0% found this document useful (0 votes)
14 views20 pages

Chương 6 - Mach Dieu Chinh Dien AP Xoay Chieu

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1/ 20

ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT

(Power Electronics)
Chương VI
Mạch Điều Chỉnh Điện Áp Xoay Chiều
GVGD: TS. Lê Đức Dũng
Khoa Công Nghệ Điện – Điện Tử
Trường Đại Học Công Thương TP. HCM

1
NỘI DUNG TRÌNH BÀY

TỔNG QUAN

MẠCH ĐIỀU CHỈNH ĐIỆN ÁP XOAY CHIỀU MỘT PHA

MẠCH ĐIỀU CHỈNH ĐIỆN ÁP XOAY CHIỀU BA PHA

2
I. TỔNG QUAN

• Mạch điều chỉnh điện áp xoay chiều được đặt giữa nguồn điện xoay
chiều (có trị hiệu dụng của điện áp không đổi) và tải làm nhiệm vụ
điều chỉnh trị hiệu dụng của điện áp xoay chiều cấp cho tải.
• So với phương pháp thay đổi điện áp dùng máy biến áp, phương
pháp này có ưu điểm là: Kích thước, giá thành của thiết bị biến đổi
nhỏ hơn và cho phép điều chỉnh điện áp liên tục (vô cấp).
• Nhưng lại có nhược điểm là chất lượng điện áp ra không tốt, có
chứa nhiều sóng hài, muốn khắc phục phải có thêm bộ lọc xoay
chiều.

3
II. MẠCH ĐIỀU CHỈNH ĐIỆN ÁP XOAY CHIỀU MỘT PHA
• Mạch gồm hai thyristor đấu song song ngược với nhau (hoặc một TRIAC)
nối tiếp vào giữa nguồn và tải.

4
TRƯỜNG HỢP TẢI THUẦN TRỞ (R)
• Trong khoảng (0 < θ < π), u > 0, tại θ = α, kích Dạng sóng dòng, áp trong
cho T1 dẫn: ut = u. mạch tải thuần trở
• Trong khoảng (π < θ < 2π), u < 0, tại θ = α + π ,
kích mở T2: ut = u.
• Biểu thức của điện áp tải:
𝐮 = 𝟐𝐔 𝐬𝐢𝐧 𝛉 𝛂 ≤ 𝛉 ≤ 𝛑 , 𝛂 + 𝛑 ≤ 𝛉 ≤ 𝟐𝛑
𝐮𝐭 = ൝
𝟎 𝟎<𝛉<𝛂 , 𝛑<𝛉<𝛂+𝛑
• Biểu thức của dòng điện tải:
𝐮𝐭
𝐢𝐭 = 𝐢𝐯𝟏 + 𝐢𝐯𝟐 =
𝐑

5
TRƯỜNG HỢP TẢI THUẦN TRỞ (R)
• Trị hiệu dụng điện áp tải:
𝟏 𝛑 𝟐 𝟏 𝟏
𝐔𝐭 = න 𝟐𝐔 𝐬𝐢𝐧 𝛉 𝐝𝛉 = 𝐔 𝛑 − 𝛂 + 𝐬𝐢𝐧 𝟐𝛂
𝛑 𝛂 𝛑 𝟐
• Trị hiệu dụng của dòng điện tải:
𝟐
𝟏 𝛑 𝟏 𝐔 𝟏 𝟏 𝐔𝐭
𝐈𝐭 = න 𝟐 𝐬𝐢𝐧 𝛉 𝐝𝛉 = 𝛑 − 𝛂 + 𝐬𝐢𝐧 𝟐𝛂 =
𝛑 𝛂 𝐑 𝐑 𝛑 𝟐 𝐑
• Công suất tác dụng cung cấp cho mạch tải:
𝐔𝟐 𝐬𝐢𝐧 𝟐𝛂
𝐏𝐭 = 𝐔𝐭 . 𝐈𝐭 = 𝛑−𝛂+
𝐑𝛑 𝟐
6
TRƯỜNG HỢP TẢI THUẦN TRỞ (R)
• Hệ số công suất (PF):
𝐏 𝐔𝐭𝟐 /𝑹 𝐔𝐭 𝟏 𝟏
𝐏𝐅 = = = = 𝛑 − 𝛂 + 𝐬𝐢𝐧 𝟐𝛂
𝐒 𝐔𝐈𝐭 𝐔 𝛑 𝟐
• Trị trung bình của dòng điện qua van:
𝟏 𝛑 𝟐𝐔 𝐬𝐢𝐧 𝛉 𝟐𝐔
𝐈𝐯 = න 𝐝𝛉 = 𝟏 + 𝐜𝐨𝐬 𝛂
𝟐𝛑 𝛂 𝐑 𝟐𝛑𝐑
• Điện áp ngược cực đại đặt lên van:
𝐔𝐯𝐦𝐚𝐱 = 𝟐𝐔

