Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Major League Baseball”
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Thêm liên kết dưới Liên kết ngoài hoặc Tham khảo Soạn thảo trực quan |
||
Dòng 27: | Dòng 27: | ||
'''Major League Baseball''' ('''MLB''') là tổ chức thể thao chuyên nghiệp của môn [[bóng chày]] và cũng là tổ chức lâu đời nhất trong số 4 liên đoàn thể thao chuyên nghiệp chính ở Hoa Kỳ và Canada. Major League Baseball có tổng cộng 30 đội bóng đến từ nhiều bang khác nhau của Mỹ và Canada (29 đội từ Mỹ và 1 đội từ Canada). Biểu tượng chính thức của giải đấu là một người đang trong thế đánh bóng chày, được cho là dựa trên hình tượng của [[Jackie Robinson]], một trong những cầu thủ huyền thoại và là người da màu đầu tiên chơi cho giải. Ba mươi đội này được chia ra làm 2 hệ thống giải khác nhau, American League (AL, tạm dịch là Giải Mỹ) và National League (NL, tạm dịch là Giải Quốc gia) với 15 đội cho mỗi giải. Khởi đầu từ năm 1903, 2 hệ thống giải hợp tác với nhau nhưng vẫn tách biệt hoàn toàn cho đến khi được sáp nhập bởi Ủy viên Bóng chày (Commissioner of Baseball) vào năm 2000. |
'''Major League Baseball''' ('''MLB''') là tổ chức thể thao chuyên nghiệp của môn [[bóng chày]] và cũng là tổ chức lâu đời nhất trong số 4 liên đoàn thể thao chuyên nghiệp chính ở Hoa Kỳ và Canada. Major League Baseball có tổng cộng 30 đội bóng đến từ nhiều bang khác nhau của Mỹ và Canada (29 đội từ Mỹ và 1 đội từ Canada). Biểu tượng chính thức của giải đấu là một người đang trong thế đánh bóng chày, được cho là dựa trên hình tượng của [[Jackie Robinson]], một trong những cầu thủ huyền thoại và là người da màu đầu tiên chơi cho giải. Ba mươi đội này được chia ra làm 2 hệ thống giải khác nhau, American League (AL, tạm dịch là Giải Mỹ) và National League (NL, tạm dịch là Giải Quốc gia) với 15 đội cho mỗi giải. Khởi đầu từ năm 1903, 2 hệ thống giải hợp tác với nhau nhưng vẫn tách biệt hoàn toàn cho đến khi được sáp nhập bởi Ủy viên Bóng chày (Commissioner of Baseball) vào năm 2000. |
||
Mỗi mùa giải bắt đầu với giải mùa xuân (spring training). Sau đó, các đội sẽ chơi tổng cộng 162 trận trong mùa giải thường (regular season), và 16 đội có kết quả thi đấu tốt nhất ở mỗi giải sẽ đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp (Postseason). Hai giải AL và NL sẽ chọn ra 2 nhà vô địch để đấu tiếp vòng cuối cùng tại World Series, giải đấu tìm ra đội chiến thắng của năm. Hệ thống các trận đấu của MLB được phát trực tiếp ở rất nhiều đài khác nhau tại Bắc Mỹ và nhiều quốc gia khác trên khắp thế giới, thông qua hệ thống truyền hình, radio và Internet. Major League Baseball có số lượng người xem lớn hơn bất kì giải đấu nào trên thế giới với 69.6 triệu khán giả vào năm 2018. MLB luôn được sự quan tâm lớn của hầu hết fan bóng chày trên toàn thế giới, và cũng được xem là giải đấu nổi tiếng và uy tín nhất, tập hợp những cầu thủ có trình độ cao nhất trong bộ môn này. Từ lâu, Major League Baseball đã trở thành một phần không thể thiếu trong văn hóa của nước Mỹ. Đội bóng chày chuyên nghiệp đầu tiên được thành lập là Cincinnati Reds vào năm 1869, đã trải qua gần 150 năm lịch sử. |
|||
== Các đội == |
|||
{|class="wikitable" |
|||
|- |
