Thủ tướng Ukraina
Thủ tướng Ukraine Прем'єр-міністр України | |
---|---|
Bổ nhiệm bởi | Verkhovna Rada |
Nhiệm kỳ | Năm năm trừ phi Quốc hội bị giải tán |
Người đầu tiên nhậm chức | Vitold Fokin |
Thành lập | 18 tháng 11 năm 1920 |
Kế vị | Không; từ chức hoặc removal renders nội các illegitimate |
Website | www.kmu.gov.ua/control/en |
Thủ tướng Ukraina (tiếng Ukraina: Прем'єр-міністр України, Prem'ier-Ministr Ukrayiny) là người đứng đầu chính phủ, đứng đầu Nội các Ukraina, là cơ quan cao nhất của ngành hành pháp của chính phủ Ukraina. Chức vụ này thay thế chức Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Ukraina, được thiết lập vào ngày 25 tháng 3 năm 1946.
Từ khi Ukraina độc lập khỏi Liên Xô vào năm 1991, đã có mười lăm thủ tướng[1], hoặc mười chín, kể cả quyền thủ tướng. Mykola Azarov là Thủ tướng gần đây nhất, phục vụ từ 11 tháng 3 năm 2010 to ngày 28 tháng 1 năm 2014, khi ông từ chức sau các cuộc biểu tình kêu gọi bãi nhiệm ông. Serhiy Arbuzov giữ chức Thủ tướng Ukraina cho đến ngày 22 tháng 2 năm 2014, khi Arseniy Yatsenyuk được bổ nhiệm. Yatsenyuk là Thủ tướng đầu tiên là người từ Tây Ukraina. Có hai vị Thủ tướng sinh ra tại Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Liên bang Nga.
Thủ tướng đương nhiệm là Denys Shmyhal từ ngày 4 tháng 3, 2020.
Danh sách thủ tướng Ukraina
[sửa | sửa mã nguồn]Cộng hòa Nhân dân Ukraina (1917 – 1918)
[sửa | sửa mã nguồn]Tên (Sinh – mất) |
Chân dung | Bầu cử | Nhiệm kỳ làm việc (Thời gian tại nhiệm) |
Đảng | Nội các (Thành phần) |
Nguyên thủ quốc gia | |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Volodymyr Vynnychenko Володимир Винниченко Trưởng Hội đồng Thư ký (1880 – 1951) |
— | 28 tháng 6 năm 1917 – 13 tháng 8 năm 1917 (1 tháng và 16 ngày) |
USDP | Vynnychenko I USDRP • UPSR • Fareynikte • Bund • AKP • UPSF |
Mykhailo Hrushevsky[a] (1917 – 1918) | ||
Dmytro Doroshenko Дмитро Дорошенко Trưởng Hội đồng Thư ký (1882 – 1951) |
— | 14 – 18 tháng 8 năm 1917 (4 ngày) |
UPSF | Doroshenko USDRP • UPSR • Fareynikte • Bund • AKP • UPSF | |||
Volodymyr Vynnychenko Володимир Винниченко Trưởng Hội đồng Thư ký[b] (1880 – 1951) |
— | 1 tháng 9 năm 1917 – 30 tháng 1 năm 1918 (4 tháng và 19 ngày) |
USDRP | Vynnychenko II-III USDRP • UPSF • UPSR • Fareynikte • UPSI • Bund • AKP • NSP | |||
Vsevolod Holubovych Всеволод Голубович Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Nhân dân (1880 – 1951) |
— | 30 tháng 1 – 29 tháng 4 năm 1918 (2 tháng và 30 ngày) |
UPSR | Holubovych UPSR • UPSI • USDRP |
Tên (Sinh – mất) |
Chân dung | Bầu cử | Nhiệm kỳ làm việc (Thời gian tại nhiệm) |
Đảng | Nội các (Thành phần) |
Nguyên thủ quốc gia | |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Mykola Sakhno-Ustimovich Микола Сахно-Устимович Ataman của Hội đồng Bộ trưởng (1863 – 1918) |
— | 29 – 30 tháng 4 năm 1918 (1 ngày) |
UPSF | — | Pavlo Skoropadskyi (1918) | ||
Mykola Vasylenko Микола Василенко Ataman của Hội đồng Bộ trưởng (1886 – 1935) |
— | 30 tháng 4 – 10 tháng 5 năm 1918 (10 ngày) |
K-D | Vasylenko K-D | |||
Fedir Lyzohub Федір Лизогуб Ataman của Hội đồng Bộ trưởng (1851 – 1928) |