7
TRƯỜNG HỢP TẢI THUẦN CẢM (L)
• Tại θ = α, kích cho T1 dẫn dòng điện tải it tăng Dạng sóng dòng, áp trong
từ 0 đến giá trị cực đại rồi sau đó giảm xuống mạch tải thuần trở
đến 0 tại θ = λ. Phương trình điện áp của mạch
khi T1 dẫn:
𝐝𝐢𝐭
𝐋. = 𝟐𝐔 𝐬𝐢𝐧 𝛉
𝐝𝐭
Tại θ = λ, dòng điện it = 0, ta có: λ = 2π − α
• Tại thời điểm θ = α + π, cho xung kích T2 . Để
điện áp trên tải còn được điều khiển bởi góc α thì
dòng điện tải phải tắt trước khi T2 được kích
(nếu không như vậy thì dòng điện tải sẽ liên tục
và điện áp tải luôn bằng điện áp nguồn), nghĩa là
phải thoả mãn điều kiện:
λ≤𝛑+𝛂 8
TRƯỜNG HỢP TẢI THUẦN CẢM (L)
• Trị hiệu dụng của điện áp tải:
𝟏
𝐔𝐭 = 𝐔 𝟐 𝛑 − 𝛂 + 𝐬𝐢𝐧 𝟐𝛂
𝛑
• Trị hiệu dụng của dòng điện tải:
𝐔 𝟐 𝛑 − 𝛂 𝟐 + 𝐜𝐨𝐬 𝟐𝛂 + 𝟑 𝐬𝐢𝐧 𝟐𝛂
𝐈𝐭 =
𝛚𝐋 𝛑
• Trị trung bình của dòng điện qua van:
𝟐𝐔
𝐈𝐯 = 𝛑 − 𝛂 𝐜𝐨𝐬 𝛂 + 𝐬𝐢𝐧 𝛂
𝛑𝛚𝐋
9
TRƯỜNG HỢP TẢI R,L
• Tại θ = α, kích cho T1 dẫn dòng điện tải it Dạng sóng dòng, áp trong
tăng từ 0 đến giá trị cực đại rồi sau đó giảm mạch tải thuần trở
xuống đến 0 tại θ = λ. Trong khoảng α, λ
phương trình điện áp của mạch là:
𝐝𝐢𝐭
𝐑𝐢𝐭 + 𝐋. = 𝟐𝐔𝟐 𝐬𝐢𝐧 𝛉
𝐝𝐭
• Tại thời điểm θ = α + π, cho xung kích T2 .
Để điện áp trên tải còn được điều khiển bởi
góc α thì dòng điện tải phải tắt trước khi T2
được kích (nếu không như vậy thì dòng điện
tải sẽ liên tục và điện áp tải luôn bằng điện
áp nguồn), nghĩa là phải thoả mãn điều kiện:
λ≤𝛑+𝛂
10
TRƯỜNG HỢP TẢI R,L
• Trị hiệu dụng của điện áp tải:
𝟏 𝝀 𝟐
𝑼𝒕 = න 𝟐𝑼 sin 𝜽 𝒅𝜽
𝝅 𝜶

