Họ Cá đá
Giao diện
Synanceiidae | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Nhánh | Craniata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Phân thứ ngành (infraphylum) | Gnathostomata |
Liên lớp (superclass) | Osteichthyes |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Nhánh | Actinopteri |
Phân lớp (subclass) | Neopterygii |
Phân thứ lớp (infraclass) | Teleostei |
Nhánh | Osteoglossocephalai |
Nhánh | Clupeocephala |
Nhánh | Euteleosteomorpha |
Nhánh | Neoteleostei |
Nhánh | Eurypterygia |
Nhánh | Ctenosquamata |
Nhánh | Acanthomorphata |
Nhánh | Euacanthomorphacea |
Nhánh | Percomorphaceae |
Nhánh | Eupercaria |
Bộ (ordo) | Perciformes |
Phân bộ (subordo) | Scorpaenoidei |
Họ (familia) | Synanceiidae Kaup, 1873 |
Các chi | |
Họ Cá đá hay họ Cá mao mặt quỷ, tên khoa học Synanceiidae, là một họ cá theo truyền thống xếp trong bộ Cá mù làn (Scorpaeniformes),[1] nhưng gần đây được một số tác giả xếp trong bộ Cá vược (Perciformes),[2] được tìm thấy tại Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương. Chúng chủ yếu là cá biển, mặc dù một số loài được biết là sống ở vùng nước ngọt hoặc nước lợ. Các loài khác nhau của họ này được gọi không chính thức như cá đá, cá mao tiên, cá mao quỷ, cá mặt quỷ. Chi điển hình của họ này là Synanceia Bloch & Schneider, 1801. Họ này đôi khi được đặt trong họ Scorpaenidae như là phân họ Synanceiinae.[1] Loài điển hình của họ này là cá mặt quỷ (Synanceia verrucosa).
Phân loại
[sửa | sửa mã nguồn]Họ này bao gồm 36 loài phân bố trong 9 chi như sau:[3]
- Choridactylus: 4 loài.
- Dampierosa: 1 loài (Dampierosa daruma).
- Erosa: 1 loài (Erosa erosa).
- Inimicus: 10 loài.
- Leptosynanceia: 1 loài (Leptosynanceia asteroblepa).
- Minous: 12 loài.
- Pseudosynanceia: 1 loài (Pseudosynanceia melanostigma).
- Synanceia: 5 loài.
- Trachicephalus: 1 loài (Trachicephalus uranoscopus).
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Nelson J. S.; Grande T. C.; Wilson M. V. H. (2016). “Classification of fishes from Fishes of the World 5th Edition” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 3 năm 2020. Truy cập 17 tháng 6 năm 2019.
- ^ Betancur-R R., E. Wiley, N. Bailly, A. Acero, M. Miya, G. Lecointre, G. Ortí. 2017. Phylogenetic Classification of Bony Fishes – Phiên bản 4, 2017. BMC Evolutionary Biology BMC series – open, inclusive and trusted 2017 17:162. doi:10.1186/s12862-017-0958-3
- ^ Chủ biên Ranier Froese và Daniel Pauly. (2019). "Synanceiidae" trên FishBase. Phiên bản tháng 4 năm 2019.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Synanceiidae tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Synanceiidae tại Wikimedia Commons