— | 10 tháng 5 – 14 tháng 11 năm 1918 (6 tháng và 4 ngày) |
Liên minh 17 tháng 10 | Lyzohub I Phe tháng 10 • Kadet • UPSF | |||
— | Lyzohub II Kadet • UPSF • UNU | ||||||
Sergei Gerbel Сергій Гербель Ataman của Hội đồng Bộ trưởng (1856 – 1936) |
— | 14 tháng 11 – 14 tháng 12 năm 1918 (1 tháng) |
Không đảng | Gerbel Kadet • UPSF • UL |
Cộng hòa Nhân dân Ukraina (1918 – 1920)
[sửa | sửa mã nguồn]Tên (Sinh – mất) |
Chân dung | Bầu cử | Nhiệm kỳ làm việc (Thời gian tại nhiệm) |
Đảng | Nội các (Thành phần) |
Nguyên thủ quốc gia[a] | |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Vị trí trống (14 – 28 tháng 12 năm 1918) | |||||||
Vladimir Chekhov Володимир Чехівський Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Nhân dân (1876 – 1937) |
1918 | 26 tháng 12 năm 1918 – 13 tháng 2 năm 1919 (1 tháng và 18 ngày) |
USDRP | Chekhivsky USDRP • UPSI • UPSR • UPSF • UNDO • Poale Zion |
Volodymyr Vynnychenko (1918 – 1919) | ||
Serhiy Ostapenko Сергій Остапенко Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Nhân dân (1881 – 1937) |
— | 13 tháng 2 – 9 tháng 4 năm 1919 (1 tháng và 27 ngày) |
UPSR | Ostapenko UPSI • UPSF • UNDO |
Simon Petliura (1919 – 1920) | ||
Borys Martos Борис Мартос Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Nhân dân (1879 – 1977) |
— | 9 tháng 4 – 27 tháng 8 năm 1919 (4 tháng và 18 ngày) |
USDRP | Martos UPSR • USDRP • UPSF • Poale Zion | |||
Isaak MazepaІсаак Мазепа Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Nhân dân (1884 – 1977) |
— | 27 tháng 8 năm 1919 – 26 tháng 5 năm 1920 (8 tháng và 29 ngày) |
USDRP | Mazepa USDRP | |||
Vyacheslav Prokopovych В'ячеслав Прокопович Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Nhân dân (1879 – 1977) |
— | 26 tháng 5 – 14 tháng 10 năm 1920 (4 tháng và 18 ngày) |
UPSF | Prokopovich USDRP • UPSF |
- ^ Chủ tịch Hội đồng Đốc chính Ukraina
Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô viết Ukraina (1920 – 1991)
[sửa | sửa mã nguồn]Tên (Sinh – mất) |
Chân dung | Bầu cử | Nhiệm kỳ làm việc (Thời gian tại nhiệm) |
Đảng | Nội các (Thành phần) |
Nguyên thủ quốc gia[a] | |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Christian Rakovsky Християн Раковський Chủ tịch Hội đồng Dân ủy (1873 – 1941) |
— | 19 tháng 2 năm 1920 – 15 tháng 7 năm 1923 (3 năm, 4 tháng và 26 ngày) |
KPU | Rakovsky I[b] KPU |
Grigory Petrovsky (1919 – 1938) | ||
— | Rakovsky II KPU | ||||||
Vlas Chubar Влас Чубар Chủ tịch Hội đồng Dân ủy (1891 – 1943) |
— | 15 tháng 7 năm 1923 – 28 tháng 4 năm 1934 (10 năm, 9 tháng và 13 ngày) |
KPU | Chubar KPU | |||
Panas Lyubchenko Панас Любченко Chủ tịch Hội đồng Dân ủy (1897 – 1937) |
— | 28 tháng 4 năm 1934 – 30 tháng 8 năm 1937 (3 năm, 4 tháng và 2 ngày) |
KPU | Lyubchenko KPU | |||
Mykhailo Bondarenko Михайло Бондаренко Chủ tịch Hội đồng Dân ủy (1903 – 1938) |
— | 30 tháng 8 – 13 tháng 10 năm 1937 (1 tháng và 13 ngày) |
KPU | Bondarenko KPU | |||
Mykola Marchak Микола Марчак Quyền Chủ tịch Hội đồng Dân ủy (1903 – 1938) |
— | 13 tháng 10 năm 1937 – 19 tháng 2 năm 1938 (4 tháng và 6 ngày) |
KPU | — | |||
Demyan Korotchenko Дем'ян Коротченко Chủ tịch Hội đồng Dân ủy (1894 – 1969) |
