Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Pycnopodia helianthoides”
Giao diện
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
→Tham khảo: clean up, replaced: {{sơ khai động vật}} → {{Animalia-stub}} using AWB |
n →Tham khảo: AlphamaEditor, thêm thể loại, Excuted time: 00:00:20.5590000 |
||
Dòng 21: | Dòng 21: | ||
[[Thể loại:Động vật được mô tả năm 1835]] |
[[Thể loại:Động vật được mô tả năm 1835]] |
||
[[Thể loại:Pycnopodia|H]] |
[[Thể loại:Pycnopodia|H]] |
||
[[Thể loại:Chi động vật đơn loài]] |
|||
Phiên bản lúc 08:58, ngày 7 tháng 10 năm 2015
Pycnopodia helianthoides | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Echinodermata |
Lớp (class) | Asteroidea |
Bộ (ordo) | Forcipulatida |
Họ (familia) | Asteriidae |
Chi (genus) | Pycnopodia |
Loài (species) | P. helianthoides |
Danh pháp hai phần | |
Pycnopodia helianthoides Brandt, 1835 [1] |
Pycnopodia helianthoides là một loài sao biển lớn được tìm thấy ở phía đông bắc Thái Bình Dương. Nó là loài sao biển lớn nhất thế giới, với sải cánh sao dài tối đa là 1 m (3.3 ft). Sao biên hướng dương thường có 16-24 cánh, màu sắc của chúng có thể rất khác nhau. Chúng là động vật ăn thịt, thức ăn chủ yếu là ăn cầu gai, sò, ốc, và động vật không xương sống nhỏ khác
Chú thích
Tham khảo
- Dữ liệu liên quan tới Pycnopodia helianthoides tại Wikispecies