Dung Sai

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 4

IV.

BÔI TRƠN HỘP GIẢM TỐC


1. Xác định phương pháp bôi trơn
- Ta chọn cách bôi trơn là ngâm dầu do vận tốc bánh răng khi làm việc:
+ Đối với bánh răng cấp nhanh v = 3,18 m/s < 12 m/s
+ Đối với bánh răng cấp chậm v = 1,25 m/s < 12 m/s 2.
Xác định dầu bôi trơn trong hộp

-Dựa vào bảng 18.11 TLTC ta chọn được độ nhớt của dầu để bôi trơn cho bánh
răng là 80/11
-Từ độ nhớt ở trên ta dựa vào bảng 18.13-TLTC, để xác định loại dầu bôi trơn cần
sử dụng là Dầu Công Nghiệp 50
V. DUNG SAI LẮP GHÉP
Dựa vào kết cấu và yêu cầu làm việc, chế độ tải của các chi
tiết trong hộp giảm tốc mà ta chọn các kiểu lắp ghép sau:
1.Dung sai ắp ghép bánh răng
H7
- Do làm việc với tải trọng và va đập nhẹ nên chọn kểu lắp: k 6

2. Dung sai lắp ghép ổ lăn


- Giữa ổ và trục ta chọn kểu lắp : k6
- Giữa ổ và vỏ hộp ta chọn kêu lắp: H7
3. dung sai lắp vòng chặn đầu trên trục
H7
- Để dễ dàng tháo lắp ta chọn kêu lắp: j 6
s

4. Dung sai lắp then trên trục:


- Theo chiều rộng ta chọn kiểu lắp trên trục là P9 và kiểu lắp trên bạc là
D10
5. Dung sai khi lắp vòng lò xo(bạc chắn):
-Vì bạc chỉ có tác dụng chặn các chi tiết trên trục nên ta chọn chế độ lắp
hở H8/h7
Bảng dung sai lắp ghép bánh răng:
Sai lệch giới hạn trên Sai lệch giới hạn dưới
Mối lắp ( μm¿ ( μm¿
ES es EI ei
∅ 25 H7/K6 +21 +15 0 +2
∅ 45H7/K6 +25 +18 0 +2
∅ 45 H7/K6 +25 +18 0 +2
∅ 60 H7/K6 +30 +21 0 +2
Bảng dung sai lắp ghép ổ lăn:
Sai lệch giới hạn trên Sai lệch giới hạn dưới
Mối lắp ( μm¿ ( μm¿
ES es EI ei
∅ 30k6 0 +15 0 +2
∅ 35k6 0 +18 0 +2
∅ 55k6 0 +21 0 +2
∅ 62H7 +30 0 0 0
∅ 72 H7 +30 0 0 0
∅ 100 H7 +35 0 0 0

Bảng dung sai lắp ghép then

Kích thước Sai lệch giới hạn chiều Chiều sâu rãnh then
giới hạn rộng rãnh then
then bxh
Trên trục Trên bạc Sai lệch Sai lệch
giới hạn giới hạn
P9 D10
trên trục t1 trên bạc t2
8x7 -0,015 +0,098 +0,2 +0,2
14x9 -0,061 +0,050 +0,2 +0,2
18x11 +0,2 +0,2

You might also like