Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Marcos Rojo”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 31: Dòng 31:
| nationalyears1 = 2011–
| nationalyears1 = 2011–
| nationalteam1 = [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Argentina|Argentina]]
| nationalteam1 = [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Argentina|Argentina]]
| nationalcaps1 = 42
| nationalcaps1 = 43
| nationalgoals1 = 2
| nationalgoals1 = 2
| medaltemplates = {{Medal|Team|Argentina}} {{MedalCompetition|[[World Cup]]}}
| medaltemplates = {{Medal|Team|Argentina}} {{MedalCompetition|[[World Cup]]}}
Dòng 38: Dòng 38:
{{Medal|RU|[[Copa América 2015|2015 Chile]]|[[Đội tuyển bóng đá quốc gia Argentina|Đội tuyển]]}}
{{Medal|RU|[[Copa América 2015|2015 Chile]]|[[Đội tuyển bóng đá quốc gia Argentina|Đội tuyển]]}}
| club-update = 2 tháng 3 năm 2016
| club-update = 2 tháng 3 năm 2016
| nationalteam-update = 24 tháng 3 năm 2016
| nationalteam-update = 29 tháng 3 năm 2016
}}
}}
'''Faustino Marcos Alberto Rojo''' (sinh [[20 tháng 3]] năm [[1990]]) là một [[cầu thủ bóng đá]] người Argentina đang chơi ở vị trí hậu vệ. Anh đang chơi cho câu lạc bộ [[Manchester United]].
'''Faustino Marcos Alberto Rojo''' (sinh [[20 tháng 3]] năm [[1990]]) là một [[cầu thủ bóng đá]] người Argentina đang chơi ở vị trí hậu vệ. Anh đang chơi cho câu lạc bộ [[Manchester United]].
Dòng 125: Dòng 125:


===Quốc tế===
===Quốc tế===
{{Updated|ngày 24 tháng 3, 2016.}}<ref>{{NFT player|pid=41875|Marcos Rojo}}</ref>
{{Updated|ngày 29 tháng 3, 2016.}}<ref>{{NFT player|pid=41875|Marcos Rojo}}</ref>
{| class="wikitable" style="text-align:center"
{| class="wikitable" style="text-align:center"
! colspan=3 | {{nft|Argentina}}
! colspan=3 | {{nft|Argentina}}
Dòng 141: Dòng 141:
|2015||11||1
|2015||11||1
|-
|-
|2016||1||0
|2016||2||0
|-
|-
!Tổng cộng!!42!!2
!Tổng cộng!!43!!2
|}
|}



Phiên bản lúc 02:27, ngày 30 tháng 3 năm 2016

Marcos Rojo
Rojo chơi cho đội tuyển Argentina năm 2011
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Faustino Marcos Alberto Rojo
Ngày sinh 20 tháng 3, 1990 (34 tuổi)
Nơi sinh La Plata, Argentina
Chiều cao 1,89 m (6 ft 2+12 in)[chuyển đổi: số không hợp lệ]
Vị trí Hậu vê
Thông tin đội
Đội hiện nay
Manchester United FC
Số áo 5
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2000–2008 Estudiantes LP
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2008–2011 Estudiantes LP 53 (4)
2011–2012 Spartak Moscow 17 (1)
2012–2014 Sporting CP 49 (5)
2014– Manchester United 30 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2011– Argentina 43 (2)
Thành tích huy chương
Argentina
World Cup
Á quân 2014 Brazil Đội tuyển
Copa América
Á quân 2015 Chile Đội tuyển
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 2 tháng 3 năm 2016
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 29 tháng 3 năm 2016

Faustino Marcos Alberto Rojo (sinh 20 tháng 3 năm 1990) là một cầu thủ bóng đá người Argentina đang chơi ở vị trí hậu vệ. Anh đang chơi cho câu lạc bộ Manchester United.

