Bước tới nội dung

Yamazaki Kento

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Đây là phiên bản hiện hành của trang này do 180.148.142.233 (thảo luận) sửa đổi vào lúc 09:38, ngày 7 tháng 9 năm 2023 (Hoạt động nghệ thuật). Địa chỉ URL hiện tại là một liên kết vĩnh viễn đến phiên bản này của trang.

(khác) ← Phiên bản cũ | Phiên bản mới nhất (khác) | Phiên bản mới → (khác)
Yamazaki Kento
山﨑 賢人
Yamanaki năm 2019
Sinh7 tháng 9, 1994 (30 tuổi)
Itabashi, Tokyo, Nhật Bản
Quốc tịchNhật Bản
Nghề nghiệpDiễn viên, người mẫu
Năm hoạt động2010–
Chiều cao1 m 78 (5 ft 10 in)
Cân nặng76 kg (168 lb)

Yamazaki Kento (山﨑 (やまざき) 賢人 (けんと) (Sơn Kỳ Hiền Nhân)? sinh ngày 07 tháng 9 năm 1994 tại Itabashi, Tokyo) là một diễn viên và người mẫu Nhật Bản.[1][2] Anh xuất hiện lần đầu vào năm 2010 và hoạt động dưới công ty Stardust Promotion.

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Hoạt động nghệ thuật

[sửa | sửa mã nguồn]

Truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tựa Việt Tựa đề Anh/Việt Tựa đề Nhật Vai diễn Nhà đài Ghi chú Ref
2010 Leregnomin ba Kento 熱海の捜査官 Shin'ya Shijima TV Asahi [3]
Đứa trẻ nhân bản Clone Baby クローンベイビー Jotaro TBS [4]
2011 Runaways: For Your Love ランナウェイ~愛する君のために Panda [5]
2012 Những nữ giáo viên hắc ám Miss Double Faced Teacher 黒の女教師 Yasuda Shunsuke [6]
2013 Nữ sinh trung học 35 tuổi The 35 Year-Old High school Student 35歳の高校生 Akutsu Ryo NTV [7]
2014 Team Batista 4: Raden Meikyu チーム・バチスタ4 螺鈿迷宮 Sakuranomiya Aoi Fuji TV [8]
Đầu gấu bóng nước Water Polo Yankees 水球ヤンキース Mifune Ryuji [9]
Yếu nhưng vẫn có cửa thắng  弱くても勝てます Kōki Ebato NTV [10]
2015 Mare まれ Kontani Keita NHK Asadora [11]
Quyển sổ thiên mệnh Death Note デスノート L NTV Vai chính [12]
Bên bờ biển xanh Eternal Us Sea Side Blue 永遠のぼくらsea side blue Nagata Taku Drama Special
2016 Có một người tôi yêu 好きな人がいること Kanata Shibasaki Fuji TV Vai chính [13]
2017 Lục vương Rikuō 陸王 Daichi Miyazawa TBS [14]
2018 Nụ hôn tử thần Kiss that Kills トドメの接吻 Ōtarō Dōjima NTV Vai chính [15]
2018 Bác sĩ nhân ái Good Doctor グッド ドクター Shindou Minato Fuji TV Vai chính
2020 Thế giới không lối thoát Alice in Borderland 今際の国のアリス Arisu Ryouhei Netflix Vai chính

Điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tựa đề  Vai diễn Đạo diễn Ghi chú Tham khảo
2011 Control Tower Kakeru Takahiro Miki Vai chính  [16]
2012 The Wings of the Kirin Tatsuya Sugino Nobuhiro Doi [17]
Another Koichi Sakakibara Takeshi Furusawa Vai chính [18]
The Chasing World 3 Suguru Mari Asato Vai chính [19]
The Chasing World 5 Suguru Mari Asato [20]
Kyō, Koi o Hajimemasu Nishiki Hasegawa Takeshi Furusawa [21]
2013 Jinx!!! Yusuke Nomura Naoto Kumazawa [22]
2014 Tình yêu học trò Shūsei Kugayama Taisuke Kawamura Vai chính [23]
2015 Không còn là nữ chính Rita Terasaka Tsutomu Hanabusa Vai chính [24]
Orange Kakeru Naruse Kōjirō Hashimoto Vai chính [25]
2016 Lời nói dối tháng tư Kōsei Arima Takehiko Shinjō Vai chính [25]
Lang nữ và hoàng tử hắc ám Kyouya Sata Ryūichi Hiroki Vai chính [25]
Yo-kai Watch: Soratobu Kujira to Double no Sekai no Daibōken da Nyan! King Enma Shinji Ushiro [25]
2017 Tình bạn một tuần Yūki Hase Shōsuke Murakami Vai chính [25]
JoJo's Bizarre Adventure: Diamond Is Unbreakable Chapter I Josuke Higashikata Takashi Miike Vai chính [26]
The Disastrous Life of Saiki K. Kusuo Saiki Yūichi Fukuda Vai chính [25]
Hyouka: Forbidden Secrets Hōtarō Oreki Mari Asato Vai chính [25]
2018 A Forest of Wool and Steel Naoki Tomura Kōjirō Hashimoto Vai chính [25]
2019 Kingdom Shin Shinsuke Sato Vai chính
2020 Wotaku ni Koi wa Muzukashii Hirotaka Yūichi Fukuda Vai chính [27]

