Bước tới nội dung

Never Ever (bài hát của All Saints)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
"Never Ever"
Đĩa đơn của All Saints
từ album All Saints
Mặt B"I Remember"
Phát hành17 tháng 11 năm 1997 (1997-11-17)
Thu âm1997
Thể loại
Thời lượng
  • 6:29 (bản album)
  • 5:15 (bản đĩa đơn)
Hãng đĩaLondon Records
Sáng tác
Sản xuất
Thứ tự đĩa đơn của All Saints
"I Know Where It's At"
(1997)
"Never Ever"
(1997)
"Under the Bridge/Lady Marmalade"
(1998)
Video âm nhạc
"Never Ever" (bản tại Anh quốc) trên YouTube

"Never Ever" là một bài hát của nhóm nhạc nữ Anh quốc-Canada All Saints nằm trong album phòng thu đầu tay mang chính tên họ (1997). Nó được phát hành như là đĩa đơn thứ hai trích từ album vào ngày 17 tháng 11 năm 1997 bởi London Records. Bài hát được đồng viết lời bởi thành viên của nhóm Shaznay Lewis với Robert Jazayeri và Sean Mather, trong khi phần sản xuất được đảm nhiệm bởi Cameron McVeyMagnus Fiennes. "Never Ever" là sự kết hợp giữa nhiều thể loại nhạc như R&B, popsoul với nội dung đề cập đến cảm xúc đầu tiên của những cô gái sau một cuộc chia tay đột ngột, trong đó họ truy vấn về việc họ đã làm gì sai trong mối quan hệ đã qua.

Sau khi phát hành, "Never Ever" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu bắt tai của nó, và gọi đây là một điểm nhấn nổi bật từ album. Nó còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm chiến thắng tại giải Brit năm 1998 cho Đĩa đơn Anh quốc của nămVideo Anh quốc của năm. "Never Ever" cũng đạt được những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Úc, New Zealand và Vương quốc Anh, và lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở nhiều thị trường lớn như Đan Mạch, Pháp, Ireland, Ý, Hà Lan, Thụy Điển và Thụy Sĩ. Tại Hoa Kỳ, bài hát đạt vị trí thứ tư trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn duy nhất của All Saints vươn đến top 10 cũng như lọt vào bảng xếp hạng.

Hai video ca nhạc khác nhau đã được thực hiện cho "Never Ever". Video đầu tiên được đạo diễn bởi Sean Ellis và bao gồm những cảnh nhóm trình diễn bài hát ở một hồ bơi và trong nhà của họ, trong khi phiên bản thứ hai được phát hành ở thị trường Hoa Kỳ và được ghi hình ở một nhà thờ. Để quảng bá bài hát, All Saints đã trình diễn nó trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm Saturday Night Live, Top of the Pops, TFI Friday và giải Brit năm 1998, cũng như trong chuyến lưu diễn riêng đầu tay của họ Red Flag Tour. Được ghi nhận là bài hát trứ danh trong sự nghiệp của nhóm, "Never Ever" đã xuất hiện trong tất cả những album tuyển tập của All Saints kể từ khi phát hành, như All Hits (2001), Pure Shores: The Very Best of All Saints (2010) và album phối lại The Remix Album (1998).

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[49] 2× Bạch kim 140.000^
Bỉ (BEA)[50] Vàng 0*
New Zealand (RMNZ)[51] Vàng 7,500*
Thụy Điển (GLF)[52] Vàng 15.000^
Thụy Sĩ (IFPI)[53] Vàng 25.000^
Anh Quốc (BPI)[54] 2× Bạch kim 1,428,282[48]

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “All Saints – Never Ever”. Discogs. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2018.
  2. ^ “All Saints – Never Ever”. Discogs. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2018.
  3. ^ “All Saints – Never Ever”. Discogs. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2018.
  4. ^ “All Saints – Never Ever”. Discogs. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2018.
  5. ^ "Australian-charts.com – All Saints – Never Ever" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2018.
  6. ^ "Austriancharts.at – All Saints – Never Ever" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2018.
  7. ^ "Ultratop.be – All Saints – Never Ever" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2018.
  8. ^ "Ultratop.be – All Saints – Never Ever" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2018.
  9. ^ “RPM 100 Hit Tracks”. Collectionscanada.gc.ca. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2018.
  10. ^ “RPM Adult Contemporary Tracks”. Collectionscanada.gc.ca. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2018.
  11. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2018.
  12. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2018.
  13. ^ "All Saints: Never Ever" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2018.
  14. ^ "Lescharts.com – All Saints – Never Ever" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2018.
  15. ^ “All Saints - Never Ever” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2018.
  16. ^ "The Irish Charts – Search Results – Never Ever" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2018.
  17. ^ a b “I singoli più venduti del 1998” (bằng tiếng Ý). Hit Parade Italia. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2018.
  18. ^ "Nederlandse Top 40 – All Saints" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2018.
  19. ^ "Dutchcharts.nl – All Saints – Never Ever" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2018.
  20. ^ "Charts.nz – All Saints – Never Ever" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2018.
  21. ^ "Norwegiancharts.com – All Saints – Never Ever" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2018.
  22. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2018.
  23. ^ "Swedishcharts.com – All Saints – Never Ever" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2018.
  24. ^ "Swisscharts.com – All Saints – Never Ever" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2018.
  25. ^ "All Saints: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2018.
  26. ^ "All Saints Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2018.
  27. ^ "All Saints Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2018.
  28. ^ "All Saints Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2018.
  29. ^ “Jaarlijsten 1997” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2018.
  30. ^ “Najlepsze single na UK Top 40-1997 wg sprzedaży” (bằng tiếng Ba Lan). Official Charts Company. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2018.
  31. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Singles 1998”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2018.
  32. ^ “Jahreshitparade 1998”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2018.
  33. ^ “Jaaroverzichten 1998”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2018.
  34. ^ “Rapports Annuels 1998”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2018.
  35. ^ “RPM Top 100 Adult Contemporary Tracks of '98”. RPM. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2018.
  36. ^ “European Hot 100 Singles of 1998”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 9 năm 2002. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2020.
  37. ^ “Classement Singles - année 1998” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2018.
  38. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2018.
  39. ^ “Jaarlijsten 1998” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2018.
  40. ^ “Jaaroverzichten 1998” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2018.
  41. ^ “Top Selling Singles of 2001”. RIANZ. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2018.
  42. ^ “Topp 20 Single Vinter 1998” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2018.
  43. ^ “Årslista Singlar – År 1998” (bằng tiếng Thụy Điển). SNEP. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2018.
  44. ^ “Swiss Year-End Charts 1998”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2018.
  45. ^ “Najlepsze single na UK Top 40-1998 wg sprzedaży” (bằng tiếng Ba Lan). Official Charts Company. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2018.
  46. ^ “1998: The Year in Music” (PDF). Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2018.
  47. ^ “Top 100 Singles and Albums of the Nineties”. Music Week. Miller Freeman: 28. ngày 18 tháng 12 năm 1999.
  48. ^ a b “The UK's Official Chart 'millionaires' revealed”. Official Charts. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2018.
  49. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 1998 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2011.
  50. ^ “Awards 1998”. Ultratop. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2012.
  51. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – All Saints” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2018.
  52. ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 1987−1998” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2011.
  53. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận (All Saints)” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2011.
  54. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – All Saints” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2018. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Type All Saints vào mục "Search BPI Awards" rồi nhấn Enter.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]