chú thích== |
== Chú thích== |
||
Dòng 125: | Dòng 162: | ||
[[Thể loại:Năm sinh không rõ]] |
[[Thể loại:Năm sinh không rõ]] |
||
[[Thể loại:An Nam đô thống sứ]] |
[[Thể loại:An Nam đô thống sứ]] |
||
[[Thể loại:Vua Việt Nam]] |
Bản mới nhất lúc 16:09, ngày 16 tháng 6 năm 2024
Mạc Hiến Tông 莫憲宗 | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hoàng đế Việt Nam | |||||||||||||||||
Hoàng đế Đại Việt | |||||||||||||||||
Trị vì | 1540 – 1546 | ||||||||||||||||
Thái thượng hoàng | Mạc Thái Tổ | ||||||||||||||||
Tiền nhiệm | Mạc Thái Tông | ||||||||||||||||
Kế nhiệm | Mạc Tuyên Tông | ||||||||||||||||
Thông tin chung | |||||||||||||||||
Sinh | 1517 | ||||||||||||||||
Mất | 1546 Thăng Long, Đại Việt | ||||||||||||||||
Hậu duệ | Tuyên Tông Mạc Phúc Nguyên(莫宣宗-莫福源) Mạc Phúc Đăng(莫福登) | ||||||||||||||||
| |||||||||||||||||
Triều đại | Nhà Mạc | ||||||||||||||||
Thân phụ | Mạc Thái Tông | ||||||||||||||||
Thân mẫu | Phạm Thị |
Mạc Hiến Tông (chữ Hán: 莫憲宗 1517 – 1546) là vị hoàng đế thứ ba của nhà Mạc trong lịch sử Việt Nam, ở ngôi từ năm 1540 đến 1546 và chỉ dùng một niên hiệu là Quảng Hoà. Ông tên thật là Mạc Phúc Hải (莫福海), là người xã Cao Đôi, huyện Bình Hà (nay là thôn Long Động, xã Nam Tân, huyện Nam Sách), tỉnh Hải Dương.
Tiểu sử
[sửa | sửa mã nguồn]Mạc Phúc Hải là con trưởng của Mạc Thái Tông. Ông còn có tên là Đức Nguyên, được ông nội là Mạc Đăng Dung lập lên ngôi tháng 2 năm Canh Tý (1540) sau khi vua cha mất. Ông lấy niên hiệu là Quảng Hòa.
Chống Nam triều
[sửa | sửa mã nguồn]Năm 1543, Lê Trang Tông đích thân đem quân đánh Bắc triều, Tổng trấn Thanh Hóa Trung hầu Dương Chấp Nhất dẫn quân ra giả hàng Trang Tông, Trang Tông lấy lại được Tây Đô.
Tháng 5 năm 1545 Trang Tông lại đích thân kéo quân ra Yên Mô - Ninh Bình, lúc này Dương Chấp Nhất lại phản lại Trang Tông, bỏ thuốc độc giết Nguyễn Kim rồi trở về với Mạc Phúc Hải. Đại tướng bị giết, Trang Tông phải lui binh. Thừa cơ Mạc Hiến Tông đuổi đánh Lê Trang Tông. Lúc này Trang Tông thăng Trịnh Kiểm lên chức Tiết chế được độc quyền nắm giữ quyền binh để chống lại nhà Mạc.
Trị vì
[sửa | sửa mã nguồn]Trong thời gian làm vua, Mạc Hiến Tông cho đúc tiền Quảng Hòa thông bảo. Ông tiếp tục có những cải cách tiến bộ: công cấp điền địa và cũng coi trọng nghề văn. Trong 6 năm ông đã cho mở hai khoa thi để kén chọn hiền tài, Nguyễn Kỳ đỗ thủ khoa khoa thi 1541, Vũ Khúc đỗ đầu khoa thi năm 1544.
Mạc Hiến Tông lâm bệnh mất ngày 8 tháng 5 năm 1546. Ông ở ngôi được 6 năm. Con ông là Mạc Phúc Nguyên lên nối ngôi, tức là Mạc Tuyên Tông.
Gia quyến
[sửa | sửa mã nguồn]Mạc Hiến Tông có sáu người em trai là: Ninh vương Mạc Phúc Tư, Khiêm vương Mạc Kính Điển, Mạc Lý Tường, Mạc Lý Hòa, Mạc Hiệp Cung, Ứng vương Mạc Đôn Nhượng.
Các nhà nghiên cứu căn cứ các văn bia thời Mạc xác định Mạc Hiến Tông có một hoàng hậu còn sống tới năm 1579 và là Thái hoàng thái hậu thời Mạc Mậu Hợp.[1]
STT | Danh hiệu | Tên húy | Sinh mất | Cha | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Hoàng Hậu | Mỗ Thị
(某氏) |
STT | Danh hiệu | Tên húy | Sinh mất | Mẹ | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Mạc Tuyên Tông(莫宣宗) | Mạc Phúc Nguyên
(莫福源) |
1535-1561 | Mỗ Thị
(某氏) |
|
2 | Mạc Phúc Đăng(莫福登) | 1536-? |
Niên hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Niên hiệu[2] | Chữ Hán | Dương lịch |
---|---|---|
1. Quảng Hòa (năm thứ nhất - năm thứ 7) |
廣和 |
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Lê Quý Đôn (1759). Đại Việt thông sử (PDF). Ngô Thế Long dịch. Nhà xuất bản Văn hóa Thông tin. ISBN 9786041013988. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2020.
- Sử quán triều Hậu Lê (1697). Ngô Sĩ Liên; Vũ Quỳnh; Phạm Công Trứ; Lê Hy; Nguyễn Quý Đức (biên tập). Đại Việt sử ký toàn thư. ISBN 9786046997566..
- Quỳnh Cư; Đỗ Đức Hùng (2001). Các triều đại Việt Nam. Nhà xuất bản Thanh Niên. ISBN 9786046499657.
- Viện Sử học (1996). Vương triều Mạc. Nhà xuất bản Khoa học - Xã hội.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Viện Sử học 1996, tr. 138
- ^ Viện nghiên cứu Hán Nôm. “Bảng tra niên hiệu các triều vua Việt Nam”. Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 2 năm 2013.