Bước tới nội dung

690 Wratislavia

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

690 Wratislavia

Tên
Tên Wratislavia
Tên chỉ định 1909 HZ
Phát hiện
Người phát hiện Joel Hastings Metcalf
Ngày phát hiện 16 tháng 10 năm 1909
Nơi phát hiện Taunton, Massachusetts
Thông số quỹ đạo
KNTV 18 tháng 8 năm 2005 (ngJ 2453600.5)
Độ lệch tâm (e) 0.185
Bán trục lớn (a) 3.141 ĐVTV
Cận điểm quỹ đạo (q) 2.560 ĐVTV
Viễn điểm quỹ đạo (Q) 3.722 ĐVTV
Chu kỳ quỹ đạo (P) 5.567 NJ
Độ nghiêng quỹ đạo (i) 11.283°
Kinh độ (Ω) 253.332°
Acgumen (ω) 115.678°
Độ bất thường trung bình (M) 65.091°

690 Wratislavia là một tiểu hành tinhvành đai chính. Nó được Joel Hastings Metcalf phát hiện ngày 16.10.1909 ở Taunton, Massachusetts (Hoa Kỳ)[1], và được đặt theo tên Wratislavia, tên tiếng Latin của Breslau (Wrocław), nay thuộc Ba Lan [2]

Dữ liệu do Vệ tinh thiên văn hồng ngoại (IRAS) thu thập cho thấy đường kính của nó khoảng chừng 135 km.[1]

Tiểu hành tinh 690 Wratislavia (cấp sao biểu kiến 12.9) gần thiên hà NGC 6941.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “JPL Small-Body Database Browser: 690 Wratislavia (1909 HZ)”. ngày 11 tháng 3 năm 2005. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2009.
  2. ^ Ý nghĩa của tên tiểu hành tinh từ 1-1500 trên Wikipedia tiếng Anh

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]