Cá dày
Giao diện
(Đổi hướng từ Channa lucius)
Cá dày | |
---|---|
Channa lucius từ Tulang Bawang, Lampung, Indonesia. | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Phân lớp (subclass) | Neopterygii |
Phân thứ lớp (infraclass) | Teleostei |
Nhánh | Osteoglossocephalai |
Nhánh | Clupeocephala |
Nhánh | Euteleosteomorpha |
Nhánh | Neoteleostei |
Nhánh | Eurypterygia |
Nhánh | Ctenosquamata |
Nhánh | Acanthomorphata |
Nhánh | Euacanthomorphacea |
Nhánh | Percomorphaceae |
Nhánh | Carangimorpharia |
Nhánh | Anabantomorphariae |
Bộ (ordo) | Anabantiformes |
Phân bộ (subordo) | Channoidei |
Họ (familia) | Channidae |
Chi (genus) | Channa |
Loài (species) | C. lucius |
Danh pháp hai phần | |
Channa lucius (G. Cuvier, 1831). | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Cá dày[3][4] hay cá dầy[5] (danh pháp khoa học: Channa lucius) là một loài cá của Họ Cá quả. Nó sống trong suối trong rừng và có thể đạt chiều 40 cm. Cá dày được biết đến trong tiếng Thái như pla krasong (Thái: ปลา กระสง).[6] Tên gọi cá dầy/cá dày còn được dùng để chỉ loài Cyprinus melanes (có tại miền trung Việt Nam).
Phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]Phạm vi của nó bao gồm hầu hết Đông Nam Á như Indonesia (đông nam Tây Sumatra, lưu vực các sông Mahakam và Kayan ở miền đông Kalimantan, lưu vực sông Kapuas ở miền tây Kalimantan nhưng có lẽ đã tuyệt chủng tại Java - nơi mà Heinrich Kuhl và Johan Coenraad van Hasselt đã thu thập mẫu vật của loài này vào khoảng năm 1821), Malaysia (Sarawak, Sabah, Malaysia bán đảo), Brunei, Singapore, Lào, Campuchia, Việt Nam, Thái Lan.[1]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Allen D. J.; Ng H. H. (2020). “Channa lucius”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2020: e.T180831A89798655. doi:10.2305/IUCN.UK.2020-2.RLTS.T180831A89798655.en. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2021.
- ^ Heinrich Kuhl & Johan Coenraad van Hasselt trong Georges Cuvier, 1831. Ophicephalus lucius. Histoire naturelle des poissons 7: 416-417.
- ^ Trương Thủ Khoa & Trần Thị Thu Hương, 1993. Định loại cá nước ngọt vùng đồng bằng sông Cửu Long. Khoa Thủy sản Trường Đại Học Cần Thơ, tr. 3-8.
- ^ Tiền Hải Lý, 2016. Nghiên cứu đặc điểm sinh học và kỹ thuật sinh sản cá dày (Channa lucius Cuvier 1831). Luận án tiến sĩ, 263 trang. Trường Đại học Cần Thơ
- ^ Trần Đắc Định et al., 2013. Mô tả định loại cá đồng bằng sông Cửu Long. Nhà xuất bản Đại học Cần Thơ. 174 trang. Trang 125. Họ Cá lóc - Family Channidae.
- ^ Fishes of Thailand Lưu trữ 2013-10-29 tại Wayback Machine (tiếng Thái)
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Channa lucius (TSN 642754) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
- Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Channa lucius trên FishBase. Phiên bản tháng 6 năm 2018.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Channa lucius tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Channa lucius tại Wikimedia Commons
- snakeheads.org