Bước tới nội dung

Đại tướng Công an nhân dân Việt Nam

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia


Đại tướng
Cấp hiệu Đại tướng Công an nhân dân Việt Nam
Quốc gia Việt Nam
Thuộc Công an nhân dân Việt Nam
Hạng
4 sao
Mã hàm NATOOF-9b
Hình thành1959
Nhóm hàmtướng lĩnh
Phong hàm bởiChủ tịch nước Việt Nam
Hàm trênkhông có (quân hàm cao nhất)
Hàm dưới Thượng tướng
Tương đương Đại tướng Quân đội nhân dân Việt Nam
Liên quan
Lịch sửThụ phong lần đầu năm 1989, cho đồng chí Mai Chí Thọ

Đại tướng Công an nhân dân Việt Namcấp bậc cao cấp nhất trong Công an nhân dân Việt Nam với cấp hiệu 4 ngôi sao vàng. Theo quy định pháp luật Việt Nam hiện hành, Chủ tịch nước đồng thời là Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh phong, thăng, giáng, tước cấp bậc hàm này.[1].

Tổng quan

[sửa | sửa mã nguồn]

Cấp bậc Đại tướng Công an nhân dân Việt Nam lần đầu tiên được quy định bởi Nghị định 331/TTG ngày 1 tháng 9 năm 1959, quy định hệ thống cấp bậc Công an nhân dân Vũ trang (nay là Bộ đội Biên phòng Việt Nam).

Ba năm sau, Pháp lệnh 34/LCT ngày 20 tháng 7 năm 1962 quy định thêm hệ thống cấp bậc Cảnh sát nhân dân[2]. Tuy nhiên, trong suốt một thời gian dài không có cá nhân nào được phong hàm cấp bậc này. Mãi đến năm 1989, Bộ trưởng Bộ Nội vụ Mai Chí Thọ mới trở thành người đầu tiên được phong hàm cấp bậc này không qua các cấp bậc trung gian và ông cũng là Đại tướng đầu tiên của Công an nhân dân Việt Nam.

Tính đến ngày 20 tháng 10 năm 2024, Công an nhân dân Việt Nam đã có 5 sĩ quan được phong quân hàm Đại tướng.

Có 2 sĩ quan được phong thẳng quân hàm Đại tướng Công an không qua các cấp trung gian là: Mai Chí Thọ (1989) và Lê Hồng Anh (2005).

Theo Luật Công an nhân dân (sửa đổi) năm 2018, số lượng Đại tướng Công an nhân dân là duy nhất 1 người - Bộ trưởng Bộ Công an Việt Nam.

Danh sách Đại tướng Công an nhân dân Việt Nam đương nhiệm

[sửa | sửa mã nguồn]
TT Chân dung Thông tin Chức vụ cao nhất trong Nhà nước Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản Việt Nam Ghi chú
1 Họ tên Tô Lâm
Quê quán Hưng Yên
Năm sinh - Năm mất 1957 -
Năm thụ phong 2019
2 Họ tên Lương Tam Quang
Quê quán Hưng Yên
Năm sinh - Năm mất 1965 -
Năm thụ phong 2024

Danh sách Đại tướng Công an nhân dân Việt Nam qua các thời kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]
TT Chân dung Thông tin Chức vụ cao nhất trong Nhà nước Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản Việt Nam Ghi chú
1 Họ tên Mai Chí Thọ
Quê quán Nam Định
Năm sinh - Năm mất 1922 - 2007
Năm thụ phong 1989
2 Họ tên Lê Hồng Anh
  • Phong hàm trực tiếp
Quê quán Kiên Giang
Năm sinh - Năm mất 1949 -
Năm thụ phong 2005
3 Họ tên Trần Đại Quang
  • Thăng quân hàm từ Thượng tướng lên Đại tướng trong vòng 1 năm
Quê quán Ninh Bình
Năm sinh - Năm mất 1956 - 2018
Năm thụ phong 2012
4 Họ tên Tô Lâm
Quê quán Hưng Yên
Năm sinh - Năm mất 1957 -
Năm thụ phong 2019
5 Họ tên Lương Tam Quang
Quê quán Hưng Yên
Năm sinh - Năm mất 1965 -
Năm thụ phong 2024

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Hoàng Thùy. “Bộ Công an có tối đa 6 Thượng tướng, 35 Trung tướng”. VnExpress. 2018-11-20. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2019.
  2. ^ “Pháp lệnh 34/LCT năm 1962”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2013.