Bước tới nội dung

Wilfried Zaha

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia


Dazet Wilfried Armel Zaha
Zaha thi đấu cho Crystal Palace năm 2016
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Dazet Wilfried Armel Zaha[1]
Ngày sinh 10 tháng 11, 1992 (32 tuổi)[2]
Nơi sinh Abidjan, Bờ Biển Ngà
Chiều cao 5 ft 11 in (1,80 m)[3]
Vị trí Tiền vệ cánh
Thông tin đội
Đội hiện nay
Lyon
Số áo 12
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2004–2010 Crystal Palace
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2010–2013 Crystal Palace 110 (12)
2013–2015 Manchester United 2 (0)
2013Crystal Palace (mượn) 16 (1)
2014Cardiff City (mượn) 12 (0)
2014–2015Crystal Palace (mượn) 16 (1)
2015–2023 Crystal Palace 275 (67)
2023– Galatasaray 30 (9)
2024–Lyon (mượn) 0 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2011 U-19 Anh 2 (0)
2012– 2013 U-21 Anh 12 (1)
2012–2013 Anh 2 (0)
2017– Bờ Biển Ngà 31 (5)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 15:46, 23 tháng 7 năm 2023 (UTC)
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 23:19, 19 tháng 11 năm 2022 (UTC)

Dazet Wilfried Armel Zaha (sinh ngày 10 tháng 11 năm 1992) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp thi đấu ở vị trí tiền vệ cánh cho câu lạc bộ Ligue 1 Lyon, mượn từ đội Süper Lig GalatasarayĐội tuyển bóng đá quốc gia Bờ Biển Ngà.

Wilfried Zaha là cầu thủ có kỹ thuật và thể lực tốt. Anh nổi bật nhờ tốc độ tối đa đáng kinh ngạc và khả năng xử lý bóng trên mức trung bình. Anh cũng là cầu thủ đa năng khi có khả năng chơi ở vị trí tiền vệ cánh, số 9 ảo hoặc tiền vệ tấn công. Trưởng thành từ lò đào tạo của Crystal Palace, amh được coi là một trong những cầu thủ rê bóng giỏi nhất thế hệ của mình. Tuy nhiên Zaha, sau khi rời Palace ở tuổi 21, anh đã phải vật lộn để được ra sân ở Manchester UnitedCardiff City. Năm 2014, anh trở lại Crystal Palace, nơi anh ấy trở thành biểu tượng của câu lạc bộ bằng cách thực hiện nhiều pha kiến ​​​​tạo và ghi những bàn thắng quan trọng để giúp đội trụ hạng tại Ngoại hạng Anh.

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 13 tháng 3 năm 2021
Câu lạc bộ Mùa giải Giải đấu FA Cup League Cup Châu Âu Khác Tổng cộng
Hạng Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
Crystal Palace 2009–10 Championship 1 0 0 0 0 0 1 0
2010–11 41 1 1 0 2 0 44 1
2011–12 41 6 0 0 7 3 48 9
2012–13 27 5 2 0 2 0 31 5
Tổng cộng 110 12 3 0 11 3 0 0 124 15
Manchester United 2012–13 Premier League 0 0 0 0 0 0
2013–14 2 0 0 0 1 0 0 0 1 0 4 0
Tổng cộng 2 0 0 0 1 0 0 0 1 0 4 0
Crystal Palace (mượn) 2012–13 Championship 16 1 3 2 19 3
Cardiff City (mượn) 2013–14 Premier League 10 0 1 0 0 0 11 0
Crystal Palace (mượn) 2014–15 16 1 2 0 1 0 19 1
Crystal Palace 2014–15 31 24 3 0 1 0 35 4
2015–16 34 42 6 2 3 1 43 5
2016–17 35 37 0 0 2 0 37 7
2017–18 29 29 0 0 0 0 29 9
2018–19 34 10 2 0 0 0 36 10
2019–20 38 4 0 0 1 0 39 4
2020–21 21 9 1 0 0 0 22 9
Tổng cộng 348 58 15 2 18 4 3 2 384 66
Tổng cộng sự nghiệp 362 58 16 2 19 4 0 0 4 2 401 66

Quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 26 tháng 1 năm 2022[4]
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Đội tuyển quốc gia Năm Trận Bàn
Anh 2012 1 0
2013 1 0
Tổng cộng 2 0
Bờ Biển Ngà 2018 9 2
2019 9 3
2021 3 0
2022 4 0
Tổng cộng 25 5

Bàn thắng quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 13 tháng 10 năm 2019. Bàn thắng và kết quả của Bờ Biển Ngà được để trước.[4]
#. Ngày Địa điểm Đối thủ Bàn thắng Kết quả Giải đấu
1 11 tháng 1 năm 2017 Sân vận động Thành phố Thể thao Zayed, Abu Dhabi, UAE  Uganda 2–0 3–0 Giao hữu
2 24 tháng 3 năm 2017 Sân vận động Krasnodar, Krasnodar, Nga  Nga 2–0
3 1 tháng 7 năm 2019 Sân vận động 30 tháng 6, Cairo, Ai Cập  Namibia 3–0 4–0 CAN 2019
4 8 tháng 7 năm 2019 Sân vận động Suez, Suez, Ai Cập  Mali 1–0 1–0
5 13 tháng 10 năm 2019 Sân vận động Licorne, Amiens, Pháp  CHDC Congo 3–1 3–1 Giao hữu

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Updated squads for 2017/18 Premier League confirmed”. Premier League. 2 tháng 2 năm 2018. Truy cập 11 Tháng hai năm 2018.
  2. ^ “Wilfried Zaha”. Barry Hugman's Footballers.
  3. ^ “Wilfried Zaha”. Crystal Palace F.C. Bản gốc lưu trữ 13 Tháng sáu năm 2018. Truy cập 13 Tháng sáu năm 2018.
  4. ^ a b Wilfried.html “Wilfried Zaha” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). National Football Teams. Benjamin Strack-Zimmerman. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2017.