Bước tới nội dung

SBV Vitesse

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Vitesse Arnhem)
Vitesse
Vitesse logo
Tên đầy đủStichting Betaald Voetbal Vitesse Arnhem[1]
Biệt danhVites
FC Hollywood at the Rhine
Airborne Football Club
Thành lập14 tháng 5 năm 1892; 132 năm trước (1892-05-14)
SânGelreDome
Sức chứa21.248[2]
Chủ sở hữuColey Parry
Chủ tịchHenk Parren
Huấn luyện viên trưởngJohn van den Brom
Giải đấuEerste Divisie
2023–24Eredivisie, thứ 18 trên 18 (xuống hạng)
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay
Sân vận động GelreDome

SBV Vitesse Arnhem (Stichting Betaald Voetbal Vitesse Arnhem, tiếng Anh: Professional Football Foundation Vitesse Arnhem), được biết đến rộng rãi là Vitesse Arnhem, hoặc đơn giản là Vitesse (phát âm tiếng Hà Lan[viˈtɛsə]), là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp của Hà Lan nằm ở đô thị Arnhem, thuộc tỉnh Gelderland. Được thành lập vào ngày 14 tháng 5 năm 1892, Vitesse là một trong những câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp lâu đời nhất ở Hà Lan, hiện đang thi đấu ở Eerste Divisie sau khi xuống hạng từ Eredivisie 2023–24. Từ năm 1998, câu lạc bộ đã chơi các trận sân nhà tại GelreDome.

Vitesse đã có thời kỳ thành công nhất vào những năm 1990. Kết quả tốt nhất của họ ở Eredivisie là vị trí thứ ba vào năm 1997. Họ đã giành Cúp KNVB năm 2017 và cũng lọt vào trận chung kết năm 1912, 1927 và 1990. Trong suốt nhiều năm, Vitesse đã trở thành một bước đệm cho các cầu thủ đẳng cấp thế giới trong tương lai như Raimond van der Gouw, Philip Cocu, Roy Makaay, Sander Westerveld, Nikos Machlas, Pierre van Hooijdonk, Mahamadou Diarra, Nemanja Matić, Marco van Ginkel, Wilfried Bony, Bertrand TraoréMartin Ødegaard.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 2/9/2024.[3]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
2 HV Hà Lan Mees Kreekels
3 HV Hà Lan Giovanni van Zwam
5 HV Hà Lan Justin Bakker
6 HV Hà Lan Loek Postma
7 Hà Lan Gyan de Regt
8 HV Hà Lan Enzo Cornelisse
9 Cộng hòa Nam Phi Simon van Duivenbooden
10 TV Hà Lan Miliano Jonathans
11 Hà Lan Dillon Hoogewerf
12 TM Hà Lan Sil Milder
16 TM Hà Lan Tom Bramel
18 TV Hà Lan Jim Koller
19 Hà Lan Andy Visser
20 TV Gruzia Irakli Yegoian
21 TV Hà Lan Mathijs Tielemans
Số VT Quốc gia Cầu thủ
22 HV Hà Lan Mats Egbring
24 HV Hà Lan Roan van der Plaat
25 TV Hà Lan Adam Tahaui
28 HV Hà Lan Alexander Büttner
29 TV Cộng hòa Nam Phi Michael Dokunmu
30 TM Hà Lan Sep van der Heijden
31 HV Hà Lan Xiamaro Thenu
37 TV Hy Lạp Angelos Tsingaras
55 HV Hà Lan Marcus Steffen
59 TV Hà Lan Naygiro Sambo
98 Croatia Tomislav Gudelj
TM Hà Lan Mikki van Sas (mượn từ Feyenoord)
Hà Lan Giovanni Büttner
Hy Lạp Theodosis Macheras (mượn từ AEK Athens)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Stichting Betaald Voetbal "Vitesse-Arnhem". Kamer van Koophandel. Lưu trữ bản gốc 1 tháng Chín năm 2023. Truy cập 21 Tháng sáu năm 2022.
  2. ^ “Vitesse verlaagt capaciteit stadion GelreDome naar 25.000 zitplaatsen” [Vitesse giảm sức chứa sân vận động GelreDome xuống 25.000 chỗ ngồi]. de Gelderlander (bằng tiếng Hà Lan). 28 tháng 12 năm 2009. Lưu trữ bản gốc 14 Tháng Ba năm 2023. Truy cập 15 Tháng mười một năm 2023.
  3. ^ “Vitesse - Selectie”. 10 tháng 1 năm 2023. Lưu trữ bản gốc 7 tháng Bảy năm 2018. Truy cập 13 tháng Bảy năm 2022.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]