𝟏 𝟏
=𝐔 𝛌−𝛂 + sin 𝟐𝛂 − sin 𝟐𝛌
𝛑 𝟐

11
III. MẠCH ĐIỀU CHỈNH ĐIỆN ÁP XOAY CHIỀU BA PHA
• Trên mỗi dây pha nối giữa nguồn và tải
của mạch 3 pha đặt xen vào một cặp
thyristor đấu song song ngược (hoặc một
triac) để kiểm soát góc pha xuất hiện
dòng điện tải. Tải của mạch 3 pha có thể
đấu sao hoặc tam giác.
• Nguyên lý hoạt động của mạch: Giả thiết
điện áp nguồn 3 pha đối xứng:
uA = 2U sin θ

uB = 2U sin θ −
3

uC = 2U sin θ − 12
3
III. MẠCH ĐIỀU CHỈNH ĐIỆN ÁP XOAY CHIỀU BA PHA
• Để có dòng điện qua tải thì tại mọi thời
điểm phải có 2 hoặc 3 van ở 2 hoặc 3
pha đồng thời dẫn.
• Ở những khoảng có 2 van ở 2 pha dẫn
thì điện áp trên 2 pha tải nối với 2 van
đó bằng một nửa điện áp dây của 2 pha
nguồn nối với 2 van đó; điện áp trên
pha tải còn lại bằng 0.
• Còn ở những khoảng có 3 van ở cả 3
pha cùng dẫn thì điện áp trên các pha
tải bằng điện áp pha tương ứng của
nguồn. 13
TRƯỜNG HỢP TẢI THUẦN TRỞ (R)
• Khi 𝟎 < 𝛂 < 𝛑Τ𝟑:
▪ Trong khoảng 0, α , T5 , T6 dẫn, ua = 0
▪ Trong khoảng α, 2πΤ6 , T5 , T6 , T1 dẫn, ua = uA
▪ Trong khoảng 2πΤ6 , 2πΤ6 + α , T6 , T1 dẫn, ua = uAB Τ2
▪ Trong khoảng 2πΤ6 + α, 4πΤ6 , T6 , T1 , T2 dẫn, ua = uA
▪ Trong khoảng 4πΤ6 , 4πΤ6 + α , T1 , T2 dẫn, ua = uAC Τ2
▪ Trong khoảng 4πΤ6 + α, π , T1 , T2 , T3 dẫn, ua = uA
▪ Trong khoảng π, π + α , T2 , T3 dẫn, ua = 0
▪ Trong khoảng π + α, 8πΤ6 , T2 , T3 , T4 dẫn, ua = uA
▪ Trong khoảng 8πΤ6 , 8πΤ6 + α , T3 , T4 dẫn, ua = uAB Τ2
▪ Trong khoảng 8πΤ6 + α, 10πΤ6 , T3 , T4 , T5 dẫn, ua = uA
▪ Trong khoảng 10πΤ6 , 10πΤ6 + α , T4 , T5 dẫn, ua = uAC Τ2
▪ Trong khoảng 10πΤ6 + α, 2π ,T4 , T5 , T6 dẫn, ua = uA

14
TRƯỜNG HỢP TẢI THUẦN TRỞ (R)
• Trị hiệu dụng của điện áp tải:
𝐔𝐚 𝟐
𝛑 𝛑 𝟐𝝅
𝟐𝐔 𝟐 𝟑 𝟑 𝟑 +𝛂 𝛑 𝟐 𝟑
= න 𝐬𝐢𝐧 𝛉 𝟐 𝐝𝛉 + න 𝐬𝐢𝐧 𝛉 + 𝐝𝛉 + න 𝐬𝐢𝐧 𝜽 𝟐 𝐝𝛉
𝛑 ൞ 𝛂 𝟒 𝛑 𝟔 𝝅
𝟑 𝟑 +𝜶

