Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Brewster F2A Buffalo”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n r2.7.3) (Bot: Thêm no:Brewster F2A Buffalo
TuHan-Bot (thảo luận | đóng góp)
n clean up, replaced: |right| → |phải| (2)
Dòng 23: Dòng 23:


==Biển thể==
==Biển thể==
[[Image:Brewster Buffalo F2A-2.jpg|thumb|right|Brewster Buffalo F2A-2]]
[[Image:Brewster Buffalo F2A-2.jpg|thumb|phải|Brewster Buffalo F2A-2]]
;XF2A-1: Mẫu thử
;XF2A-1: Mẫu thử
;F2A-1: (với động cơ R-1820-34 và 2 súng máy) cho Hải quân Hoa Kỳ, 11 chiếc.
;F2A-1: (với động cơ R-1820-34 và 2 súng máy) cho Hải quân Hoa Kỳ, 11 chiếc.
Dòng 37: Dòng 37:


==Quốc gia sử dụng==
==Quốc gia sử dụng==
[[File:Brewster F2A ammo loading NAS Miami 1943.jpg|thumb|right|Một thủy thủ của Hải quân Hoa Kỳ đang nạp đạn vào súng của một chiếc tiêm kích F2A, 1943.]]
[[File:Brewster F2A ammo loading NAS Miami 1943.jpg|thumb|phải|Một thủy thủ của Hải quân Hoa Kỳ đang nạp đạn vào súng của một chiếc tiêm kích F2A, 1943.]]
;{{AUS}}: [[Không quân Hoàng gia Australia]]
;{{AUS}}: [[Không quân Hoàng gia Australia]]
::[[Phi đoàn số 21 RAAF]]
::[[Phi đoàn số 21 RAAF]]
Dòng 52: Dòng 52:
::[[Phi đoàn số 26, Không quân Phần Lan|Phi đoàn số 26]] (1944–1945)
::[[Phi đoàn số 26, Không quân Phần Lan|Phi đoàn số 26]] (1944–1945)


;{{flag|Indonesia}}:
;{{flag|Indonesia}}:


