Bẹ hồng
Bẹ hồng | |
---|---|
A live subadult individual of Aliger gigas, in situ surrounded by turtle grass | |
A dorsal view of an adult individual of A. gigas from Chenu, 1844 | |
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Mollusca |
Lớp: | Gastropoda |
nhánh: | Caenogastropoda |
nhánh: | Hypsogastropoda |
Bộ: | Littorinimorpha |
Họ: | Strombidae |
Chi: | Aliger |
Loài: | A. gigas
|
Danh pháp hai phần | |
Aliger gigas (Linnaeus, 1758) | |
Các đồng nghĩa[10] | |
|
Bẹ hồng (Danh pháp khoa học: Aliger gigas) là một loài ốc biển trong họ Strombidae. Chúng được ưa chuộng sưu tập vì có vỏ ốc đẹp với một số cá thể có màu hồng bóng nhạt.
Đặc điểm
Bẹ hồng màu sắc lộng lẫy rất hiếm. Chúng sống riêng rẽ từng cá thể. Chúng có kích thước lớn nhất trong họ Mặt trăng, dài 180mm, vỏ dày và nặng. Mặt ngoài vỏ ốc màu xanh, có những sọc trắng chạy theo đường gân xoắn ốc, sọc trắng bị ngắt đoạn bởi những vân màu nâu đen. Miệng ốc có 3 u lồi ở 3 góc của tam giác đều, mặt trong có xà cừ ánh màu xanh.
Tập tính
Chúng thường sống riêng rẽ từng cá thể, nơi có rong bám. Hiện là loài ốc hiếm, nằm trong Sách Đỏ Việt Nam, có nguy cơ bị tuyệt chủng vì ngư dân khai thác và bắn mìn phá hủy các rặng san hô. Trên thế giới, ốc xà cừ có mặt phía đông Ấn Độ, Úc còn ở Việt Nam, ốc bẹ hồng tập trung ở vịnh Vân Phong (Vũng Rô, Hòn Tre, Khánh Hòa).
Chú thích
- ^ “NatureServe Explorer 2.0”. explorer.natureserve.org. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2022.
- ^ “Appendices | CITES”. cites.org. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2022.
- ^ Linnaeus, C. (1758). Systema Naturae, 10th ed., vol. 1. 824 pp. Laurentii Salvii: Holmiae (Stockholm, Sweden). p. 745.
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênPetCen2
- ^ Clench, W. J. (1937). "Descriptions of new land and marine shells from the Bahama Islands." Proceedings of the New England Zoölogical Club 16: 17–26, pl. 1. (Stated date: 5 February 1937.) On pages 18–21, plate 1 figure 1.
- ^ Smith, M. (1940). World Wide Seashells: illustrations, geographical range and other data covering more than sixteen hundred species and sub-species of molluscs (ấn bản thứ 1). Lantana, Florida: Tropical Photographic Laboratory. tr. 131, 139.
- ^ McGinty, T. L. (1946). "A new Florida Strombus, S. gigas verrilli". The Nautilus 60: 46–48, plates. 5–6: plate 5, figs. 2–3; plate 6, figs. 7–8.
- ^ Burry, L. A. (1949). “Shell Notes”. 2. tr. 106–109.
- ^ Petuch, E. J. (1994). Atlas of Florida Fossil Shells. Chicago Spectrum Press: Evanston, Illinois., xii + 394 pp., 100 pls. On page 82, plate 20: figure c.
- ^ Rosenberg, G. (2009). "Eustrombus gigas (Linnaeus, 1758)". Malacolog Version 4.1.1: A Database of Western Atlantic Marine Mollusca. Retrieved 27 September 2009.
Tham khảo
- Coomans H.E. (1965). "Shells and shell objects from an Indian site on Magueyes Island, Puerto Rico". Caribbean Journal of Science 5(1–2): 15–23. PDF.
- Spade, D.J.; Griffitt, R.J.; Liu, L.; và đồng nghiệp (2010). “Queen Conch (Strombus gigas) Testis Regresses during the Reproductive Season at Nearshore Sites in the Florida Keys”. PLoS ONE. 5 (9): e12737. doi:10.1371/journal.pone.0012737.
- Stoner, A.W.; Waite, J.M. (1991). “Trophic biology of Strombus gigas in nursery habitats: diets and food sources in seagrass meadows”. Journal of Molluscan Studies. 57 (4): 451–460. doi:10.1093/mollus/57.4.451.
Liên kết ngoài
- “Queen Conch Factsheet”. Waitt Institute. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2015.
- ARKive – images and movies of the queen conch (Strombus gigas) Lưu trữ 2006-05-21 tại Wayback Machine
- Animal Diversity Web: Strombus gigas
- Strombus gigas tại trang Trung tâm Thông tin Công nghệ sinh học quốc gia Hoa Kỳ (NCBI).
- Microdocs Lưu trữ 2012-10-24 tại Wayback Machine: Life cycle of the conch Lưu trữ 2009-06-26 tại Wayback Machine
- Bermuda Department of Conservation Services (includes Queen Conch Recovery Plan) Lưu trữ 2011-06-06 tại Wayback Machine