Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đỗ Duy Mạnh”
n Đã lùi lại sửa đổi của Vinh Vlog (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của TuanDungMTA Thẻ: Lùi tất cả |
n chiều cao đỗ duy mạnh Thẻ: Đã bị lùi lại Sửa số liệu của tham số bản mẫu Soạn thảo trực quan Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{dablink|Không được nhầm lẫn với ca sĩ [[Duy Mạnh]]!}} |
{{dablink|Không được nhầm lẫn với ca sĩ [[Duy Mạnh]]!}} |
||
{{Thông tin tiểu sử bóng đá |
{{Thông tin tiểu sử bóng đá |
||
| name |
| name = Đỗ Duy Mạnh |
||
| image |
| image = Đỗ Duy Mạnh 20191201.jpg |
||
| caption |
| caption = Duy Mạnh tại [[Cúp bóng đá châu Á 2019]]. |
||
| birth_name |
| birth_name = Đỗ Duy Mạnh |
||
| birth_date |
| birth_date = {{ngày sinh và tuổi|1996|09|29}} |
||
| birth_place |
| birth_place = [[Đông Anh]], [[Hà Nội]], Việt Nam |
||
| height |
| height = 1,79 m |
||
| currentclub |
| currentclub = [[Câu lạc bộ bóng đá Hà Nội|Hà Nội]] |
||
| clubnumber |
| clubnumber = 28 |
||
| position |
| position = [[Hậu vệ (bóng đá)|Trung vệ]] / [[Tiền vệ (bóng đá)|Tiền vệ phòng ngự]] |
||
| youthyears1 |
| youthyears1 = 2013–2015 |
||
| youthclubs1 = [[Câu lạc bộ bóng đá Hà Nội (2016)|Hà Nội T&T]] |
|||
| years1 |
| years1 = 2015– |
||
| clubs1 = [[Câu lạc bộ bóng đá Hà Nội (2016)|Hà Nội]] |
|||
| caps1 = 102 |
|||
| goals1 = 5 |
|||
| nationalyears1 = 2012–2013 |
| nationalyears1 = 2012–2013 |
||
| nationalteam1 = {{nftu|16|Việt Nam}} |
|||
| nationalcaps1 = 15 |
|||
| nationalgoals1 = 4 |
|||
| nationalyears2 = 2013–2014 |
| nationalyears2 = 2013–2014 |
||
| nationalteam2 = {{nftu|19|Việt Nam}} |
|||
| nationalcaps2 = 18 |
|||
| nationalgoals2 = 5 |
|||
| nationalyears3 = 2015–2016 |
| nationalyears3 = 2015–2016 |
||
| nationalteam3 = {{nftu|20|Việt Nam}} |
|||
| nationalcaps3 = 23 |
|||
| nationalgoals3 = 6 |
|||
| nationalyears4 = 2015–2019 |
| nationalyears4 = 2015–2019 |
||
| nationalteam4 = {{nftu|23|Việt Nam}} |
|||
| nationalcaps4 = 32 |
|||
| nationalgoals4 = 4 |
|||
| nationalyears5 = 2015– |
| nationalyears5 = 2015– |
||
| nationalteam5 = [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam|Việt Nam]] |
|||
| nationalcaps5 = 30 |
|||
| nationalgoals5 = 1 |
|||
| pcupdate |
| pcupdate = 2 tháng 5 năm 2021 |
||
| ntupdate |
| ntupdate = 15 tháng 6 năm 2021 |
||
| medaltemplates = |
| medaltemplates = {{medalCountry|{{fb|VIE}}}} |
||
{{medalCountry|{{fb|VIE}}}} |
|||
{{MedalCompetition|[[Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á]]}} |
{{MedalCompetition|[[Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á]]}} |
||
{{medal|RU|[[Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á|Trung Quốc 2018]]|[[Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Việt Nam|Đồng đội]]}} |
{{medal|RU|[[Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á|Trung Quốc 2018]]|[[Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Việt Nam|Đồng đội]]}} |
Phiên bản lúc 20:14, ngày 6 tháng 7 năm 2021
Duy Mạnh tại Cúp bóng đá châu Á 2019. | ||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | ||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên khai sinh | Đỗ Duy Mạnh | |||||||||||||||||||
Ngày sinh | 29 tháng 9, 1996 | |||||||||||||||||||
Nơi sinh | Đông Anh, Hà Nội, Việt Nam | |||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,79 m | |||||||||||||||||||
Vị trí | Trung vệ / Tiền vệ phòng ngự | |||||||||||||||||||
Thông tin đội | ||||||||||||||||||||
Đội hiện nay | Hà Nội | |||||||||||||||||||
Số áo | 28 | |||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | ||||||||||||||||||||
Năm | Đội | |||||||||||||||||||
2013–2015 | Hà Nội T&T | |||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | ||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||
2015– | Hà Nội | 102 | (5) | |||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | ||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||
2012–2013 | U-16 Việt Nam | 15 | (4) | |||||||||||||||||
2013–2014 | U-19 Việt Nam | 18 | (5) | |||||||||||||||||
2015–2016 | U-20 Việt Nam | 23 | (6) | |||||||||||||||||
2015–2019 | U-23 Việt Nam | 32 | (4) | |||||||||||||||||
2015– | Việt Nam | 30 | (1) | |||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| ||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 2 tháng 5 năm 2021 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 15 tháng 6 năm 2021 |
Đỗ Duy Mạnh (sinh ngày 29 tháng 9 năm 1996) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Việt Nam hiện đang thi đấu ở vị trí trung vệ cho câu lạc bộ Hà Nội và đội tuyển quốc gia Việt Nam.
