Gyhhhfhghhh
Gyhhhfhghhh
last month/ night … the moth before / the previous month/ night
next month/ week. .. the month after / the following month/ week
Here there
Now then
Ago before
This that
These those
3. Câu điều kiện lớp 8 - Conditional Sentence
Dưới đây là các trạng từ được dùng để bổ nghĩa cho so sánh hơn:
Much Far
Động từ khiếm khuyết là những động từ dùng để bày tỏ khả năng, sự chắc chắn, sự cho phép, nghĩa vụ,
đề nghị, hỏi ý kiến,… Những động từ này có chức năng bổ nghĩa cho động từ chính và đứng trước động
từ chính trong câu.
Nguyên thể Quá khứ Ý nghĩa
Diễn tả khả năng hoặc hành động có thể xảy ra trong tương lai
Can Could
hoặc dùng trong câu xin phép, câu đề nghị
Diễn tả, dự đoán sự việc xảy ra trong tương lai hoặc dùng trong
Will Would
câu đề nghị, lời mời
Đưa ra lời khuyên, chỉ sự bắt buộc nhưng ở mức độ nhẹ hơn
Shall Should
“must”
Ought to/Have Ought to/Had Chỉ sự bắt buộc, khuyên nhủ ở mức độ nhẹ hơn “must” và
to/Had better to/Had better mạnh hơn “should”
7. Động từ nguyên mẫu có To - To infinitive
Cho, tặng, đề
1 Afford Đáp ứng 13 Offer
nghị
Có khuynh
7 Expect Mong đợi 19 Tend
hướng
11 Learn Học
So sánh hơn được dùng để so sánh giữa 2 người, sự việc, sự vật, hiện tượng.
a. So sánh kém hơn tính/trạng từ:
1. MAY
- Diễn tả sự xin phép (Permission)
Mom, may I go out tonight? (Mẹ ơi, con có thể ra ngoài chơi tối nay không?)
- Đề nghị 1 cách lịch sự (Polite offer)
May I help you carry the luggage? (Tôi có thể giúp cô mang hành lý được không?)
- Diễn tả 1 sự việc có khả năng xảy ra trong tương lai (Possibility): khả năng này không chắc chắn
I’m afraid that it may rain today. (Tôi sợ rằng hôm nay sẽ mưa)
I may be coming home next week. (Có thể con sẽ về nhà vào tuần tới)
- Được thêm vào như 1 sự mở đầu cho câu hoặc nhấn mạnh ý (Rhetorical device)
May I be frank: you’re such a fool! (Để tôi nói thẳng: cậu đúng là thằng ngốc)
- Dùng trong câu cảm thán, hay để diễn tả một lời cầu chúc.
May all your dreams come true! (Cầu cho mọi ước mơ của bạn trở thành hiện thực)
2. MIGHT
- Diễn tả 1 sự việc có khả năng xảy ra trong tương lai (Possibility), nhưng khả năng này ít xảy ra hơn so
với may.
He might call you. (Anh ấy có thể sẽ gọi cho cậu)
- Diễn tả sự xin phép 1 cách lịch sự
Might I ask you a few questions? (Tôi có thể hỏi bạn vài câu được không?)
- Đưa ra đề nghị: để gợi ý về 1 hành động thay vì khẳng định chính xác những gì phải làm
You might ask Tim about the quiz, he can help you. (Cậu có thể hỏi Tim về câu đố, anh ta có thể giúp
đấy)
- Nhấn mạnh sự tức giận
I’ve been traveled a long way to see you, you might try to give me the answer. (Tôi đã đi 1 đoạn đường
xa để gặp anh, anh có thể cổ gắng cho tôi câu trả lời chứ)
- Giới thiệu các thông tin khác nhau: might được dùng để đưa ra các thông tin trái ngược hoặc khác nhau
trong câu. Điều này giúp nhấn mạnh các kết quả, kịch bản, hành động khác nhau
We might not get the first position, but I’m proud of my team and all their efforts. (Có thể chúng tôi
không đứng nhất, nhưng tôi tự hào vì đội của tôi và những cố gắng của họ)
- Được thêm vào như 1 sự mở đầu cho câu hoặc nhấn mạnh ý
Might I add that I have a great time with you. (Tôi đã có khoảng thời gian rất tuyệt với bạn)
16. Should & Shouldn't trong tiếng Anh
Should là động từ khiếm khuyết, do đó nó không cần chia theo các ngôi và luôn cần môt động từ
nguyên thể không có “to” đi đằng sau.
- Dùng để diễn tả lời khuyên, hay ý nghĩ điều gì đúng, nên làm hoặc không nên làm.
- Dùng để hỏi ý kiến hay yêu cầu một lời khuyên.