|||
! style="background:#FFFFFF;"|Khu vực |
|||
! style="background:#FFFFFF;"|Đội |
|||
! style="background:#FFFFFF;"|Thành phố |
|||
! style="background:#FFFFFF;"|Sân vận động |
|||
! style="background:#FFFFFF;"|Sức chứa |
|||
! style="background:#FFFFFF;"|Tọa độ |
|||
! style="background:#FFFFFF;"|Thành lập |
|||
! style="background:#FFFFFF;"|Gia nhập MLB |
|||
|- |
|||
! colspan="8" style="{{Baseball primary style|American League}};" |American League |
|||
|- |
|||
! style="background:#FFFFFF;" rowspan="5"|Đông |
|||
|'''[[Baltimore Orioles]]''' |
|||
|[[Baltimore|Baltimore, Maryland]] |
|||
|[[Oriole Park at Camden Yards]] |
|||
| align=center | 45,971 |
|||
|{{Coord|39|17|2|N|76|37|18|W|type:landmark|name=Baltimore Orioles}} |
|||
|style="text-align:center;" colspan="2"| 1901* |
|||
|- |
|||
|'''[[Boston Red Sox]]''' |
|||
|[[Boston|Boston, Massachusetts]] |
|||
|[[Fenway Park]] |
|||
| align=center | 37,949 |
|||
|{{Coord |42|20|47|N|71|5|51|W|type:landmark|name=Boston Red Sox}} |
|||
|style="text-align:center;" colspan="2"| 1901 |
|||
|- |
|||
|'''[[New York Yankees]]''' |
|||
|[[New York City|New York City, New York]] |
|||
|[[Yankee Stadium]] |
|||
| align=center | 47,309 |
|||
|{{Coord|40|49|45|N|73|55|35|W|type:landmark|name=New York Yankees}} |
|||
|style="text-align:center;" colspan="2"| 1901* |
|||
|- |
|||
|'''[[Tampa Bay Rays]]''' |
|||
|[[St. Petersburg, Florida]] |
|||
|[[Tropicana Field]] |
|||
| align=center | 31,042 |
|||
|{{Coord|27|46|6|N|82|39|12|W|type:landmark|name=Tampa Bay Rays}} |
|||
|style="text-align:center;" colspan="2"| 1998 |
|||
|- |
|||
|'''[[Toronto Blue Jays]]''' |
|||
|[[Toronto|Toronto, Ontario]] |
|||
|[[Rogers Centre]] |
|||
| align=center | 49,282 |
|||
|{{coord|43|38|29|N|79|23|21|W|type:landmark|name=Toronto Blue Jays}} |
|||
|style="text-align:center;" colspan="2"| 1977 |
|||
|- |
|||
! style="background:#fff;" rowspan="5"| Trung tâm |
|||
|'''[[Chicago White Sox]]''' |
|||
|[[Chicago|Chicago, Illinois]] |
|||
|[[Guaranteed Rate Field]] |
|||
| align=center | 40,615 |
|||
|{{coord|41|49|48|N|87|38|2|W|type:landmark|name=Chicago White Sox}} |
|||
|style="text-align:center;" colspan="2"| 1901 |
|||
|- |
|||
|'''[[Cleveland Indians]]''' |
|||
|[[Cleveland|Cleveland, Ohio]] |
|||
|[[Progressive Field]] |
|||
| align=center | 35,225 |
|||
|{{coord|41|29|45|N|81|41|7|W|type:landmark|name=Cleveland Indians}} |
|||
|style="text-align:center;" colspan="2"| 1901 |
|||
|- |
|||
|'''[[Detroit Tigers]]''' |
|||
|[[Detroit|Detroit, Michigan]] |
|||
|[[Comerica Park]] |
|||
| align=center | 41,297 |
|||
|{{Coord|42|20|21|N|83|2|55|W|type:landmark|name=Detroit Tigers}} |
|||
|style="text-align:center;" colspan="2"| 1901 |
|||
|- |
|||
|'''[[Kansas City Royals]]''' |
|||
|[[Kansas City, Missouri]] |
|||
|[[Kauffman Stadium]] |
|||
| align=center | 37,903 |
|||
|{{coord|39|3|5|N|94|28|50|W|type:landmark|name=Kansas City Royals}} |
|||
|style="text-align:center;" colspan="2"| 1969 |
|||
|- |
|||
|'''[[Minnesota Twins]]''' |
|||
|[[Minneapolis|Minneapolis, Minnesota]] |
|||
|[[Target Field]] |
|||
| align=center | 38,871 |
|||
|{{Coord|44|58|54|N|93|16|42|W|type:landmark|name=Minnesota Twins}} |