[[File:Brewster F2A Buffalo.jpg|thumb|Một chiếc Buffalo của Hà Lan bị Nhật Bản tịch thu, sơn ký hiệu của không quân Nhật.<ref name="Annals of the Brewster Buffalo" />]]
[[File:Brewster F2A Buffalo.jpg|thumb|Một chiếc Buffalo của Hà Lan bị Nhật Bản tịch thu, sơn ký hiệu của không quân Nhật.<ref name="Annals of the Brewster Buffalo" />]]
Dòng 73: Dòng 73:
::[[Phi đoàn số 146 RAF]] (Phi đoàn 67 cũ)
::[[Phi đoàn số 146 RAF]] (Phi đoàn 67 cũ)
::[[Phi đoàn số 243 RAF]] (hầu hết phi công thuộc RNZAF)
::[[Phi đoàn số 243 RAF]] (hầu hết phi công thuộc RNZAF)
:[[Không quân Hải quân Hoàng gia]]
:[[Không quân Hải quân Hoàng gia]]
::[[Phi đoàn Không quân Hải quân 711]]
::[[Phi đoàn Không quân Hải quân 711]]
::[[Phi đoàn Không quân Hải quân 759]]
::[[Phi đoàn Không quân Hải quân 759]]
Dòng 98: Dòng 98:
===Đặc điểm riêng===
===Đặc điểm riêng===
*'''Tổ lái''': 1
*'''Tổ lái''': 1
*'''Chiều dài''': 26 ft 4 in (8,03 m)
*'''Chiều dài''': 26&nbsp;ft 4 in (8,03 m)
*'''[[Sải cánh]]''': 35 ft 0 in (10,67 m)
*'''[[Sải cánh]]''': 35&nbsp;ft 0 in (10,67 m)
*'''Chiều cao''': 12 ft 0 in (3,66 m)
*'''Chiều cao''': 12&nbsp;ft 0 in (3,66 m)
*'''Diện tích cánh''': 209 ft² (19,4 m²)
*'''Diện tích cánh''': 209&nbsp;ft² (19,4 m²)
*'''Trọng lượng rỗng''': 4.732 lb (2.146 kg)
*'''Trọng lượng rỗng''': 4.732&nbsp;lb (2.146&nbsp;kg)
*'''[[Trọng lượng cất cánh tối đa]]''': 7.159 lb (3.254 kg)
*'''[[Trọng lượng cất cánh tối đa]]''': 7.159&nbsp;lb (3.254&nbsp;kg)
*'''Động cơ''': 1 × [[Wright R-1820]]-40 Cyclone 9, 1.200 hp (895 kW)
*'''Động cơ''': 1 × [[Wright R-1820]]-40 Cyclone 9, 1.200&nbsp;hp (895&nbsp;kW)
===Hiệu suất bay===
===Hiệu suất bay===
*'''[[Vận tốc V|Vận tốc cực đại]]''': 321 mph (279 knots, 517 km/h) trên độ cao 16.500 ft (5.030 m)
*'''[[Vận tốc V|Vận tốc cực đại]]''': 321&nbsp;mph (279 knots, 517&nbsp;km/h) trên độ cao 16.500&nbsp;ft (5.030 m)
*'''Vận tốc hành trình''': 161 mph (140 knots, 259 km/h)
*'''Vận tốc hành trình''': 161&nbsp;mph (140 knots, 259&nbsp;km/h)
*'''[[Tầm bay]]''': 965 mi (839 nmi, 1.554 km)
*'''[[Tầm bay]]''': 965&nbsp;mi (839 nmi, 1.554&nbsp;km)
*'''[[Trần bay]]''': 33.200 ft (10.600 m)
*'''[[Trần bay]]''': 33.200&nbsp;ft (10.600 m)
*'''[[Vận tốc lên cao]]''': 2.440 ft/phút (12,4 m/s)
*'''[[Vận tốc lên cao]]''': 2.440&nbsp;ft/phút (12,4&nbsp;m/s)
===Vũ khí===
===Vũ khí===
* 2 khẩu súng máy M2 đặt ở mũi 0.50 in (12,7 mm)
* 2 khẩu súng máy M2 đặt ở mũi 0.50 in (12,7&nbsp;mm)
* 2 khẩu súng máy đặt ở cánh 0.50 in (12,7 mm)
* 2 khẩu súng máy đặt ở cánh 0.50 in (12,7&nbsp;mm)


