Lửng lợn
Arctonyx collaris | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Carnivora |
Họ (familia) | Mustelidae |
Phân họ (subfamilia) | Mustelinae |
Chi (genus) | Arctonyx Cuvier, 1825 |
Loài (species) | A. collaris |
Danh pháp hai phần | |
Arctonyx collaris F. G. Cuvier, 1825Error: unrecognised source. | |
Vùng phân bố |
Lửng lợn, tiếng Tày: lương mu (danh pháp hai phần: Arctonyx collaris) là loài thú duy nhất còn tồn tại trong chi Arctonyx thuộc họ Chồn, sống trên cạn, tập trung tại Trung và Đông Nam Á. Do tình trạng đánh bắt trái phép cao dẫn đến số lượng cá thể giảm ở các khu vực Lào, Việt Nam, đông nam Trung Quốc và Myanmar, do đó, Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế đã xếp loài này vào thể loại loài sắp bị đe dọa trong sách đỏ IUCN năm 2008.[1]
Phân loại - Phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]Lửng lợn ở Việt Nam được gọi dưới một số tên khác chồn hoang, cúi, gấu lợn;[2] tên lửng lợn được đặt do đặc điểm mũi của nó giống như của lợn rừng.
Hiện có 6 phân loài được công nhận:
- A. c. albogularis E. Blyth, 1853 ở sườn đông dãy Himalaya[3]
- A. c. collaris G. F. Cuvier, 1825 ở miền nam Trung Quốc, phía bắc Thiểm Tây[3]
- A. c. consul R. I. Pocock, 1940 ở phía bắc Trung Quốc, từ tỉnh Cam Túc tới vùng Trực Lệ[3]
- A. c. dictator O. Thomas, 1910 ở Thái Lan và Đông Dương[3][4]
- A. c. hoevenii Ambrosius Arnold Willem Hubrecht, 1891 ở Sumatra (Indonesia)
- A. c. leucolaemus H. M. Edwards, 1867 từ Assam (Ấn Độ) đến Myanmar[3]
Mô tả
[sửa | sửa mã nguồn]Lửng lợn có bộ lông màu nâu dài trung bình, cơ thể chắc, họng màu trắng, hai sọc màu đen trên một khuôn mặt trắng kéo dài và một cái mõm màu hồng như mõm lợn. Chiều dài đầu và thân là 55–70 cm (22–28 in), đuôi dài 12–17 cm (4,7–6,7 in) và cân nặng 7–14 kg (15–31 lb).[5] Đây là loài duy nhất của chi Arctonyx.
Lửng lợn phân bố ở các khu rừng mưa nhiệt đới Đông Nam Á. Hình dáng của lửng lợn tương tự như lửng Á-Âu, nhưng nó nhỏ hơn, với móng vuốt lớn trên bàn chân trước. Đuôi của lửng lợn có những sợi lông dài màu trắng, và bàn chân trước của nó có móng vuốt màu trắng.
Lửng lợn là loài ăn tạp, thức ăn của nó gồm trái cây, củ và động vật nhỏ. Đây là loài động vật ăn đêm.
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Timmins, R.J., Long, B., Duckworth, J.W., Wang Ying-Xiang and Than Zaw (2008). “Arctonyx collaris”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2012.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ Thuốc từ con lửng lợn Lưu trữ 2012-07-30 tại Wayback Machine DS. Hữu Bảo, cập nhật 5/07/2008 09:14 GMT +7 trên Sức khỏe & Đời sống
- ^ a b c d e Ellerman, J. R. & Morrison-Scott, T. C. S. (1966). Checklist of Palaearctic and Indian mammals 1758 to 1946. Ấn bản lần 2. Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Anh (BMNH), London. Tr. 274–275.
- ^ [https://web.archive.org/web/20131030013624/http://www.nature.org.vn/vn/tai-lieu/HKPC_Animal_Survey_Final_Report_Vietnamese.pdf Lưu trữ 2013-10-30 tại Wayback Machine Báo cáo kỹ thuật: Kết quả điều tra động vật hoang dã ở khu bảo tồn thiên nhiên Hang Kia-Pà Cò huyện Mai Châu, tỉnh Hòa Bình], Lê Khắc Quyết và Lưu Tường Bách, tháng 8 năm 2009, Trung tâm Con người và Thiên nhiên PanNature
- ^ Boitani, Luigi, Simon & Schuster's Guide to Mammals. Simon & Schuster/Touchstone Books (1984), ISBN 978-0671428051
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Hog Badger Fact File
- Hog Badger
- Lửng lợn tại trang Trung tâm Thông tin Công nghệ sinh học quốc gia Hoa Kỳ (NCBI).
- Lửng lợn 621921 tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
- Lửng lợn tại Encyclopedia of Life
- Lửng lợn Arctonyx collaris trên Mammal Species of the World. Lưu trữ 2012-09-13 tại Wayback Machine
(tiếng Việt)
- Loài sắp bị đe dọa theo Sách đỏ IUCN
- Arctonyx
- Động vật được mô tả năm 1825
- Động vật có vú Trung Quốc
- Động vật có vú Indonesia
- Động vật có vú Malaysia
- Động vật có vú Myanmar
- Động vật có vú Thái Lan
- Động vật có vú Việt Nam
- Động vật có vú Lào
- Động vật có vú Ấn Độ
- Động vật có vú Mông Cổ
- Động vật có vú Nepal
- Lửng
- Sơ khai Bộ Ăn thịt