Bước tới nội dung

NGC 6940

Tọa độ: Sky map 20h 31m 30s, +60° 39′ 42″
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Đây là phiên bản hiện hành của trang này do NDKDDBot (thảo luận | đóng góp) sửa đổi vào lúc 04:22, ngày 17 tháng 8 năm 2021 (Đặc điểm: clean up, replaced: {{cite journal → {{chú thích tạp chí (2)). Địa chỉ URL hiện tại là một liên kết vĩnh viễn đến phiên bản này của trang.

(khác) ← Phiên bản cũ | Phiên bản mới nhất (khác) | Phiên bản mới → (khác)
NGC 6940
Dữ liệu quan sát (kỷ nguyên J2000)
Chòm saoHồ Ly
Xích kinh20h 34m 26s[1]
Xích vĩ+28° 17′ 00″[1]
Khoảng cách2,510 ly[2] (770 pc[2])
Cấp sao biểu kiến (V)6.3 [1]
Kích thước biểu kiến (V)25'
Đặc trưng vật lý
Tuổi ước tính720 triệu năm[2]
Tên gọi khácMelotte 232
Xem thêm: Cụm sao phân tán, Danh sách cụm sao phân tán
Vị trí của NGC 6940

NGC 6940 là tên của một cụm sao mở nằm trong chòm sao Hồ Ly. Nó được nhà thiên văn học người Anh gốc Đức William Herschel phát hiện vào năm 1784. Tuổi của cụm sao này gần như là bằng 1 tỉ tỉ năm tuổi và nằm ở vị trí cách chúng ta 2500 năm ánh sáng. Cụm sao mở này được các nhà nghiên cứu xem là cụm sao mở đẹp nhất trong chòm sao Hồ Ly.[3]

Cụm sao này nằm cách sao 41 Cygni hơn 2 độ một chút theo hướng tây nam. Độ sáng của nó đủ để nhìn thấy với một ống nhòm nhỏ.[3]

Đặc điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

NGC 6940 có hơn hàng trăm ngôi sao và các ngôi sao này khá là thưa thớt và giữa những ngôi sao này còn có những vùng sao có thể nhìn thấy được. Ngôi sao sáng nhất của NGC 6940 là một ngôi sao khổng lồ đỏ VG Vulpeculae. Đó là một ngôi sao bán biến quang mà độ sáng của nó thay đổi từ 9,0 đến 9,5 theo chu kì xấp xỉ 80 ngày[3]. Nó có rất nhiều những sao khổng lồ đỏ, theo như sở dữ liệu WEBDA thì có hơn 20. Để xác định tuổi của cụm sao này, các nhà nghiên cứu đã phân tích quang phổ của hơn 20 ngôi sao này.

Độ kim loại của nó gần giống với mặt trời[4] và trong cụm sao này có đến 8 ngôi sao biến quang được phát hiện phù hợp với sao biến quang Delta Scuti[5].

Dữ liệu hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo như quan sát, đây là cụm sao nằm trong chòm sao Hồ Ly và dưới đây là một số dữ liệu khác:

Xích kinh 20h 34m 26s[1]

Độ nghiêng +28° 17′ 00″[1]

Cấp sao biểu kiến 6.3 [1]

Kích thước biểu kiến 25'

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e f “NGC 6940”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2017.
  2. ^ a b c WEBDA: NGC 6940
  3. ^ a b c Rhemann, Gerald; Crossen, Craig (2004). Sky Vistas Astronomy for Binoculars and Richest-Field Telescopes. Vienna: Springer Vienna. tr. 64. ISBN 978-3709106266. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2017.
  4. ^ Böcek Topcu, G.; Afşar, M.; Sneden, C. (ngày 21 tháng 11 năm 2016). “The chemical compositions and evolutionary status of red giants in the open cluster NGC 6940”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 463 (1): 580–597. arXiv:1411.7608. Bibcode:2016MNRAS.463..580B. doi:10.1093/mnras/stw1974.
  5. ^ Rose, Michael B.; Hintz, Eric G. (tháng 11 năm 2007). “A Search for Low-Amplitude Variability in Six Open Clusters Using the Robust Median Statistic”. The Astronomical Journal. 134 (5): 2067–2078. Bibcode:2007AJ....134.2067R. doi:10.1086/522963.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]