Chi Cá sấu
Giao diện
Chi Cá sấu | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Reptilia |
Bộ (ordo) | Crocodilia |
Họ (familia) | Crocodylidae |
Chi (genus) | Crocodylus Laurenti, 1768 |
Phân bố các loài thuộc Chi cá sấu |
Chi Cá sấu, tên khoa học Crocodylus, là một chi trong họ Cá sấu Crocodylidae. Chi này gồm 12 loài đang tồn tại và 5 loài đã tuyệt chủng. Loài Cá sấu mũi hẹp thuộc chi Mecistops đôi khi cũng được đưa vào chi này [1][2][3][4]
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]- Các loài đang tồn tại
- Crocodylus acutus: Cá sấu Trung Mỹ, phân bố ở Trung Mỹ, Caribê tới phía bắc Nam Mỹ
- Crocodylus intermedius: Cá sấu Orinoco, phân bố ở Colombia và Venezuela
- Crocodylus johnstoni: Cá sấu mũi dài hay cá sấu nước ngọt Australia, phân bố ở phía bắc Úc
- Crocodylus mindorensis: Cá sấu Philippines
- Crocodylus moreletii: Cá sấu Mêxico
- Crocodylus niloticus: Cá sấu sông Nin, phân bố ở vùng hạ Sahara, châu Phi
- Crocodylus novaeguineae: Cá sấu New Guinea
- Crocodylus palustris: Cá sấu đầm lầy, cá sấu Ấn Độ hoặc cá sấu Ba Tư, phân bố ở khu vực Nam Á
- Crocodylus porosus: Cá sấu cửa sông, cá sấu nước lợ, cá sấu nước mặn, cá sấu bông, cá sấu lửa, hay cá sấu hoa cà, phân bố ở vùng ven biển khu vực phía đông Ấn Độ, Đông Nam Á tới phía bắc Úc.
- Crocodylus rhombifer: Cá sấu Cuba
- Crocodylus siamensis: Cá sấu Xiêm, cá sấu Thái Lan, hay cá sấu nước ngọt, phân bố ở Đông Nam Á
- Crocodylus suchus: Cá sấu sa mạc, phân bố ở khu vực Tây và Trung Phi.
- Các loài tuyệt chủng
- Crocodylus anthropophagus
- Crocodylus bugtiensis
- Crocodylus checchiai
- Crocodylus palaeindicus
- Crocodylus thorbjarnarsoni
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Brochu, C. A.; Storrs, G. W. (2012). “A giant crocodile from the Plio-Pleistocene of Kenya, the phylogenetic relationships of Neogene African crocodylines, and the antiquity of Crocodylus in Africa. Journal of Vertebrate Paleontology 32 (3): 587”.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ McAliley, Willis, Ray, White, Brochu & Densmore (2006). “Are crocodiles really monophyletic?—Evidence for subdivisions from sequence and morphological data. Molecular Phylogenetics and Evolution 39: 16-32”.
|url=
trống hay bị thiếu (trợ giúp)Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết) - ^ Brochu, C. A.; Njau, J.; Blumenschine, R. J.; Densmore, L. D. (2010). “A New Horned Crocodile from the Plio-Pleistocene Hominid Sites at Olduvai Gorge, Tanzania”.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ Robert W. Meredith, Evon R. Hekkala, George Amato and John Gatesy (2011). “A phylogenetic hypothesis for Crocodylus (Crocodylia) based on mitochondrial DNA: Evidence for a trans-Atlantic voyage from Africa to the New World. Molecular Phylogenetics and Evolution 60: 183–191”.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Crocodylus tại Wikispecies