Bước tới nội dung

Mutua Madrid Open 2022 - Đôi nữ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Mutua Madrid Open 2022 - Đôi nữ
Mutua Madrid Open 2022
Vô địchCanada Gabriela Dabrowski
México Giuliana Olmos
Á quânHoa Kỳ Desirae Krawczyk
Hà Lan Demi Schuurs
Tỷ số chung cuộc7–6(7–1), 5–7, [10–7]
Các sự kiện
Đơn nam nữ
Đôi nam nữ
← 2021 · Mutua Madrid Open · 2023 →

Gabriela DabrowskiGiuliana Olmos là nhà vô địch, đánh bại Desirae KrawczykDemi Schuurs trong trận chung kết, 7–6(7–1), 5–7, [10–7]. Đây là trận chung kết Madrid Open thứ 3 liên tiếp của Dabrowski, sau khi đã thua ở năm 2021năm 2019.

Barbora KrejčíkováKateřina Siniaková là đương kim vô địch,[1] nhưng Krejčíková không tham dự do chấn thương. Siniaková đánh cặp với Leylah Fernandez, nhưng thua ở vòng 2 trước Ulrikke EikeriTereza Mihalíková.

Hạt giống

[sửa | sửa mã nguồn]

2 hạt giống hàng đầu được miễn vào vòng 2.

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt

[sửa mã nguồn]

Chung kết

[sửa | sửa mã nguồn]
Bán kết Chung kết
          
1 Úc Storm Sanders
Trung Quốc Zhang Shuai
5 65
3 Hoa Kỳ Desirae Krawczyk
Hà Lan Demi Schuurs
7 77
3 Hoa Kỳ Desirae Krawczyk
Hà Lan Demi Schuurs
61 7 [7]
2 Canada Gabriela Dabrowski
México Giuliana Olmos
77 5 [10]
  Ukraina Lyudmyla Kichenok
Latvia Jeļena Ostapenko
7 1 [6]
2 Canada Gabriela Dabrowski
México Giuliana Olmos
5 6 [10]

Nửa trên

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng 2 Tứ kết Bán kết
1 Úc S Sanders
Trung Quốc S Zhang
6 6
  Ba Lan A Rosolska
New Zealand E Routliffe
6 6 Ba Lan A Rosolska
New Zealand E Routliffe
2 4
  Nhật Bản E Hozumi
Nhật Bản M Ninomiya
2 4 1 Úc S Sanders
Trung Quốc S Zhang
6 6
  N Dzalamidze
L Marozava
4 3 Pháp A Cornet
Úc A Tomljanović
4 3
  Pháp A Cornet
Úc A Tomljanović
6 6 Pháp A Cornet
Úc A Tomljanović
6 2 [11]
  Hoa Kỳ K Christian
Gruzia O Kalashnikova
2 3 8 Nhật Bản S Aoyama
Đài Bắc Trung Hoa H-c Chan
3 6 [9]
8 Nhật Bản S Aoyama
Đài Bắc Trung Hoa H-c Chan
6 6 1 Úc S Sanders
Trung Quốc S Zhang
5 65
3 Hoa Kỳ D Krawczyk
Hà Lan D Schuurs
6 6 3 Hoa Kỳ D Krawczyk
Hà Lan D Schuurs
7 77
WC Tây Ban Nha C Bucșa
Tây Ban Nha N Párrizas Díaz
1 0 3 Hoa Kỳ D Krawczyk
Hà Lan D Schuurs
77 6
  Cộng hòa Séc M Bouzková
Slovenia T Zidanšek
3 6 [10] Cộng hòa Séc M Bouzková
Slovenia T Zidanšek
64 3
  Kazakhstan E Rybakina
L Samsonova
6 4 [6] 3 Hoa Kỳ D Krawczyk
Hà Lan D Schuurs
77 3 [10]
  Hoa Kỳ D Collins
Kazakhstan Y Putintseva
4 3 5 Hoa Kỳ C Gauff
Hoa Kỳ J Pegula
65 6 [5]
  Cộng hòa Séc K Muchová
Cộng hòa Séc Ka Plíšková
6 6 Cộng hòa Séc K Muchová
Cộng hòa Séc Ka Plíšková
  Tây Ban Nha P Badosa
A Sabalenka
1 4 5 Hoa Kỳ C Gauff
Hoa Kỳ J Pegula
w/o
5 Hoa Kỳ C Gauff
Hoa Kỳ J Pegula
6 6

Nửa dưới

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng 2 Tứ kết Bán kết
7 Trung Quốc Y Xu
Trung Quốc Z Yang
2 0
  Bỉ K Flipkens
Tây Ban Nha S Sorribes Tormo
6 6 Bỉ K Flipkens
Tây Ban Nha S Sorribes Tormo
3 6 [8]
  Thụy Sĩ B Bencic
Thụy Sĩ V Golubic
6 6 Thụy Sĩ B Bencic
Thụy Sĩ V Golubic
6 3 [10]
PR Đức J Lohoff
Cộng hòa Séc R Voráčová
3 1 Thụy Sĩ B Bencic
Thụy Sĩ V Golubic
3 4
  Ba Lan K Piter
Bỉ K Zimmermann
2 67 Ukraina L Kichenok
Latvia J Ostapenko
6 6
  Hoa Kỳ N Melichar-Martinez
Úc E Perez
6 79 Hoa Kỳ N Melichar-Martinez
Úc E Perez
4 5
  Ukraina L Kichenok
Latvia J Ostapenko
7 1 [10] Ukraina L Kichenok
Latvia J Ostapenko
6 7
4 Chile A Guarachi
Slovenia A Klepač
5 6 [3] Ukraina L Kichenok
Latvia J Ostapenko
7 1 [6]
6 Kazakhstan A Danilina
Brasil B Haddad Maia
77 64 [7] 2 Canada G Dabrowski
México G Olmos
5 6 [10]
  Canada L Fernandez
Cộng hòa Séc K Siniaková
64 77 [10] Canada L Fernandez
Cộng hòa Séc K Siniaková
1 4
  Đức V Heisen
Hoa Kỳ S Santamaria
64 1 Na Uy U Eikeri
Slovakia T Mihalíková
6 6
  Na Uy U Eikeri
Slovakia T Mihalíková
77 6 Na Uy U Eikeri
Slovakia T Mihalíková
3 2
PR Trung Quốc X Han
A Panova
6 4 [11] 2 Canada G Dabrowski
México G Olmos
6 6
  Gruzia E Gorgodze
Ukraina N Kichenok
4 6 [9] PR Trung Quốc X Han
A Panova
77 4 [8]
2 Canada G Dabrowski
México G Olmos
63 6 [10]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Krejcikova, Siniakova win in Madrid for second title of the year”. Women's Tennis Association. 8 tháng 5 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2022.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]