Tiểu sử
Đỗ Duy Mạnh sinh ra tại Đông Anh, Hà Nội và bắt đầu chơi bóng đá vào khoảng 8 tuổi. Thần tượng từ thời thơ ấu của anh là danh thủ người Bồ Đào Nha Cristiano Ronaldo.[1] Năm 2006, khi mới 10 tuổi, anh được tuyển chọn vào trung tâm đào tạo bóng đá trẻ Hà Nội và chuyển sang chơi bóng cho các đội trẻ CLB Hà Nội T&T vào năm 2013. Tháng 12 năm 2013, Duy Mạnh cùng với người đồng đội Phạm Đức Huy đã có buổi thử việc tại câu lạc bộ Consadole Sapporo của Nhật Bản.[2]
Sự nghiệp cầu thủ
Câu lạc bộ
Trước thềm mùa giải 2015, Đỗ Duy Mạnh được huấn luyện viên Phan Thanh Hùng đôn lên đội một Hà Nội T&T. Ngày 5 tháng 1 năm 2015, Duy Mạnh ra mắt V-League khi vào sân từ băng ghế dự bị trong trận gặp Đồng Tâm Long An và chính anh là cầu thủ ghi bàn thắng ấn định tỷ số hòa 1–1.[3] Kể từ đó, anh trở thành cầu thủ thường xuyên có mặt trong đội hình xuất phát của đội bóng thủ đô. Kết thúc mùa giải, Duy Mạnh được vinh danh là cầu thủ trẻ xuất sắc nhất V-League 2015.[4]
Quốc tế
Lần đầu tiên Duy Mạnh được tập trung cấp tuyển quốc gia là năm 2011 trong danh sách tuyển U-16 Việt Nam.[5] Duy Mạnh tiếp tục được triệu tập tuyển U-19 Việt Nam vào năm 2013 tham dự giải bóng đá vô địch U-19 Đông Nam Á.[6]
Năm 2015, tiền vệ Duy Mạnh chính thức có tên trong danh sách tuyển U-23 Việt Nam tham dự vòng loại giải bóng đá vô địch U-22 châu Á 2016 và gọi lên đội tuyển quốc gia Việt Nam tham dự trận đấu giao hữu gặp câu lạc bộ Manchester City.[7][8]
Đầu năm 2016, anh chính thức có tên trong danh sách đội hình tham dự giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2016 diễn ra ở Qatar.[9] Ngày 14 tháng 1 năm 2016, anh đã ghi bàn thắng đầu tiên cho đội tuyển U-23 Việt Nam ở giải đấu này, nhưng chung cuộc U-23 Việt Nam để thua U-23 Jordan với tỉ số 1–3.[10]
Thống kê sự nghiệp
Câu lạc bộ
- Tính đến ngày 2 tháng 5 năm 2021.[11]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp quốc gia | Châu lục | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Hà Nội | 2015 | V-League 1 | 22 | 2 | 3 | 0 | 1[a] | 0 | — | 26 | 2 | |
2016 | 8 | 0 | 3 | 0 | 2[a] | 0 | 1[b] | 0 | 14 | 0 | ||
2017 | 17 | 0 | 1 | 0 | 6[c] | 0 | 1[b] | 0 | 25 | 0 | ||
2018 | 24 | 2 | 5 | 0 | — | — | 29 | 2 | ||||
2019 | 21 | 0 | 4 | 0 | 15[d] | 1 | 0 | 0 | 36 | 1 | ||
2020 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1[b] | 0 | 1 | 0 | ||
2021 | 10 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 10 | 1 | |||
Tổng cộng | 102 | 5 | 16 | 0 | 26 | 1 | 3 | 0 | 141 | 6 |
- ^ a b Số trận ra sân tại AFC Champions League
- ^ a b c Ra sân tại Siêu cúp Quốc gia
- ^ Ra sân 1 trận tại AFC Champions League và 5 trận tại AFC Cup
- ^ Ra sân 2 trận tại AFC Champions League; 13 trận và ghi 1 bàn thắng tại AFC Cup
Đội tuyển quốc gia
- Tính đến ngày 15 tháng 6 năm 2021.[12]
Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Việt Nam | 2015 | 2 | 0 |
2016 | 2 | 0 | |
2017 | 3 | 0 | |
2018 | 9 | 0 | |
2019 | 11 | 1 | |
2021 | 3 | 0 | |
Tổng cộng | 30 | 1 |
Bàn thắng quốc tế
- Bàn thắng của đội tuyển Việt Nam được ghi trước.