𝟐𝛑 𝛑
𝟑 𝟑 +𝛂 𝛑 𝟐
+ න 𝐬𝐢𝐧 𝛉 + 𝐝𝛉 + න 𝐬𝐢𝐧 𝛉 𝟐 𝐝𝛉ൢ
𝟒 𝟐𝛑 𝟔
𝟑 𝟐𝛑
𝟑 +𝛂

⇒ 𝟏 𝟑 𝐬𝐢𝐧 𝟐𝛂
𝐔𝐚 = 𝟐𝐔 𝛑− 𝛂−
𝟐𝛑 𝟐 𝟐 15
TRƯỜNG HỢP TẢI THUẦN TRỞ (R)
𝛑 𝛑
• Khi ≤ 𝛂 ≤ 𝟐:
𝟑
▪ Trong khoảng α − πΤ3 , α , T5 , T6 dẫn, ua = 0
▪ Trong khoảng α, πΤ3 + α , T6 , T1 dẫn, ua = uAB Τ2
▪ Trong khoảng πΤ3 + α, 2πΤ3 + α , T1 , T2 dẫn, ua = uAC Τ2
▪ Trong khoảng 2πΤ3 + α, 3πΤ3 + α , T2 , T3 dẫn, ua = 0
▪ Trong khoảng 3πΤ3 + α, 4πΤ3 + α , T3 , T4 dẫn, ua = uAB Τ2
▪ Trong khoảng 4 πΤ3 + α, α − πΤ3 , T4 , T5 dẫn, ua = uAC Τ2

16
TRƯỜNG HỢP TẢI THUẦN TRỞ (R)

• Trị hiệu dụng của điện áp tải:

𝟑 𝛑 𝟏
𝐔𝐚 = 𝟐𝐔 + 𝟑 𝐬𝐢𝐧 𝟐𝛂 + 𝟑 𝐜𝐨𝐬 𝟐𝛂
𝟒𝛑 𝟑 𝟒

17
TRƯỜNG HỢP TẢI THUẦN TRỞ (R)
𝛑 𝟓𝛑
• Khi <𝛂< :
𝟐 𝟔
▪ Trường hợp này sẽ có những khoảng 2 van cùng dẫn xen kẽ với
những khoảng không có van nào dẫn (ta gọi là chế độ làm việc 3).
Như vậy sau những khoảng không có van nào dẫn sẽ cần phải kích
dẫn cùng một lúc 2 van. Để được như vậy có thể thực hiện bằng 1
trong 2 biện pháp sau:
π
✓ Thời gian tồn tại xung kích các van >
3
✓ Khi gửi xung kích đến 1 van thì đồng thời gửi xung kích
nhắc lại đến van bị khóa trước đó do tác dụng khóa tự nhiên
tại thời điểm điện áp dây giữa 2 pha có van đang dẫn bằng 0.
18
TRƯỜNG HỢP TẢI THUẦN TRỞ (R)

• Trị hiệu dụng của điện áp tải:

𝟐𝐔 𝟏 𝟓𝛑 𝐬𝐢𝐧 𝟐𝛂 𝟑
𝐔𝐚 = −𝟑 𝛂− + 𝐜𝐨𝐬 𝟐𝛂
𝟐 𝛑 𝟐 𝟒 𝟒

19
TRƯỜNG HỢP TẢI R,L
ωL
• Gọi góc của trở kháng tải là φ ( tgφ = , với R, L thứ tự là điện trở và điện cảm 1
R
pha tải), tùy thuộc vào giá trị góc kích van α so với φ, mạch có thể hoạt động ở một
trong các chế độ sau:
▪ Nếu α < φ: lúc này dòng điện tải liên tục (như đã xét trong mạch điều chỉnh
điện áp 1 pha tải R-L) và mỗi van sẽ dẫn điện trong một nửa chu kỳ (từ α đến
π + α), tức là tại mọi thời điểm luôn có 3 van của 3 pha dẫn điện (tải luôn nối
thẳng vào nguồn). Như vậy áp trên tải cũng là dạng hình sin liên tục, ta gọi là
chế độ dòng, áp liên tục.
▪ Nếu φ < α < 5πΤ6: lúc này dòng áp trên các pha tải sẽ gián đoạn. Do có điện
cảm, dòng điện trong các pha tải không biến thiên đột ngột, vì vậy khi 1 van
được kích dẫn sẽ không thể làm khóa tức khắc 1 van khác. Do đó mạch chỉ có
thể hoạt động được ở một trong 2 chế độ là chế độ làm việc 1 hoặc chế độ làm
việc 3 mà không thể hoạt động được ở chế độ làm việc 2.
20

You might also like