Bước tới nội dung

À contre-courant

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
"À contre-courant"
Đĩa đơn của Alizée
từ album Mes courants électriques
Phát hànhTháng 10 năm 2003
Thể loạiPop (Pháp)
Thời lượng4:32
Hãng đĩaPolydor
Sáng tácLaurent Boutonnat
Mylène Farmer
Sản xuấtLaurent Boutonnat
Mylène Farmer
Thứ tự đĩa đơn của Alizée
"I'm Not Twenty"
(2003)
"À contre-courant"
(2003)
"Mademoiselle Juliette"
(2007)

"À contre-courant" (tiếng Anh: Against the Current) là đĩa đơn thứ bảy của Alizée phát hành vào tháng 10 năm 2003. Đĩa đơn này cũng có các bài hát giống như các đĩa của phiên bản tiếng Anh trước đó là "J'ai pas vingt ans", "I'm Not Twenty". Các bản giới hạn đặc biệt cũng được bán ra với hai bài remix.

Định dạng và danh sách track

[sửa | sửa mã nguồn]

Đĩa đơn tiếng Pháp

  1. "A contre-courant"
  2. "I'm Not Twenty"

Đĩa đơn CD Maxi tiếng Pháp

  1. "A contre-courant" – 4:25
  2. "A contre-courant (Azzibo Da Bass Remix)" – 7:15
  3. "A contre-courant (Steve Helstrip Club Remix)" – 6:55
  4. "A contre-courant (Azzibo Da Bass Dub)" – 6:05

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng (2003) Vị trí
cao nhất
Bỉ (Ultratop 50 Flanders)[1] 60
Bỉ (Ultratop 50 Wallonia)[2] 20
Pháp (SNEP)[3] 22
Thuỵ Sĩ (Media Control AG)[4] 64

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “ultratop.be - Alizée - À contre-courant” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop & Hung Medien / hitparade.ch. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2016.
  2. ^ “ultratop.be - Alizée - À contre-courant” (bằng tiếng Pháp). Ultratop & Hung Medien / hitparade.ch. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2016.
  3. ^ “lescharts.com - Alizée - À contre-courant” (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Hung Medien. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2016.
  4. ^ “Alizée - À contre-courant - swisscharts.com” (bằng tiếng Anh). Bảng xếp hạng âm nhạc Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2016.