|||
|style="text-align:center;" colspan="2"| 1901* |
|||
|- |
|||
! style="background:#fff;" rowspan="5"|Tây |
|||
|'''[[Houston Astros]]''' |
|||
|[[Houston|Houston, Texas]] |
|||
|[[Minute Maid Park]] |
|||
| align=center | 41,676 |
|||
|{{coord|29|45|25|N|95|21|20|W|type:landmark|name=Houston Astros}} |
|||
|align=center| 1962 ''(NL)'' |
|||
|align=center| 2013 ''(AL)'' |
|||
|- |
|||
|'''[[Los Angeles Angels]]''' |
|||
|[[Anaheim, California]] |
|||
|[[Angel Stadium]] |
|||
| align=center | 45,957 |
|||
|{{Coord|33|48|1|N|117|52|58|W|type:landmark|name=Los Angeles Angels of Anaheim}} |
|||
|style="text-align:center;" colspan="2"| 1961 |
|||
|- |
|||
|'''[[Oakland Athletics]]''' |
|||
|[[Oakland, California]] |
|||
|[[Oakland Coliseum]] |
|||
| align=center | 35,067 |
|||
|{{Coord|37|45|6|N|122|12|2|W|type:landmark|name=Oakland Athletics}} |
|||
|style="text-align:center;" colspan="2"| 1901* |
|||
|- |
|||
|'''[[Seattle Mariners]]''' |
|||
|[[Seattle|Seattle, Washington]] |
|||
|[[T-Mobile Park]] |
|||
| align=center | 47,943 |
|||
|{{Coord|47|35|29|N|122|19|57|W|type:landmark|name=Seattle Mariners}} |
|||
|style="text-align:center;" colspan="2"| 1977 |
|||
|- |
|||
|'''[[Texas Rangers (baseball)|Texas Rangers]]''' |
|||
|[[Arlington, Texas]] |
|||
|[[Globe Life Field]] |
|||
| align=center | 40,300 |
|||
|{{coord|32|45|5|N|97|4|58|W|type:landmark|name=Texas Rangers}} |
|||
|style="text-align:center;" colspan="2"| 1961* |
|||
|- |
|||
! colspan="8" style="{{Baseball primary style|National League}};" |National League |
|||
|- |
|||
! style="background:#FFFFFF;" rowspan="5"|Đông |
|||
|'''[[Atlanta Braves]]''' |
|||
|[[Atlanta|Atlanta, Georgia]] |
|||
|[[Truist Park]] |
|||
| align=center | 41,500 |
|||
|{{Coord|33|53|24|N|84|28|4|W|type:landmark|name=Atlanta Braves}} |
|||
|align=center| 1871* ''(NA)'' |
|||
|align=center| 1876 ''(NL)'' |
|||
|- |
|||
|'''[[Miami Marlins]]''' |
|||
|[[Miami|Miami, Florida]] |
|||
|[[Marlins Park]] |
|||
| align=center | 36,742 |
|||
|{{Coord|25|46|41|N|80|13|11|W|type:landmark|name=Miami Marlins}} |
|||
|style="text-align:center;" colspan="2"| 1993 |
|||
|- |
|||
|'''[[New York Mets]]''' |
|||
|[[New York City|New York City, New York]] |
|||
|[[Citi Field]] |
|||
| align=center | 41,922 |
|||
|{{Coord|40|45|25|N|73|50|45|W|type:landmark|name=New York Mets}} |
|||
|style="text-align:center;" colspan="2"| 1962 |
|||
|- |
|||
|'''[[Philadelphia Phillies]]''' |
|||
|[[Philadelphia|Philadelphia, Pennsylvania]] |
|||
|[[Citizens Bank Park]] |
|||
| align=center | 43,651 |
|||
|{{Coord|39|54|21|N|75|9|59|W|type:landmark|name=Philadelphia Phillies}} |
|||
|style="text-align:center;" colspan="2"| 1883 |
|||
|- |
|||
|'''[[Washington Nationals]]''' |
|||
|[[Washington, D.C.]] |
|||
|[[Nationals Park]] |
|||
| align=center | 41,313 |
|||
|{{Coord|38|52|22|N|77|0|27|W|type:landmark|name=Washington Nationals}} |
|||
|style="text-align:center;" colspan="2"| 1969* |
|||
|- |
|||
! style="background:#fff;" rowspan="5"| Trung tâm |
|||
|'''[[Chicago Cubs]]''' |
|||
|[[Chicago|Chicago, Illinois]] |
|||
|[[Wrigley Field]] |
|||
| align=center | 41,268 |
|||
|{{Coord|41|56|54|N|87|39|20|W|type:landmark|name=Chicago Cubs}} |