==Xem thêm==
==Xem thêm==
Dòng 144: Dòng 144:
* Ford, Daniel. "The Sorry Saga of the Brewster Buffalo". ''Air&Space/Smithsonian'', July 1996.
* Ford, Daniel. "The Sorry Saga of the Brewster Buffalo". ''Air&Space/Smithsonian'', July 1996.
* Green, William. "Brewster F2A (Buffalo)". '''War Planes of the Second World War, Volume Four: Fighters''. London: Macdonald & Co., 1961, pp. 28–33. ISBN 0-356-01448-7.
* Green, William. "Brewster F2A (Buffalo)". '''War Planes of the Second World War, Volume Four: Fighters''. London: Macdonald & Co., 1961, pp. 28–33. ISBN 0-356-01448-7.
* Green, William and Gordon Swanborough. "Brewster F2A Buffalo". ''WW2 Fact Files: US Navy and Marine Corps Fighters''. London: Macdonald and Jane's, 1976, pp. 5–15. ISBN 0-356-08222-9.
* Green, William and Gordon Swanborough. "Brewster F2A Buffalo". ''WW2 Fact Files: US Navy and Marine Corps Fighters''. London: Macdonald and Jane's, 1976, pp.&nbsp;5–15. ISBN 0-356-08222-9.
* Horn, Steve. "The Second Attack on Pearl Harbor: Operation K And Other Japanese Attempts to Bomb America in World War II". Annapolis, Maryland: Naval Institute Press, 2005. ISBN 978-1-59114-388-8.
* Horn, Steve. "The Second Attack on Pearl Harbor: Operation K And Other Japanese Attempts to Bomb America in World War II". Annapolis, Maryland: Naval Institute Press, 2005. ISBN 978-1-59114-388-8.
* Huggins, Mark. "Falcons on Every Front: Nakajima's KI-43-I Hayabusa in Combat." ''[[Air Enthusiast]]'', Issue 131, September/October 2007.
* Huggins, Mark. "Falcons on Every Front: Nakajima's KI-43-I Hayabusa in Combat." ''[[Air Enthusiast]]'', Issue 131, September/October 2007.
Dòng 155: Dòng 155:
* Neulen, Hans Werner. ''In the Skies of Europe.'' Ramsbury, Marlborough, UK: The Crowood Press, 2000. ISBN 1-86126-799-1.
* Neulen, Hans Werner. ''In the Skies of Europe.'' Ramsbury, Marlborough, UK: The Crowood Press, 2000. ISBN 1-86126-799-1.
* O'Leary, Michael. ''United States Naval Fighters of World War II in Action''. Poole, Dorset, UK: Blandford Press, 1980. ISBN 0-7137-0956-1.
* O'Leary, Michael. ''United States Naval Fighters of World War II in Action''. Poole, Dorset, UK: Blandford Press, 1980. ISBN 0-7137-0956-1.
* Pacco, John. "Brewster B-339" ''Belgisch Leger/Armee Belge: Het militair Vliegwezen/l'Aeronautique militaire 1930-1940'' (in French). Artselaar, Belgium: J.P. Publications, 2003, pp. 70–71. ISBN 90-801136-6-2.
* Pacco, John. "Brewster B-339" ''Belgisch Leger/Armee Belge: Het militair Vliegwezen/l'Aeronautique militaire 1930-1940'' (in French). Artselaar, Belgium: J.P. Publications, 2003, pp.&nbsp;70–71. ISBN 90-801136-6-2.
* Raunio, Jukka. ''Lentäjän näkökulma 2 – Pilot's viewpoint 2'' (in Finnish). Self-published, 1993. ISBN 951-96866-0-6.
* Raunio, Jukka. ''Lentäjän näkökulma 2 – Pilot's viewpoint 2'' (in Finnish). Self-published, 1993. ISBN 951-96866-0-6.
* Shores, Christopher. ''The Brewster Buffalo (Aircraft in Profile 217)''. Windsor, Berkshire, UK: Profile Publications Ltd., 1971.
* Shores, Christopher. ''The Brewster Buffalo (Aircraft in Profile 217)''. Windsor, Berkshire, UK: Profile Publications Ltd., 1971.
Dòng 185: Dòng 185:
{{aviation lists}}
{{aviation lists}}


[[Category:Máy bay hoạt động trên tàu sân bay]]
[[Thể loại:Máy bay hoạt động trên tàu sân bay]]
[[Thể loại:Máy bay một động cơ]]
[[Thể loại:Máy bay một động cơ]]
[[Thể loại:Máy bay cánh quạt]]
[[Thể loại:Máy bay cánh quạt]]
[[Category:Máy bay tiêm kích Hoa Kỳ 1930–1939]]
[[Thể loại:Máy bay tiêm kích Hoa Kỳ 1930–1939]]
[[Category:Máy bay Brewster|F2A]]
[[Thể loại:Máy bay Brewster|F2A]]


[[ms:Brewster Buffalo]]
[[ms:Brewster Buffalo]]

Phiên bản lúc 11:10, ngày 31 tháng 12 năm 2012

F2A Buffalo
Brewster F2A-3
KiểuMáy bay tiêm kích trên tàu sân bay
Hãng sản xuấtBrewster Aeronautical Corporation
Chuyến bay đầu tiên2 tháng 12-1937
Được giới thiệu4/1939
Ngừng hoạt động1948
Khách hàng chính{{{alias}}} Hải quân Hoa Kỳ
{{{alias}}} Không quân Phần Lan
{{{alias}}} Không quân Hoàng gia
{{{alias}}} Không quân Hoàng gia Australia
{{{alias}}} Không quân Hoàng gia Hà Lan
Được chế tạo1938-1941
Số lượng sản xuất509

Brewster F2A Buffalo là một loại máy bay tiêm kích của Hoa Kỳ, nó từng tham chiến trong Chiến tranh thế giới II.

