Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Acid chromic”
Giao diện
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Xoá khỏi Category:Hóa chất dùng Cat-a-lot |
|||
Dòng 44: | Dòng 44: | ||
| REL = TWA 0,001 mg Cr(VI)/m³<ref name=PGCH/> |
| REL = TWA 0,001 mg Cr(VI)/m³<ref name=PGCH/> |
||
| IDLH = 15 mg Cr(VI)/m³<ref name=PGCH/>}}}} |
| IDLH = 15 mg Cr(VI)/m³<ref name=PGCH/>}}}} |
||
Thuật ngữ '''axit cromic''' thường được dùng để mô tả hỗn hợp của [[axit sunfuric]] đặc với đicromat, gồm một loạt các hợp chất, bao gồm cả [[crom(VI) oxit]]. Loại axit cromic này có thể được dùng làm chất làm sạch cho thủy tinh. Axit cromic cũng có thể nói đến phân tử '''H<sub>2</sub>CrO<sub>4</sub>''' mà có [[oxit axit]] là crom(VI) oxit ở trên. Axit cromic có crôm ở [[trạng thái |
Thuật ngữ '''axit cromic''' thường được dùng để mô tả hỗn hợp của [[axit sunfuric]] đặc với đicromat, gồm một loạt các hợp chất, bao gồm cả [[crom(VI) oxit]]. Loại axit cromic này có thể được dùng làm chất làm sạch cho thủy tinh. Axit cromic cũng có thể nói đến phân tử '''H<sub>2</sub>CrO<sub>4</sub>''' mà có [[oxit axit]] là crom(VI) oxit ở trên. Axit cromic có crôm ở [[trạng thái oxi hóa]] +6 (hoặc VI). Nó là một [[chất oxi hóa]] mạnh gây ăn mòn. |
||
==Tham khảo== |
==Tham khảo== |
||
Dòng 57: | Dòng 57: | ||
[[Thể loại:Hợp chất hydro]] |
[[Thể loại:Hợp chất hydro]] |
||
[[Thể loại:Axit |
[[Thể loại:Axit oxi hóa]] |
||
[[Thể loại:Chất |
[[Thể loại:Chất oxi hóa]] |
Phiên bản lúc 13:30, ngày 1 tháng 7 năm 2021
Acid chromic | |
---|---|
Cấu trúc phân tử của axit cromic (phải) và axit đicromic (trái) | |
Danh pháp IUPAC | Chromic acid |
Tên hệ thống | Dihydroxidodioxidochromium |
Tên khác | Chromic(VI) acid Tetraoxochromic acid |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số EINECS | |
ChEBI | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh ảnh 2 |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
Tham chiếu Gmelin | 25982 |
UNII | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | H2CrO4 |
Khối lượng mol | 118,01148 g/mol |
Bề ngoài | tinh thể đỏ đậm |
Khối lượng riêng | 1,201 g/cm³ |
Điểm nóng chảy | 197 °C (470 K; 387 °F) |
Điểm sôi | 250 °C (523 K; 482 °F) (phân hủy) |
Độ hòa tan trong nước | 169 g/100 mL |
Độ axit (pKa) | -0,8 đến 1,6 |
Các nguy hiểm | |
PEL | TWA 0,005 mg/m³[1] |
LD50 | 51,9 mg/kg (H2CrO4·2Na, rat, oral)[2] |
REL | TWA 0,001 mg Cr(VI)/m³[1] |
IDLH | 15 mg Cr(VI)/m³[1] |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Thuật ngữ axit cromic thường được dùng để mô tả hỗn hợp của axit sunfuric đặc với đicromat, gồm một loạt các hợp chất, bao gồm cả crom(VI) oxit. Loại axit cromic này có thể được dùng làm chất làm sạch cho thủy tinh. Axit cromic cũng có thể nói đến phân tử H2CrO4 mà có oxit axit là crom(VI) oxit ở trên. Axit cromic có crôm ở trạng thái oxi hóa +6 (hoặc VI). Nó là một chất oxi hóa mạnh gây ăn mòn.
Tham khảo
- ^ a b c “NIOSH Pocket Guide to Chemical Hazards #0138”. Viện An toàn và Sức khỏe Nghề nghiệp Quốc gia Hoa Kỳ (NIOSH).
- ^ “Chromic acid and chromates”. Nguy hiểm ngay lập tức đến tính mạng hoặc sức khỏe. Viện An toàn và Sức khỏe Nghề nghiệp Quốc gia Hoa Kỳ (NIOSH).