1937 | 19 tháng 2 năm 1938 – 28 tháng 7 năm 1939 (1 năm, 5 tháng và 9 ngày) |
KPU | Korotchenko I KPU |
Mykhailo Burmystenko (1938) | ||
— | KPU | Korotchenko I KPU |
Leonid Korniyets (1938 – 1939) | ||||
Leonid Korniets Леонід Корнієць Chủ tịch Hội đồng Dân ủy (1901 – 1969) |
1939 | 28 tháng 7 năm 1939 – 6 tháng 2 năm 1944 (4 năm, 6 tháng và 9 ngày) |
KPU | Korniets KPU |
Mykhailo Hrechukha (1939 – 1954) | ||
Nikita Khrushchev Микита Хрущов Chủ tịch Hội đồng Dân ủy (Sau 1946 là Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng) (1894 – 1971) |
— | 6 tháng 2 năm 1944 – 12 tháng 12 năm 1947 (3 năm, 10 tháng và 6 ngày) |
KPU | Khrushchev KPU | |||
Demyan Korotchenko Дем'ян Коротченко Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (1894 – 1969) |
1947 | 12 tháng 12 năm 1947 – 15 tháng 1 năm 1954 (6 năm, 1 tháng và 3 ngày) |
KPU | Korotchenko II KPU | |||
1954 | |||||||
Nikifor Kalchenko Никифор Кальченко Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (1906 – 1984) |
1955 | 15 tháng 1 năm 1954 – 28 tháng 2 năm 1961 (7 năm, 1 tháng và 13 ngày) |
KPU | Kalchenko I KPU |
Demyan Korotchenko (1954 – 1969) | ||
1959 | Kalchenko II KPU | ||||||
Volodymyr Scherbitsky Володимир Щербицький Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (1918 – 1990) |
Tập tin:Volodymyr Scherbitsky (cropped).jpg | — | 28 tháng 2 năm 1961 – 28 tháng 6 năm 1963 (2 năm và 4 tháng) |
KPU | Shcherbytsky I KPU | ||
Ivan Kazanets Іван Казанець Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (1918 – 2013) |
1963 | 28 tháng 6 năm 1963 – 15 tháng 10 năm 1965 (2 năm, 3 tháng và 17 ngày) |
KPU | Kazanets KPU | |||
Volodymyr Scherbitsky Володимир Щербицький Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (1918 – 1990) |
Tập tin:Volodymyr Scherbitsky (cropped).jpg | 1967 | 15 tháng 10 năm 1965 – 9 tháng 6 năm 1972 (6 năm, 7 tháng và 25 ngày) |
KPU | Shcherbytsky II KPU | ||
1971 | Shcherbytsky III KPU |
Oleksandr Lyashko (1969 – 1972) | |||||
Oleksandr Lyashko Олександр Ляшко Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (1915 – 2002) |
1975 | 9 tháng 6 năm 1972 – 10 tháng 7 năm 1987 (15 năm, 1 tháng và 1 ngày) |
KPU | Lyashko I KPU |
Ivan Hrushetsky Tập tin:І.С. Грушецького могила (cropped).jpg (1972 – 1976) | ||
1980 | Lyashko II KPU |
Oleksiy Vatchenko (1976 – 1984) | |||||
1985 | Lyashko III KPU |
Valentyna Shevchenko (1984 – 1990) | |||||
Vitaliy Masol Віталій Масол Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (1928 – 2018) |
— | 10 tháng 7 năm 1987 – 23 tháng 10 năm 1990 (3 năm, 3 tháng và 13 ngày) |
KPU | Masol I KPU |
Volodymyr Ivashko (1990) | ||
Ivan Plyushch (1990) | |||||||
Vitold Fokin Вітольд Фокін Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (Sinh 1932) |
1990 | 23 tháng 10 năm 1990 – 24 tháng 8 năm 1991 (10 tháng và 1 ngày) |
KPU | Fokin KPU |
Leonid Kravchuk (1990 – 1991) |
- ^ Trong thời kỳ Xô viết, nguyên thủ quốc gia Ukraina cũng như là các nước cộng hòa Xô viết khác là Chủ tịch Uỷ ban Chấp hành Trung ương và sau năm 1938 là chủ tịch Đoàn Chủ tịch Xô viết tối cao (Verkhovna Rada).
- ^ Nội các Rakovsky thứ nhất tồn tại từ năm 1919 đến năm 1922.