|||
|align=center| 1874 ''(NA)'' |
|||
|align=center| 1876 ''(NL)'' |
|||
|- |
|||
|'''[[Cincinnati Reds]]''' |
|||
|[[Cincinnati|Cincinnati, Ohio]] |
|||
|[[Great American Ball Park]] |
|||
| align=center | 42,319 |
|||
|{{Coord|39|5|51|N|84|30|24|W|type:landmark|name=Cincinnati Reds}} |
|||
|align=center| 1882 ''(AA)'' |
|||
|align=center| 1890 ''(NL)'' |
|||
|- |
|||
|'''[[Milwaukee Brewers]]''' |
|||
|[[Milwaukee|Milwaukee, Wisconsin]] |
|||
|[[Miller Park]] |
|||
| align=center | 41,900 |
|||
|{{coord|43|1|42|N|87|58|16|W|type:landmark|name=Milwaukee Brewers}} |
|||
|align=center| 1969* ''(AL)'' |
|||
|align=center| 1998 ''(NL)'' |
|||
|- |
|||
|'''[[Pittsburgh Pirates]]''' |
|||
|[[Pittsburgh|Pittsburgh, Pennsylvania]] |
|||
|[[PNC Park]] |
|||
| align=center | 38,362 |
|||
|{{coord|40|26|49|N|80|0|21|W|type:landmark|name=Pittsburgh Pirates}} |
|||
|align=center| 1882 ''(AA)'' |
|||
|align=center| 1887 ''(NL)'' |
|||
|- |
|||
|'''[[St. Louis Cardinals]]''' |
|||
|[[St. Louis|St. Louis, Missouri]] |
|||
|[[Busch Stadium]] |
|||
| align=center | 43,975 |
|||
|{{coord|38|37|21|N|90|11|35|W|type:landmark|name=St. Louis Cardinals}} |
|||
|align=center| 1882 ''(AA)'' |
|||
|align=center| 1892 ''(NL)'' |
|||
|- |
|||
! style="background:#fff;" rowspan="5"| Tây |
|||
|'''[[Arizona Diamondbacks]]''' |
|||
|[[Phoenix, Arizona]] |
|||
|[[Chase Field]] |
|||
| align=center | 48,519 |
|||
|{{coord|33|26|43|N|112|4|1|W|type:landmark|name=Arizona Diamondbacks}} |
|||
|style="text-align:center;" colspan="2"| 1998 |
|||
|- |
|||
|'''[[Colorado Rockies]]''' |
|||
|[[Denver|Denver, Colorado]] |
|||
|[[Coors Field]] |
|||
| align=center | 50,398 |
|||
|{{coord|39|45|22|N|104|59|39|W|type:landmark|name=Colorado Rockies}} |
|||
|style="text-align:center;" colspan="2"| 1993 |
|||
|- |
|||
|'''[[Los Angeles Dodgers]]''' |
|||
|[[Los Angeles|Los Angeles, California]] |
|||
|[[Dodger Stadium]] |
|||
| align=center | 56,000 |
|||
|{{Coord|34|4|25|N|118|14|24|W|type:landmark|name=Los Angeles Dodgers}} |
|||
|align=center| 1884* ''(AA)'' |
|||
|align=center| 1890 ''(NL)'' |
|||
|- |
|||
|'''[[San Diego Padres]]''' |
|||
|[[San Diego|San Diego, California]] |
|||
|[[Petco Park]] |
|||
| align=center | 40,162 |
|||
|{{Coord|32|42|26|N|117|9|24|W|type:landmark|name=San Diego Padres}} |
|||
|style="text-align:center;" colspan="2"| 1969 |
|||
|- |
|||
|'''[[San Francisco Giants]]''' |
|||
|[[San Francisco|San Francisco, California]] |
|||
|[[Oracle Park]] |
|||
| align=center | 41,915 |
|||
|{{Coord|37|46|43|N|122|23|21|W|type:landmark|name=San Francisco Giants}} |
|||
|style="text-align:center;" colspan="2"| 1883* |
|||
|} |
|||
Dấu sao (*) đánh dấu cho những đội đã chuyển thành phố ít nhất 1 lần. |
|||
==Chú thích== |
==Chú thích== |
Phiên bản lúc 11:24, ngày 28 tháng 10 năm 2020
Mùa giải hoặc giải đấu sắp tới: Mùa giải Major League Baseball 2021 | |
Môn thể thao | Bóng chày |
---|---|
Thành lập | 1903[1] (National League, 1876)[2] (American League, 1901)[2] |
Ủy viên hội đồng | Rob Manfred[3] |
Số đội | 30[4] |
Các quốc gia | Hoa Kỳ (29 đội) Canada (1 đội) |
Liên đoàn châu lục | Bắc Mỹ |
Đương kim vô địch | Los Angeles Dodgers (lần thứ 7) |
