Thành viên:Naazulene/Danh sách xương trong bộ xương người
Lúc mới sinh, con người có khoảng 270 xương,[1] nhưng sẽ giảm vì các xương dung hợp với nhau, người trưởng thành có 206 xương: 80 xương trong bộ xương trục và 126 xương trong bộ xương treo. 172 xương trong cơ thể người đi theo cặp và 34 xương không đi theo cặp.[2] Nhiều xương phụ như xương mè không được bao gồm trong những con số này.
Số lượng xương không giống nhau ở tất cả mọi người.
Giới thiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Không dễ để có thể ra được một con số cho số lượng xương trong cơ thể. Vì khi người ta lớn lên, các xương trong cơ thể hợp nhất với nhau, quá trình này diễn ra đến tận khoảng 30 tuổi; cho nên số lượng xương của một người thay đổi (cụ thể là giảm) khi họ lớn lên. Thêm vào đó, xương của khối xương đầu mặt được tính là từng xương riêng biệt, mặc dù chúng không thật sự riêng biệt. Một số xương vừng được đếm, ví dụ như xương chêm, nhưng một số thì không, ví dụ như xương vừng ngón chân cái.
Các xương
[sửa | sửa mã nguồn]Bộ xương trục (80 xương) bao gồm cột sống, ngực, và đầu. Bộ xương treo (126 xương) bao gồm các chi, kể cả vai và chậu.
Tên tiếng Việt | Tên tiếng Anh | Số lượng | Ghi chú | ||
---|---|---|---|---|---|
Đầu mặt (29) | Khối xương sọ (8) | Xương chẩm | occipital bone | 1 | chẩm (枕) có nghĩa gối đầu, dựa vào |
Xương đỉnh | parietal bone | 2 | |||
Xương trán | frontal bone | 1 | |||
Xương thái dương | temporal bone | 2 | |||
Xương bướm | spenoid bone | 1 | đôi khi được xếp vào xương mặt | ||
Xương sàng | ethmoid bone | 1 | đôi khi được xếp vào xương mặt | ||
Khối xương mặt (14) | Xương mũi | nasal bone | 2 | ||
Xương hàm trên | maxilla | 2 | |||
Xương lệ | lacrimal bone | 2 | |||
Xương gò má
/ xương quyền |
zygomatic bone
(cheek bone) |
2 | quyền (顴) có nghĩa là xương gò má | ||
Xương vòm miệng
/ Xương khẩu cái |
palatine bone | 2 | cái (蓋) có nghĩa là đậy hoặc cái nắp, cái mui xe | ||
Xương xoăn mũi dưới | inferior nasal concha | 2 | |||
Xương lá mía | vomer | 1 | |||
Xương móng | hyoid bone | 1 | |||
Xương hàm dưới | mandible | 1 | |||
Xương tai giữa (6) | Xương búa | malleus | 2 | thuật ngữ tiếng Việt giống tiếng Anh và tiếng Nhật | |
Xương đe | incus | 2 | |||
Xương bàn đạp | stapes | 2 | |||
Ngực (25) | Xương ức | sternum | 1 | đôi khi được đếm là 3 Xương | |
Xương sườn | ribs | 24 | một số người có nhiều xương sườn hơn | ||
Cột sống (33) | Các đốt sống (24) | đốt sống cổ | cervical vertebrae | 7 | được đánh số C1 - C7
C1 còn gọi là đốt sống đội C2 còn gọi là đốt sống trục |
đốt sống ngực | thoracic vertebrae | 12 | được đánh số T1 - T12 | ||
đốt sống thắt lưng | lumbar vertebrae | 5 | được đánh số L1 - L5 | ||
Chậu (3) | Xương cùng | sacrum | 1 | trẻ sơ sinh có 5 xương, các xương dung hợp thành 1 trong giai đoạn dậy thì | |
Xương cụt | coccyx | 1 | trẻ sơ sinh có 4 xương | ||
Xương chậu (1) | Xương chậu | pelvis bone
/ hip bone |
1 | gồm 3 phần,
trẻ sơ sinh có 3 phần này là các xương riêng, nhưng ở người lớn được tính vào 1 xương chậu. | |
Chi trên (10) | Xương tay trên (6) | Xương cánh tay | humerus | 2 | |
Xương vai | scapula | 2 | gọi chung là đai ngực (pectoral girdle) | ||
Xương đòn | clavicle | 2 | |||
Xương tay dưới (4) | Xương trụ | ulna | 2 | phía ngón út | |
Xương quay | radius | 2 | phía ngón cái | ||
Bàn tay (52) | Xương cổ tay (14)
- carpals |
Xương thuyền | scaphoid bone | 2 | skaphē (Hy Lạp) là cái thuyền |
Xương nguyệt | lunate bone | 2 | luna (Latin) là mặt trăng, ở đây là trăng khuyết (trăng lưỡi liềm) | ||
Xương tháp | triquetral bone | 2 | triquetrus (Latin) là ba góc, ở đây nói đến hình dạng kim tự tháp | ||
Xương đậu | pisiform bone | 2 | pisum (Latin) là hạt đậu | ||
Xương thang | trapezium bone | 2 | trapezion (Hy Lạp) là hình thang | ||
Xương thê | trapezoid bone | 2 | trapezion (Hy Lạp) là hình thang
thê (梯 - Hán) là cái thang | ||
Xương cả | capitate bone | 2 | capitatus (Latin) là cái đầu | ||
Xương móc | hamate bone | 2 | hamatus (Latin) là cái móc | ||
Xương đốt bàn (10)
- metacarpals |
10 | được đánh số từ I đến V, theo chiều từ ngón cái đến ngón út | |||
Xương đốt ngón (28)
- phalanges |
Đốt gần | proximal phalanges | 10 | ||
Đốt giữa | intermidiate phalanges | 8 | ngón cái không có đốt giữa | ||
Đốt xa | distal phalanges | 10 | |||
Chi dưới (8) | Đùi | Xương đùi | femur | 2 | |
Đầu gối | Xương bánh chè | patella | 2 | ||
Cẳng chân (4) | Xương chày | tibia | 2 | ||
Xương mác | fibula | 2 | |||
Bàn chân (52) | Xương cổ chân (14) | xương gót | calcaneus | 2 | calcem có nghĩa là gót chân |
xương sên | talus | 2 | talus (Latin) có nghĩa là gót chân
gọi là xương sên vì giống con ốc sên | ||
xương ghe | navicular bone | 2 | navicula (Latin) có nghĩa là cái thuyền | ||
xương chêm | cuneiform bone | 6 | mỗi bên chân có xương chêm trong (medial), giữa (intermediate) và ngoài (lateral) | ||
xương hộp | cuboid bone | 2 | |||
Xương đốt bàn chân (10) | 10 | được đánh số từ 1 đến 5, theo chiều từ ngón cái đến ngón út | |||
Xương đốt ngón chân (28) | đốt giữa | proximal phalanges | 10 | ||
đốt giữa | intermidiate phalanges | 8 | ngón cái không có đốt giữa | ||
đốt xa | distal phalanges | 10 |
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Mammal anatomy : an illustrated guide. New York: Marshall Cavendish. 2010. tr. 129. ISBN 9780761478829.
- ^ Beck, Kevin. “How Many Bones Are in a Body?”. Sciencing. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2023.