Wilfried Zaha
Zaha thi đấu cho Crystal Palace năm 2016 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Dazet Wilfried Armel Zaha[1] | ||
Ngày sinh | 10 tháng 11, 1992 [2] | ||
Nơi sinh | Abidjan, Bờ Biển Ngà | ||
Chiều cao | 5 ft 11 in (1,80 m)[3] | ||
Vị trí | Tiền vệ cánh | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Lyon | ||
Số áo | 12 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2004–2010 | Crystal Palace | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2010–2013 | Crystal Palace | 110 | (12) |
2013–2015 | Manchester United | 2 | (0) |
2013 | → Crystal Palace (mượn) | 16 | (1) |
2014 | → Cardiff City (mượn) | 12 | (0) |
2014–2015 | → Crystal Palace (mượn) | 16 | (1) |
2015–2023 | Crystal Palace | 275 | (67) |
2023– | Galatasaray | 30 | (9) |
2024– | → Lyon (mượn) | 0 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2011 | U-19 Anh | 2 | (0) |
2012– 2013 | U-21 Anh | 12 | (1) |
2012–2013 | Anh | 2 | (0) |
2017– | Bờ Biển Ngà | 31 | (5) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 15:46, 23 tháng 7 năm 2023 (UTC) ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 23:19, 19 tháng 11 năm 2022 (UTC) |
Dazet Wilfried Armel Zaha (sinh ngày 10 tháng 11 năm 1992) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp thi đấu ở vị trí tiền vệ cánh cho câu lạc bộ Ligue 1 Lyon, mượn từ đội Süper Lig Galatasaray và Đội tuyển bóng đá quốc gia Bờ Biển Ngà.
Wilfried Zaha là cầu thủ có kỹ thuật và thể lực tốt. Anh nổi bật nhờ tốc độ tối đa đáng kinh ngạc và khả năng xử lý bóng trên mức trung bình. Anh cũng là cầu thủ đa năng khi có khả năng chơi ở vị trí tiền vệ cánh, số 9 ảo hoặc tiền vệ tấn công. Trưởng thành từ lò đào tạo của Crystal Palace, amh được coi là một trong những cầu thủ rê bóng giỏi nhất thế hệ của mình. Tuy nhiên Zaha, sau khi rời Palace ở tuổi 21, anh đã phải vật lộn để được ra sân ở Manchester United và Cardiff City. Năm 2014, anh trở lại Crystal Palace, nơi anh ấy trở thành biểu tượng của câu lạc bộ bằng cách thực hiện nhiều pha kiến tạo và ghi những bàn thắng quan trọng để giúp đội trụ hạng tại Ngoại hạng Anh.
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến ngày 13 tháng 3 năm 2021
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | FA Cup | League Cup | Châu Âu | Khác | Tổng cộng | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Crystal Palace | 2009–10 | Championship | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | — | 1 | 0 | ||
2010–11 | 41 | 1 | 1 | 0 | 2 | 0 | — | — | 44 | 1 | ||||
2011–12 | 41 | 6 | 0 | 0 | 7 | 3 | — | — | 48 | 9 | ||||
2012–13 | 27 | 5 | 2 | 0 | 2 | 0 | — | — | 31 | 5 | ||||
Tổng cộng | 110 | 12 | 3 | 0 | 11 | 3 | — | 0 | 0 | 124 | 15 | |||
Manchester United | 2012–13 | Premier League | 0 | 0 | 0 | 0 | — | — | — | 0 | 0 | |||
2013–14 | 2 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 4 | 0 | ||
Tổng cộng | 2 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 4 | 0 | ||
Crystal Palace (mượn) | 2012–13 | Championship | 16 | 1 | — | — | — | 3 | 2 | 19 | 3 | |||
Cardiff City (mượn) | 2013–14 | Premier League | 10 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | — | — | 11 | 0 | ||
Crystal Palace (mượn) | 2014–15 | 16 | 1 | 2 | 0 | 1 | 0 | — | — | 19 | 1 | |||
Crystal Palace | 2014–15 | 31 | 24 | 3 | 0 | 1 | 0 | — | — | 35 | 4 | |||
2015–16 | 34 | 42 | 6 | 2 | 3 | 1 | — | — | 43 | 5 | ||||
2016–17 | 35 | 37 | 0 | 0 | 2 | 0 | — | — | 37 | 7 | ||||
2017–18 | 29 | 29 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | — | 29 | 9 | ||||
2018–19 | 34 | 10 | 2 | 0 | 0 | 0 | — | — | 36 | 10 | ||||
2019–20 | 38 | 4 | 0 | 0 | 1 | 0 | — | — | 39 | 4 | ||||
2020–21 | 21 | 9 | 1 | 0 | 0 | 0 | — | — | 22 | 9 | ||||
Tổng cộng | 348 | 58 | 15 | 2 | 18 | 4 | — | 3 | 2 | 384 | 66 | |||
Tổng cộng sự nghiệp | 362 | 58 | 16 | 2 | 19 | 4 | 0 | 0 | 4 | 2 | 401 | 66 |
Quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 26 tháng 1 năm 2022[4]
Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Anh | 2012 | 1 | 0 |
2013 | 1 | 0 | |
Tổng cộng | 2 | 0 | |
Bờ Biển Ngà | 2018 | 9 | 2 |
2019 | 9 | 3 | |
2021 | 3 | 0 | |
2022 | 4 | 0 | |
Tổng cộng | 25 | 5 |
Bàn thắng quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến ngày 13 tháng 10 năm 2019. Bàn thắng và kết quả của Bờ Biển Ngà được để trước.[4]
#. | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 11 tháng 1 năm 2017 | Sân vận động Thành phố Thể thao Zayed, Abu Dhabi, UAE | Uganda | 2–0 | 3–0 | Giao hữu |
2 | 24 tháng 3 năm 2017 | Sân vận động Krasnodar, Krasnodar, Nga | Nga | 2–0 | ||
3 | 1 tháng 7 năm 2019 | Sân vận động 30 tháng 6, Cairo, Ai Cập | Namibia | 3–0 | 4–0 | CAN 2019 |
4 | 8 tháng 7 năm 2019 | Sân vận động Suez, Suez, Ai Cập | Mali | 1–0 | 1–0 | |
5 | 13 tháng 10 năm 2019 | Sân vận động Licorne, Amiens, Pháp | CHDC Congo | 3–1 | 3–1 | Giao hữu |
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Updated squads for 2017/18 Premier League confirmed”. Premier League. 2 tháng 2 năm 2018. Truy cập 11 Tháng hai năm 2018.
- ^ “Wilfried Zaha”. Barry Hugman's Footballers.
- ^ “Wilfried Zaha”. Crystal Palace F.C. Bản gốc lưu trữ 13 Tháng sáu năm 2018. Truy cập 13 Tháng sáu năm 2018.
- ^ a b Wilfried.html “Wilfried Zaha” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). National Football Teams. Benjamin Strack-Zimmerman. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2017.
- Sinh năm 1992
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá Anh
- Cầu thủ bóng đá Bờ Biển Ngà
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Bờ Biển Ngà
- Cầu thủ bóng đá Cardiff City F.C.
- Cầu thủ bóng đá Crystal Palace F.C.
- Cầu thủ bóng đá Manchester United F.C.
- Cầu thủ bóng đá Premier League
- Tiền đạo bóng đá nam
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Anh
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Anh