Nhiều danh hiệu nhất | New York Yankees (27)[5] |
Đối tác truyền thông | |
Trang chủ | mlb |
Major League Baseball (MLB) là tổ chức thể thao chuyên nghiệp của môn bóng chày và cũng là tổ chức lâu đời nhất trong số 4 liên đoàn thể thao chuyên nghiệp chính ở Hoa Kỳ và Canada. Major League Baseball có tổng cộng 30 đội bóng đến từ nhiều bang khác nhau của Mỹ và Canada (29 đội từ Mỹ và 1 đội từ Canada). Biểu tượng chính thức của giải đấu là một người đang trong thế đánh bóng chày, được cho là dựa trên hình tượng của Jackie Robinson, một trong những cầu thủ huyền thoại và là người da màu đầu tiên chơi cho giải. Ba mươi đội này được chia ra làm 2 hệ thống giải khác nhau, American League (AL, tạm dịch là Giải Mỹ) và National League (NL, tạm dịch là Giải Quốc gia) với 15 đội cho mỗi giải. Khởi đầu từ năm 1903, 2 hệ thống giải hợp tác với nhau nhưng vẫn tách biệt hoàn toàn cho đến khi được sáp nhập bởi Ủy viên Bóng chày (Commissioner of Baseball) vào năm 2000.
Mỗi mùa giải bắt đầu với giải mùa xuân (spring training). Sau đó, các đội sẽ chơi tổng cộng 162 trận trong mùa giải thường (regular season), và 16 đội có kết quả thi đấu tốt nhất ở mỗi giải sẽ đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp (Postseason). Hai giải AL và NL sẽ chọn ra 2 nhà vô địch để đấu tiếp vòng cuối cùng tại World Series, giải đấu tìm ra đội chiến thắng của năm. Hệ thống các trận đấu của MLB được phát trực tiếp ở rất nhiều đài khác nhau tại Bắc Mỹ và nhiều quốc gia khác trên khắp thế giới, thông qua hệ thống truyền hình, radio và Internet. Major League Baseball có số lượng người xem lớn hơn bất kì giải đấu nào trên thế giới với 69.6 triệu khán giả vào năm 2018. MLB luôn được sự quan tâm lớn của hầu hết fan bóng chày trên toàn thế giới, và cũng được xem là giải đấu nổi tiếng và uy tín nhất, tập hợp những cầu thủ có trình độ cao nhất trong bộ môn này. Từ lâu, Major League Baseball đã trở thành một phần không thể thiếu trong văn hóa của nước Mỹ. Đội bóng chày chuyên nghiệp đầu tiên được thành lập là Cincinnati Reds vào năm 1869, đã trải qua gần 150 năm lịch sử.
Các đội
Dấu sao (*) đánh dấu cho những đội đã chuyển thành phố ít nhất 1 lần.
Chú thích
- ^ “The Commissionership: A Historical Perspective”. MLB.com. MLB Advanced Media. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2016.
The strength of the American League grew as an increasing number of National League players opted for the higher salaries offered by the new association. Faced with the prospect of losing many of its best players, the NL chose peace and declared the AL its equal in 1903. This led to a new National Agreement and the birth of the World Series. The American and National Leagues were established as major leagues and all other associations comprised the minor leagues, which fell under the jurisdiction of the National Association of Professional Baseball Leagues.
- ^ a b Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênnoble
- ^ “MLB Executives”. MLB.com.
- ^ “Team-by-team information”. MLB.com. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2008.
- ^ “World Series Winners”. ESPN. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2008.