Sách ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Yamazaki Kento "You Are Here"(Genzaichi) (Wani Books, 27 Tháng 3 2014) 
  • The Kentos (Tokyo News Service, 17 Tháng 12 2014) ISBN 9784863364462[28]

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải thưởng Phim Hạng mục Kết quả
2016 Giải Viện Hàn lâm Nhật Bản lần thứ 39 Orange Gương mặt mới của năm Đoạt giải
Giải thưởng phim Hochi lần thứ 41 Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất Đề cử
2018 Japan Drama Academy lần thứ 96 Todome no Kiss Nam diễn viên chính xuất sắc Đề cử
Television Drama Academy Awards lần thứ 98 Good Doctor Nam diễn viên chính xuất sắc Đoạt giải
2019 iQIYI Scream Night 2019 Diễn viên xuất sắc Châu Á Đoạt giải

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ 山﨑賢人 のプロフィール (bằng tiếng Nhật). oricon ME inc. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2015.
  2. ^ 山﨑賢人 (bằng tiếng Nhật). Yahoo Japan Corporation. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2015.
  3. ^ 熱海の捜査官 (テレビ朝日): 2011 (bằng tiếng Nhật). National Diet Library. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2015.
  4. ^ クローンベイビー (TBS): 2011 (bằng tiếng Nhật). National Diet Library. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2015.
  5. ^ TV ランナウェイ~愛する君のために. allcinema (bằng tiếng Nhật). Stingray. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2015.
  6. ^ TV 黒の女教師. allcinema (bằng tiếng Nhật). Stingray. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2015.
  7. ^ TV 35歳の高校生. allcinema (bằng tiếng Nhật). Stingray. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2015.
  8. ^ TV チーム・バチスタ4 螺鈿迷宮. allcinema (bằng tiếng Nhật). Stingray. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2015.
  9. ^ TV 水球ヤンキース. allcinema (bằng tiếng Nhật). Stingray. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2015.
  10. ^ TV 弱くても勝てます ~青志先生とへっぽこ高校球児の野望~. allcinema (bằng tiếng Nhật). Stingray. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2015.
  11. ^ TV まれ. allcinema (bằng tiếng Nhật). Stingray. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2015.
  12. ^ TV デスノート. allcinema (bằng tiếng Nhật). Stingray. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2015.
  13. ^ TV 好きな人がいること. allcinema (bằng tiếng Nhật). Stingray. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2015.
  14. ^ 山崎賢人、日曜劇場初出演!「陸王」で役所広司の息子に. cinematoday (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2017.
  15. ^ “山崎賢人の唇奪うのは誰?日テレ来年1月期「トドメの接吻」でホスト役”. Sports Hochi. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2017.
  16. ^ 管制塔 (SME Records): 2011 (bằng tiếng Nhật). National Diet Library. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2015.
  17. ^ 映画 麒麟の翼 ~劇場版・新参者~. allcinema (bằng tiếng Nhật). Stingray. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2015.
  18. ^ 映画 アナザー Another. allcinema (bằng tiếng Nhật). Stingray. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2015.
  19. ^ 映画 リアル鬼ごっこ3. allcinema (bằng tiếng Nhật). Stingray. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2015.
  20. ^ 映画 リアル鬼ごっこ5. allcinema (bằng tiếng Nhật). Stingray. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2015.
  21. ^ 映画 今日、恋をはじめます. allcinema (bằng tiếng Nhật). Stingray. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2015.
  22. ^ 映画 ジンクス!!!. allcinema (bằng tiếng Nhật). Stingray. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2015.
  23. ^ 映画 L・DK. allcinema (bằng tiếng Nhật). Stingray. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2015.
  24. ^ 映画 ヒロイン失格. allcinema (bằng tiếng Nhật). Stingray. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2015.
  25. ^ a b c d e f g h “山崎賢人”. eiga.com. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2017.
  26. ^ 「ジョジョの冒険」初の実写映画化 山崎賢人が主演 (bằng tiếng Nhật). Nikkan Sports. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2016.
  27. ^ Khang Dora. “Live action Wotakoi với dàn diễn viên toàn là trai xinh, gái đẹp!”. TinAnime. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2019.
  28. ^ THE KENTOS: 山崎賢人写真集 (東京ニュース通信社): 2014 (bằng tiếng Nhật). National Diet Library. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2015.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]