Cộng hòa Ukraina (1991 – nay)
[sửa | sửa mã nguồn]Tên (Sinh – mất) |
Chân dung | Bầu cử | Nhiệm kỳ làm việc (Thời gian tại nhiệm) |
Đảng | Nội các (Thành phần) |
Nguyên thủ quốc gia | |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Vitold Fokin Вітольд Фокін Thủ tướng (Sinh 1932) |
— | 24 tháng 8 năm 1991 – 1 tháng 10 năm 1992 (1 năm, 1 tháng và 7 ngày) |
Không đảng | Fokin Không đảng |
Leonid Kravchuk (1991 – 1994) | ||
Valentyn Symonenko Валентин Симоненко Quyền Thủ tướng (Sinh 1940) |
— | 2 – 13 tháng 10 năm 1992 (11 ngày) |
Không đảng | ||||
Leonid Kuchma Леонід Кучма Thủ tướng (Sinh 1938) |
— | 13 tháng 10 năm 1992 – 22 tháng 9 năm 1993 (11 tháng và 9 ngày) |
Không đảng | Kuchma Không đảng | |||
Yukhym Zvyahilsky Юхим Звягільський Quyền Thủ tướng (1933 – 2021) |
— | 22 tháng 9 năm 1993 – 16 tháng 6 năm 1994 (8 tháng và 25 ngày) |
Không đảng | ||||
Vitaliy Masol Віталій Масол Thủ tướng (1928 – 2018) |
1994 | 16 tháng 6 năm 1994 – 6 tháng 3 năm 1995 (8 tháng và 18 ngày) |
Không đảng | Masol II Không đảng |
Leonid Kuchma (1994 – 2005) | ||
Yevhen Marchuk Євген Марчук Thủ tướng (1941 – 2021) |
— | 6 tháng 3 – 8 tháng 6 năm 1995 (3 tháng và 2 ngày) |
Không đảng | ||||
— | — | ||||||
— | |||||||
— | 8 tháng 6 – 28 tháng 5 năm 1996 (11 tháng và 20 ngày) |
Marchuk Không đảng | |||||
Pavlo Lazarenko Павло Лазаренко Thủ tướng (sinh 1953) |
— | 28 tháng 5 năm 1996 – 2 tháng 7 năm 1997 (1 năm, 1 tháng và 4 ngày) |
Hromada | Lazarenko I Không đảng | |||
— | Lazarenko II Không đảng | ||||||
Vasyl Durdynets Віталій Масол Quyền Thủ tướng (sinh 1953) |
— | 2 – 30 tháng 7 năm 1997 (28 ngày) |
Không đảng | — | |||
Valeriy Pustovoitenko Віталій Масол Thủ tướng (sinh 1947) |
1998 | 30 tháng 7 năm 1997 – 22 tháng 12 năm 1999 (2 năm, 4 tháng và 22 ngày) |
Đảng Dân chủ Nhân dân | Pustovoitenko NDP • Hromada • PRP | |||
Viktor Yushchenko Віктор Ющенко Thủ tướng (sinh 1954) |
— | 22 tháng 12 năm 1999 – 29 tháng 5 năm 2001 (1 năm, 5 tháng và 7 ngày) |
Đảng Dân chủ Nhân dân | Yushchenko NDP • Batkivshchyna • PRP | |||
Anatoliy Kinakh Анатолій Кінах Thủ tướng (sinh 1954) |
— | 29 tháng 5 năm 2001 – 21 tháng 11 năm 2002 (1 năm, 5 tháng và 23 ngày) |
Đảng Công nghiệp và Doanh nhân | Kinakh NDP • Batkivshchyna • PR • PPPU • NP • TU | |||
Viktor Yanukovych Віктор Янукович Thủ tướng (sinh 1950) |
2002 | 21 tháng 11 năm 2002 – 7 tháng 12 năm 2004 (2 năm và 16 ngày) |
Đảng Khu vực | Yanukovych I Vì một Ukraina Thống nhất ! (PR • NDP • PPPU • NP • TU) | |||
Mykola Azarov Микола Азаров Quyền Thủ tướng (sinh 1947) |
— | 7 – 28 tháng 12 năm 2004 (21 ngày) |
Đảng Khu vực | ||||
Viktor Yanukovych Віктор Янукович Thủ tướng (sinh 1950) |
— | 28 tháng 12 năm 2004 – 5 tháng 1 năm 2005 (8 ngày) |
Đảng Khu vực | ||||
Mykola Azarov Микола Азаров Quyền Thủ tướng (sinh 1947) |
— | 5 – 24 tháng 1 năm 2005 (19 ngày) |
Đảng Khu vực | — | |||
Yulia Tymoshenko Юлія Тимошенко Thủ tướng (sinh 1960) |
— | 24 tháng 1 – 4 tháng 2 năm 2005 (11 ngày) |