Sự nghiệp

Rojo lớn lên tại La Plata, Argentina anh ấy gia nhập câu lạc bộ Estudiantes lúc lên 10 theo hình thức đào tạo tài năng trẻ. Năm 2009, đã được quảng bá rao bán cho nhiều câu lạc bộ. Trong suốt thời gian chơi cho Estudiantes, Rojo đã giành được Copa Libertadores. Sau đó anh chuyển đến Spartak Moscow vào năm 21 tuổi, thời gian chơi bóng ở Nga là khoảng thời gian không thành công dành cho anh. Kết thúc mùa giải 2012-2013 tại Nga, ảnh chuyển đến câu lạc bộ Sporting Clube de Portugal. Anh được gọi vào đội tuyển quốc gia và đá trận giao hữu với Bồ Đào Nha vào ngày 9 tháng 3 năm 2011. Năm 2014, anh được triệu tập vào đội tuyển quốc gia tham dự Giải vô địch bóng đá thế giới năm 2014 tại Brasil dưới thời của huấn luyện viên Alejandro Sabella. Tại WC 2014, anh thi đấu khá thành công khi cùng đội tuyển lọt vào trận chung kết và xếp hạng nhì.

Manchester united

Từ ngày 20/8/2014 anh chính thức gia nhập Manchester United với mức phí chuyển nhượng khoảng 16.5 triệu bảng và trở thành tân binh thứ 3 của Manchester United, anh có thể thi đấu trung vệ lẫn hậu vệ trái chỉ sau vài vòng đấu anh đã nhanh chóng hòa nhập và trở thành trụ cột của quỷ đỏ.

Thống kê sự nghiệp

Câu lạc bộ

Tính đến 2 tháng 3, 2016.[1]
Câu lạc bộ Mùa giải Giải đấu Cúp quốc gia[a] Cúp liên đoàn[b] Châu lục Khác Tổng cộng
Hạng Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
Estudiantes LP 2008–09 Primera División 6 1 0 0 1[c] 0 7 1
2009–10 Primera División 18 0 0 0 6[d] 0 1[e] 0 25 0
2010–11 Primera División 19 2 0 0 0 0 2[f] 1 21 3
Tổng cộng 43 3 0 0 7 0 3 1 53 4
Spartak Moscow 2010–11 Russian Premier League 0 0 2 1 5[g] 0 0 0 7 1
2011–12 Russian Premier League 8 0 1 0 1[g] 0 0 0 10 0
Tổng cộng 8 0 3 1 6 0 0 0 17 1
Sporting CP 2012–13 Primeira Liga 24 1 0 0 2 0 7[g] 0 33 1
2013–14 Primeira Liga 25 4 1 0 2 1 28 5
Tổng cộng 49 5 1 0 4 1 7 0 0 0 61 6
Manchester United 2014–15 Premier League 22 0 3 1 0 0 25 1
2015–16 Premier League 8 0 1 0 0 0 5 0 14 0
Tổng cộng sự nghiệp 126 8 7 2 4 1 24 0 3 1 164 12
  1. ^ Argentina – Copa Argentina; Nga – Cúp bóng đá Nga|Russian Cup; Bồ Đào Nha – Taça de Portugal; Anh – FA Cup
  2. ^ Bồ Đào Nha – Taça da Liga; Anh – League Cup
  3. ^ Appearance(s) in the Copa Libertadores.
  4. ^ Five appearance in the Copa Libertadores, one appearance in the Copa Sudamericana.
  5. ^ Appearance in the FIFA Club World Cup.
  6. ^ Appearances in the Recopa Sudamericana.
  7. ^ a b c Appearance(s) in the UEFA Europa League.

Quốc tế

Tính đến ngày 29 tháng 3, 2016.[2]
Argentina
Năm Số lần ra sân Số bàn thắng
2011 9 0
2012 5 0
2013 5 0
2014 11 1
2015 11 1
2016 2 0
Tổng cộng 43 2

Bàn thắng quốc tế

# Ngày Địa điểm Đối thủ Bàn thắng Kết quả Giải đấu
1. 25 tháng 6, 2014 Sân vận động Beira-Rio, Porto Alegre, Brasil  Nigeria 3 – 2 3–2 World Cup 2014
2. 30 tháng 6, 2015 Sân vận động Municipal de Concepción, Concepción, Chile  Paraguay 1 – 0 6–1 Copa América 2015

Tham khảo

  1. ^ Marcos Rojo tại Soccerway
  2. ^ Rojo.html Marcos Rojo tại National-Football-Teams.com

Bản mẫu:Persondata