- Cấu trúc
S + should/ shouldn’t + V + (các thành phần khác
Should + S + V + (các thành phần khác)?
Yes, S + should
No, S + shouldn’t
Ví dụ
We should brush our teeth twice a day.
We shouldn’t waste water.
Should we buy a new car?
Yes, we should.
17. Mạo từ A/ An/ The
I. MẠO TỪ A/AN
1. A đứng trước một phụ âm hoặc một nguyên âm (a, e, i, o, u) có âm là phụ âm.
- a game (một trò chơi); a boat (một chiếc tàu thủy)
- a university (một trường đại học); a year (một năm)
- a European (một người Âu); a one-legged man (một người thọt chân)
2. An đứng trước một nguyên âm hoặc một h câm.
- an egg (một quả trứng); an ant (một con kiến)
- an honour (một niềm vinh dự); an hour (một giờ đồng hồ)
3. An cũng đứng trước các mẫu tự đặc biệt đọc như một nguyên âm.
- an SOS (một tín hiệu cấp cứu); an MSc (một thạc sĩ khoa học), an X-ray (môt tia X)
4.A/An có hình thức giống nhau ở tất cả các giống.
- a tiger (một con cọp); a tigress (một con cọp cái)
- an uncle (một ông chú); an aunt (một bà dì)
B. Ví dụ:
1. Trước một danh từ số ít đếm được.
- We need a computer. (Chúng tôi cần một máy vi tính)
- He eats an ice-cream. (Anh ta ăn một cây kem)
2. Trước một danh từ làm bổ túc từ (kể cả danh từ chỉ nghề nghiệp)
- It was a tempest. (Đó là một trận bão dữ dội)
- She’ll be a musician. (Cô ta sẽ là một nhạc sĩ)
- Peter is an actor. (Peter là một diễn viên)
3. Trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định
- a lot (nhiểu); a couple (một cặp/đôi); a third (một phần ba)
- a dozen (một tá); a hundred (một trăm); a quarter (một phần tư)
4. Trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ ...
- 90 kilometres an hour (chín mươi kilomet/giờ)
- 4 times a day (bốn lần mỗi ngày)
- 2 dollars a litre (hai đô la một lít)
(a/an = per (mỗi))
5. Trong các thành ngữ chỉ sự cảm thán
- What a pity! (thật đáng tiếc!)
- Such a picturesque hill! (một ngọn đồi thật thơ mộng!)
- What a beautiful painting! (một bức tranh tuyệt vời!)
6. a có thể đứng trước Mr/Mrs/Miss + họ
- a Mr Smith, a Mrs Smith, a Miss Smith
II. MẠO TỪ THE
The dùng cho cả danh từ đếm được (số ít lẫn số nhiểu) và danh từ không đếm được.
The truth (sự thật) The time (thời gian)
The bicycle (một chiếc xe đạp) The bicycles (những chiếc xe đạp)
• Không dùng mạo từ xác định:
1. Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hổ, tên đường.
Europe (Châu Âu), South America (Nam Mỹ), France (nước Pháp)
2. Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung nhất, chứ không chỉ riêng
trường hợp nào.
- I don’t like French beer. (Tôi chẳng thích bia của Pháp.)
- I don’t like Mondays. (Tôi chẳng thích những ngày thứ Hai.)
3. Trước danh từ trừu tượng, trừ phi danh từ đó chỉ một trường hợp cá biệt.
- Men fear death. (Con người sợ cái chết.)
(But) - The death of the President made his country acephalous.
(Cái chết của vị tổng thống đã khiến cho đất nước ông không có người lãnh đạo).
4. Sau sở hữu tính từ hoặc sau danh từ ở sở hữu cách
- My friend, chứ không nóiMy the friend
- The girl’s mother = the mother of the girl (Mẹ của cô gái)
5. Trước tên gọi các bữa ăn
-They invited some friends to dinner. (Họ đã mời vài người bạn đến ăn tối)
6. Trước các tước hiệu
- President Roosevelt (Tổng thống Roosevelt)
- King Louis XIV of France (Vua Louis XIV của Pháp)
7. Trong các trường hợp sau đây
- Women are always fond of music. (Phụ nữ luôn thích âm nhạc.)
- Come by car/ by bus (Đến bằng xe ôtô/ xe buýt)
- In spring/ in autumn (Vào mùa xuân/ mùa thu), last night (đêm qua), next year (năm tới), from
beginning to end (từ đầu tới cuối), from left to right (từ trái sang phải)
- Play golf/ chess/ cards/ football/.............. (chơi gôn/ đánh cờ/ đánh bài
18. Thì tiếng Anh lớp 8 cơ bản