Liên minh "Tổ quốc" toàn Ukraina | — | Viktor Yushchenko (2005 – 2010) | ||
— | 4 tháng 2 – 8 tháng 9 năm 2005 (7 tháng và 4 ngày) |
Tymoshenko I Khối Ukraina của chúng ta • Khối Yulia Tymoshenko • PPPU • SPU | |||||
Yuriy Yekhanurov Юрій Єхануров Thủ tướng (sinh 1948) |
— | 8 – 22 tháng 9 năm 2005 (14 ngày) |
Ukraina của chúng ta | — | |||
— | 22 tháng 9 năm 2005 – 4 tháng 8 năm 2006 (10 tháng và 13 ngày) |
Yekhanurov Khối Ukraina của chúng ta • SPU | |||||
Viktor Yanukovych Віктор Янукович Thủ tướng (sinh 1950) |
2006 | 4 tháng 8 năm 2006 – 18 tháng 12 năm 2007 (1 năm, 4 tháng và 14 ngày) |
Đảng Khu vực | Yanukovych II Chính phủ Liên hiệp Dân tộc (PR • SPU • KPU • Khối Ukraina của chúng ta • Khối Yulia Tymoshenko)[a] | |||
Yulia Tymoshenko Юлія Тимошенко Thủ tướng (sinh 1960) |
2007 | 18 tháng 12 năm 2007 – 3 tháng 3 năm 2010 (2 năm, 2 tháng và 13 ngày) |
Liên minh "Tổ quốc" toàn Ukraina | Tymoshenko II Batkivshchyna • Khối Yulia Tymoshenko • PPPU • SPU | |||
Oleksandr Turchynov Олександр Турчинов Phó Thủ tướng (sinh 1964) |
— | 3 – 11 tháng 3 năm 2010 (8 ngày) |
Liên minh "Tổ quốc" toàn Ukraina | — | Viktor Yanukovych (2010 – 2014) | ||
Mykola Azarov Микола Азаров Thủ tướng (sinh 1947) |
2012 | 11 tháng 3 năm 2010 – 28 tháng 1 năm 2014 (3 năm, 10 tháng và 17 ngày) |
Đảng Khu vực | Azarov I PR • Khối Lytvyn • SU • YT • SPU | |||
— | Azarov II PR • U-V | ||||||
Serhiy Arbuzov Сергій Арбузов Quyền Thủ tướng (sinh 1976) |
— | 28 tháng 1 – 22 tháng 2 năm 2014 (30 ngày) |
Đảng Khu vực | ||||
Oleksandr Turchynov Олександр Турчинов Điều phối viên Nội các Bộ trưởng (sinh 1964) |
— | 22 – 27 tháng 2 năm 2014 (5 ngày) |
Liên minh "Tổ quốc" toàn Ukraina | — | |||
Arseniy Yatsenyuk Арсеній Яценюк Thủ tướng (sinh 1974) |
2014 | 27 tháng 2 năm 2014 – 14 tháng 4 năm 2016 (3 năm, 1 tháng và 18 ngày) |
Liên minh "Tổ quốc" toàn Ukraina[b] | Yatsenyuk I Batkivshchyna • Svoboda |
Oleksandr Turchynov (2014) | ||
— | Mặt trận Nhân dân | Yatsenyuk II Khối Đoàn kết • PF • Liên minh Tự lực • RP • Batkivshchyna |
Petro Poroshenko (2014 – 2019) | ||||
Volodymyr Groysman Володимир Гройсман Thủ tướng (sinh 1978) |
— | 14 tháng 4 năm 2016 – 29 tháng 8 năm 2019 (3 năm, 4 tháng và 15 ngày) |
Khối Petro Poroshenko | Groysman Khối Đoàn kết • PF | |||
— | Volodymyr Zelensky (2019 – ) | ||||||
Oleksiy Honcharuk Олексій Гончарук Thủ tướng (sinh 1984) |
2019 | 29 tháng 8 năm 2019 – 4 tháng 3 năm 2020 (6 tháng và 4 ngày) |
Đầy tớ của Nhân dân | Honcharuk SP | |||
Denys Shmyhal Денис Шмигаль Thủ tướng (sinh 1975) |
— | 4 tháng 3 năm 2020 – Tại nhiệm (5 năm, 3 tháng và 13 ngày) |
Không đảng | Shmyhal SP • Không đảng |
- ^ Khối Ukraina của chúng ta và khối Yulia Tymoshenko rút khỏi nội các ngày 6 tháng 4 năm 2007.
- ^ Là thành viên của Liên minh "Tổ quốc" toàn Ukraina cho đến ngày 27 tháng 11 năm 2014
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Eugenia Tymoshenko: the fight to save my mother Yulia, The Guardian (ngày 23 tháng 9 năm 2012)