Biển thể

Brewster Buffalo F2A-2
XF2A-1
Mẫu thử
F2A-1
(với động cơ R-1820-34 và 2 súng máy) cho Hải quân Hoa Kỳ, 11 chiếc.
F2A-2
(với động cơ R-1820-40 và 4 súng máy) cho Thủy quân lục chiến và Hải quân Hoa Kỳ, 43 chiếc.
F2A-3
F2A-2 cải tiến cho Hải quân Hoa Kỳ, mang được 2 quả bom 100 lb (45 kg), 108 chiếc.
B-239
Phiên bản xuất khẩu cho Phần Lan (với động cơ R-1820-G5 và 4 súng máy), 44 chiếc.
B-339B
Phiên bản xuất khẩu cho Bỉ, 40 chiếc (chỉ có 2 chiếc chuyển cho Bỉ, còn lại cho không quân hải quân Anh )
B-339C
Phiên bản xuất khẩu cho Đông Ấn thuộc Hà Lan với động cơ Wright G-105; 24 chiếc.
B-339D
Phiên bản xuất khẩu cho Đông Ấn thuộc Hà Lan với động cơ 1,200 hp (895 kW) Wright R-1820-40; 48 chiếc (47 chiếc chuyển cho Đông Ấn thuộc Hà Lan).
B-339E
Phiên bản xuất khẩu cho Anh với động cơ Wright G-105 giống với Buffalo Mk I; 170 chiếc (còn trang bị cho cả RAAF và RNZAF)
B-339-23
Phiên bản xuất khẩu cho Đông Ấn thuộc Hà Lan với động cơ 1,200 hp (895 kW) GR-1820-G205A, 20 chiếc, (17 chiếc cuối cho RAAF, một số chiếc cho USAAF)
Buffalo Mark I
Tên định danh của Anh cho Model B339E

Quốc gia sử dụng

Một thủy thủ của Hải quân Hoa Kỳ đang nạp đạn vào súng của một chiếc tiêm kích F2A, 1943.
 Úc
Không quân Hoàng gia Australia
Phi đoàn số 21 RAAF
Phi đoàn số 24 RAAF
Phi đoàn số 25 RAAF (từng thuộc Hà Lan)
Phi đoàn số 43 RAAF
Phi đoàn số 85 RAAF (Phi đoàn 25 cũ)
Phi đoàn số 453 RAAF
Phi đoàn số 452 RAAF
Đơn vị trinh sát không ảnh số 1 RAAF (từng thuộc Hà Lan)
 Phần Lan
Không quân Phần Lan
Phi đoàn số 24 (1941–1944)
Phi đoàn số 26 (1944–1945)
 Indonesia
Một chiếc Buffalo của Hà Lan bị Nhật Bản tịch thu, sơn ký hiệu của không quân Nhật.[1]
 Nhật Bản
Tịch thu được một số chiếc Buffalo.
 Hà Lan
Militaire Luchtvaart KNIL
Vliegtuiggroep IV, 3e Afdeling (3-VLG-IV: Phi đoàn 3, Liên đoàn IV)
Vliegtuiggroep V, 1e Afdeling (1-VLG-V)
Vliegtuiggroep V, 2e Afdeling (2-VLG-V, trợ giúp phòng thủ Singapore)
Vliegtuiggroep V, 3e Afdeling (3-VLG-V)
 New Zealand
Không quân Hoàng gia New Zealand
Phi đoàn số 14 RNZAF
Phi đoàn số 488 RNZAF
 Anh
Không quân Hoàng gia
Phi đoàn số 60 RAF
Phi đoàn số 67 RAF (Phi đoàn 60 cũ, hầu hết phi công thuộc RNZAF)
Phi đoàn số 71 RAF
Phi đoàn số 146 RAF (Phi đoàn 67 cũ)
Phi đoàn số 243 RAF (hầu hết phi công thuộc RNZAF)
Không quân Hải quân Hoàng gia
Phi đoàn Không quân Hải quân 711
Phi đoàn Không quân Hải quân 759
Phi đoàn Không quân Hải quân 760
Phi đoàn Không quân Hải quân 804
Phi đoàn Không quân Hải quân 805
Phi đoàn Không quân Hải quân 813
Phi đoàn Không quân Hải quân 885
 Hoa Kỳ
Không quân Lục quân Hoa Kỳ
Không lực 5, Australia (từng thuộc Hà Lan)
Thủy quân Lục chiến Hoa Kỳ
VMF-211, đóng tại Palmyra Atoll
VMF-221, sử dụng trong Trận Midway
Hải quân Hoa Kỳ
VF-2
VF-3
VS-201
Dùng để huấn luyện tại Pensacola