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 15 tháng 10 năm 2019 | Sân vận động Kapten I Wayan Dipta, Bali, Indonesia | Indonesia | 1–0 | 3–1 | Vòng loại World Cup 2022 |
Danh hiệu
Câu lạc bộ
U-21 Hà Nội
Hà Nội
Quốc tế
U-19 Việt Nam
- Á quân Giải vô địch bóng đá U19 Đông Nam Á: 2013, 2014
U-23 Việt Nam
- Huy chương đồng Đại hội Thể thao Đông Nam Á: 2015
- Á quân Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á: 2018
Việt Nam
Cá nhân
- Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất V-League 2015
Tham khảo
- ^ “Gương mặt U23 Việt Nam - Đỗ Duy Mạnh: Đến với bóng đá vì mê Ronaldo”. Bóng Đá Plus.
- ^ “Đức Huy và Duy Mạnh đi Nhật”. Thanh Niên.
- ^ Nam Anh (4 tháng 1 năm 2015). “Tuyển thủ U19 Việt Nam cứu thua cho Hà Nội T&T”. VnExpress. Truy cập 6 tháng 1 năm 2016.
- ^ “Chân dung cầu thủ trẻ xuất sắc nhất V League 2015”. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2021.
- ^ VFF (2 tháng 7 năm 2011). “ĐT U16 Việt Nam chốt danh sách cầu thủ tham dự giải vô địch U16 Đông Nam Á 2011”. vff.org.vn. Truy cập 6 tháng 1 năm 2016.
- ^ VFF (14 tháng 8 năm 2013). “Danh sách ĐT U19 QG tập trung chuẩn bị tham dự giải U19 Đông Nam Á 2013”. vff.org.vn. Truy cập 6 tháng 1 năm 2016.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ VFF (13 tháng 2 năm 2015). “Danh sách ĐT Olympic QG tập trung chuẩn bị tham dự VL U23 châu Á 2016”. vff.org.vn. Truy cập 6 tháng 1 năm 2016.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ VFF (23 tháng 7 năm 2016). “DANH SÁCH ĐTQG VIỆT NAM TẬP TRUNG CHUẨN BỊ CHO TRẬN ĐẤU GẶP CLB MAN CITY”. vff.org.vn. Truy cập 6 tháng 1 năm 2016.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ U23 Việt Nam chốt danh sách dự VCK U23 châu Á 2016
- ^ Duy Mạnh ghi bàn danh dự cho U23 Việt Nam
- ^ Đỗ Duy Mạnh tại Soccerway
- ^ “Đỗ Duy Mạnh”. National Football Teams. Benjamin Strack-Zimmerman. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2021.
- Sơ khai bóng đá
- Sinh năm 1996
- Nhân vật còn sống
- Người Hà Nội
- Hậu vệ bóng đá
- Tiền vệ bóng đá
- Cầu thủ bóng đá Việt Nam
- Cầu thủ từ lò đào tạo Hà Nội T&T
- Cầu thủ giải bóng đá vô địch quốc gia Việt Nam
- Cầu thủ câu lạc bộ bóng đá Hà Nội T&T
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Việt Nam
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam