Bước tới nội dung

Wiener Neustadt

Đây là một phiên bản cũ của trang này, do Tanlocnguyen2014 (thảo luận | đóng góp) sửa đổi vào lúc 06:16, ngày 21 tháng 2 năm 2021 (Trang mới: “{{Other uses|Wiener Neustadt (disambiguation)}} {{Infobox settlement | name = Wiener Neustadt | native_name = | se…”). Địa chỉ URL hiện tại là một liên kết vĩnh viễn đến phiên bản này của trang, có thể khác biệt rất nhiều so với phiên bản hiện hành.

(khác) ← Phiên bản cũ | Phiên bản mới nhất (khác) | Phiên bản mới → (khác)
Wiener Neustadt
—  Thành phố  —
Nhà thờ Wiener Neustadt
Nhà thờ Wiener Neustadt
Hiệu kỳ của Wiener Neustadt
Hiệu kỳ
Huy hiệu của Wiener Neustadt
Huy hiệu
Vị trí trong huyện của Thành phố pháp định
Vị trí trong huyện của Thành phố pháp định
Wiener Neustadt trên bản đồ Hạ Áo
Wiener Neustadt
Wiener Neustadt
Wiener Neustadt trên bản đồ Áo
Wiener Neustadt
Wiener Neustadt
Vị trí bên trong Áo
Quốc gia Áo
BangHạ Áo
Quận Thành phố pháp định
Đặt tên theoViên sửa dữ liệu
Chính quyền
 • Thị trưởngKlaus Schneeberger (ÖVP)
Diện tích[1]
 • Tổng cộng60,94 km2 (2,353 mi2)
Độ cao265 m (869 ft)
Dân số (2018-01-01)[2]
 • Tổng cộng44.820
 • Mật độ7,4/km2 (19/mi2)
Múi giờCET (UTC+1)
 • Mùa hè (DST)CEST (UTC+2)
Mã bưu chính2700
Mã vùng02622
Biển số xeWN
Thành phố kết nghĩaCáp Nhĩ Tân, Desenzano del Garda, Monheim am Rhein sửa dữ liệu
Trang webwww.wiener-neustadt.gv.at
Tòa thị chính, trụ sở từ năm 1401.

Wiener Neustadt (phát âm tiếng Đức: [ˈviːnɐ ˈnɔʏ̯ʃtat]) là một thành phố nằm ở phía nam Vienna, thuộc bang Hạ Áo ở phía đông bắc Áo. Nó là một thành phố tự quản và là nơi đặt trụ sở của cơ quan hành chính huyện Wiener Neustadt-Land. Thành phố là địa điểm của một trong những học viện quân sự lâu đời nhất thế giới, Học viện Quân sự Theresia, được thành lập bởi Vương hậu Maria Theresia của Áo vào năm 1752 để đào tạo sĩ quan cho quân đội Áo.

  1. ^ “Dauersiedlungsraum der Gemeinden Politischen Bezirke und Bundesländer - Gebietsstand 1.1.2018”. Statistics Austria. Truy cập 10 tháng 3, 2019.
  2. ^ “Einwohnerzahl 1.1.2018 nach Gemeinden mit Status, Gebietsstand 1.1.2018”. Statistics Austria. Truy cập 9 tháng 3, 2019.