Tính năng kỹ chiến thuật (F2A-3)

F2A-1 Buffalo

United States Navy Aircraft since 1911[2]

Đặc điểm riêng

  • Tổ lái: 1
  • Chiều dài: 26 ft 4 in (8,03 m)
  • Sải cánh: 35 ft 0 in (10,67 m)
  • Chiều cao: 12 ft 0 in (3,66 m)
  • Diện tích cánh: 209 ft² (19,4 m²)
  • Trọng lượng rỗng: 4.732 lb (2.146 kg)
  • Trọng lượng cất cánh tối đa: 7.159 lb (3.254 kg)
  • Động cơ: 1 × Wright R-1820-40 Cyclone 9, 1.200 hp (895 kW)

Hiệu suất bay

Vũ khí

  • 2 khẩu súng máy M2 đặt ở mũi 0.50 in (12,7 mm)
  • 2 khẩu súng máy đặt ở cánh 0.50 in (12,7 mm)

Xem thêm

Máy bay tương tự

Danh sách liên quan

Tham khảo

Ghi chú
Chú thích
  1. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Annals of the Brewster Buffalo
  2. ^ Swanborough and Bowers 1976, p. 72.
Tài liệu
  • Byk, Gary. Buffalo Down Under: The Modeller's Guide to Australia's Inherited Fighter. Glen Waverly, Victoria, Australia: Red Roo Models Publication, 1998.
  • Cull, Brian, Paul Sortenhaug and Mark Haselden. Buffaloes over Singapore: RAF, RAAF, RNZAF and Dutch Brewster Fighters in Action over Malaya and the East Indies 1941–1942. London: Grub Street, 2003. ISBN 1-904010-32-6.
  • Dennis, Peter et al. The Oxford Companion to Australian Military History. Melbourne: Oxford University Press Australia & New Zealand, 2008 (Second edition). ISBN 978-0-19-551784-2.
  • Drendel, Lou. U.S. Navy Carrier Fighters of World War II. Carrollton, Texas: Squadron/Signal Publications Inc., 1987. ISBN 0-89747-194-6
  • Ford, Daniel. "The Sorry Saga of the Brewster Buffalo". Air&Space/Smithsonian, July 1996.
  • Green, William. "Brewster F2A (Buffalo)". 'War Planes of the Second World War, Volume Four: Fighters. London: Macdonald & Co., 1961, pp. 28–33. ISBN 0-356-01448-7.
  • Green, William and Gordon Swanborough. "Brewster F2A Buffalo". WW2 Fact Files: US Navy and Marine Corps Fighters. London: Macdonald and Jane's, 1976, pp. 5–15. ISBN 0-356-08222-9.
  • Horn, Steve. "The Second Attack on Pearl Harbor: Operation K And Other Japanese Attempts to Bomb America in World War II". Annapolis, Maryland: Naval Institute Press, 2005. ISBN 978-1-59114-388-8.
  • Huggins, Mark. "Falcons on Every Front: Nakajima's KI-43-I Hayabusa in Combat." Air Enthusiast, Issue 131, September/October 2007.
  • Keskinen, Kalevi, Kari Stenman and Klaus Niska. Brewster B-239 ja Humu (in Finnish). Espoo, Finland: Tietoteos, 1977. ISBN 951-9035-16-8. Expanded and revised edition published in two parts:
    • Brewster Model 239: Suomen Ilmavoimien Historia 1A. Espoo, Finland: Kari Stenman Publishing, 2005. ISBN 952-99432-3-7.
    • Brewster Model 239: Suomen Ilmavoimien Historia 1B. Espoo, Finland: Kari Stenman Publishing, 2005. ISBN 952-99432-4-5.
  • Lundstrom, John B. The First Team: Pacific Naval Air Combat from Pearl Harbor to Midway. Annapolis, Maryland: Naval Institute Press, 2005. ISBN 978-1-59114-471-7.
  • Maas, Jim. F2A Buffalo in action. Carrollton, Texas: Squadron/Signal Publications Inc., 1988. ISBN 0-89747-196-2.
  • Moran, Jim. Wake Island 1941: A Battle to Make the Gods Weep (Osprey Campaign 144). Botley, Oxford, UK: Osprey Publishing, 2011. ISBN 978-1-849086-035.
  • Neulen, Hans Werner. In the Skies of Europe. Ramsbury, Marlborough, UK: The Crowood Press, 2000. ISBN 1-86126-799-1.
  • O'Leary, Michael. United States Naval Fighters of World War II in Action. Poole, Dorset, UK: Blandford Press, 1980. ISBN 0-7137-0956-1.
  • Pacco, John. "Brewster B-339" Belgisch Leger/Armee Belge: Het militair Vliegwezen/l'Aeronautique militaire 1930-1940 (in French). Artselaar, Belgium: J.P. Publications, 2003, pp. 70–71. ISBN 90-801136-6-2.
  • Raunio, Jukka. Lentäjän näkökulma 2 – Pilot's viewpoint 2 (in Finnish). Self-published, 1993. ISBN 951-96866-0-6.
  • Shores, Christopher. The Brewster Buffalo (Aircraft in Profile 217). Windsor, Berkshire, UK: Profile Publications Ltd., 1971.
  • Stanaway, John. Nakajima Ki.43 "Hayabusa": Allied Code Name "Oscar". Bennington, Vermont: Merriam Press, 1998. ISBN 978-1-57638-141-0.
  • Stenman, Kari and Andrew Thomas. Brewster F2A Buffalo Aces of World War 2 (Aircraft of the Aces). Botley, Oxford, UK: Osprey Publishing, 2010. ISBN 978-1-84603-481-7.
  • Stenman, Kari and Kalevi Keskinen. Finnish Aces of World War 2. Botley, Oxford, UK: Osprey Publishing, 1998. ISBN 978-1-85532-783-2.
  • Swanborough, Gordon and Peter M. Bowers. United States Navy Aircraft since 1911. London: Putnam, Second Edition, 1976. ISBN 0-370-10054-9.
  • Taylor, John W.R. "Brewster F2A Buffalo." Combat Aircraft of the World from 1909 to the present. New York: G.P. Putnam's Sons, 1969. ISBN 0-425-03633-2.
  • Winchester, Jim. "Brewster Buffalo." The World's Worst Aircraft: From Pioneering Failures to Multimillion Dollar Disasters. London: Amber Books Ltd., 2005. ISBN 1-904687-34-2.
  • Wixey, Ken. "A Rotund New Yorker: Brewster's Embattled Buffalo." Air Enthusiast, Issue 105, May/June 2003.
  • Zbiegniewski, Andre R. Brewster F2A Buffalo (bilingual Polish/English). Lublin, Poland: Kagero, 2003. ISBN 83-89088-14-2.

Liên kết ngoài