Chromi(III) fluoride
Chromi(III) fluoride | |
---|---|
Cấu trúc của Chromi(III) fluoride giống nhôm fluoride | |
Cấu trúc của Chromi(III) fluoride giống sắt(III) fluoride | |
Danh pháp IUPAC | Chromium(III) fluoride |
Tên khác | Chromi trifluoride Chromiic fluoride |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số RTECS | GB6125000 |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
ChemSpider | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | CrF3 |
Khối lượng mol | 108,9932 g/mol (khan) 163,03904 g/mol (3 nước) 172,04668 g/mol (3,5 nước) 181,05432 g/mol (4 nước) 199,0696 g/mol (5 nước) 217,08488 g/mol (6 nước) 271,13072 g/mol (9 nước) |
Bề ngoài | tinh thể lục (khan, 3, 3,5 và 5 nước) tinh thể tím (6 và 9 nước)[1] |
Khối lượng riêng | 3,8 g/cm³ (khan) 2,2 g/cm³ (3 nước) |
Điểm nóng chảy | 1.100 °C (1.370 K; 2.010 °F) (thăng hoa) |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | khan: 4 g/100mL (20 ℃) 6 g/100mL (60 ℃)[2] 3 nước: tan rất ít |
Độ hòa tan | không tan trong ethanol tan trong HF, HCl |
MagSus | +4370,0·10-6 cm³/mol |
Cấu trúc | |
Cấu trúc tinh thể | AlI3 FeF3 |
Nhóm không gian | R-3c, No. 167 |
Các nguy hiểm | |
NFPA 704 |
|
PEL | TWA 1 mg/m³[3] |
LD50 | 150 mg/kg (chuột lang, miệng)[4] |
REL | TWA 0,5 mg/m³[3] |
IDLH | 250 mg/m³[3] |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Chromi(III) fluoride là tên của các hợp chất vô cơ có công thức hóa học CrF3 cũng như một số hydrat liên quan. Hợp chất CrF3 là chất rắn tinh thể màu lục không tan trong dung môi thông thường, nhưng Cr(H2O)6F3 và Cr(H2O)9F3 (đều có màu tím) hòa tan được trong nước. Trihydrat có màu xanh lục và hexahydrat có màu tím. Dạng khan thăng hoa ở 1100–1200 ℃.[5]
Cấu trúc
[sửa | sửa mã nguồn]Giống như hầu hết các hợp chất của Chromi(III), các hợp chất này có các tâm Cr bát diện. Ở dạng khan, sáu vị trí phối hợp là các phối tử fluoride nối với các trung tâm Cr liền kề. Trong hydrat, một số hoặc tất cả các phối tử fluoride được thay thế bằng nước.[6]
Sản xuất
[sửa | sửa mã nguồn]Chromi(III) fluoride được tạo ra từ phản ứng của Chromi(III) oxit và axit flohydric:[7]
- Cr2O3 + 6HF + 9H2O → 2Cr(H2O)6F3
Dạng khan được sản xuất từ hydro fluoride và Chromi(III) chloride:[8]
- CrCl3 + 3HF → CrF3 + 3HCl
Hoặc phương pháp tổng hợp CrF3 liên quan đến phân hủy nhiệt của (NH4)3CrF6:
- (NH4)3CrF6 → CrF3 + 3NH3 + 3HF
Hỗn hợp Cr2F5 cũng được biết đến.[9]
Ứng dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Chromi(III) fluoride có một số ứng dụng như một chất gắn kết trong hàng dệt may và như một chất ức chế ăn mòn. Chromi(III) fluoride xúc tác quá trình flo hóa clorocacbon bằng HF.[10][11]
Hợp chất khác
[sửa | sửa mã nguồn]CrF3 còn tạo một số hợp chất với NH3, như:
- CrF3·2NH3 (chất rắn màu lục sữa);[12]
- CrF3·3NH3 (chất rắn màu vàng lục, không tan trong nước và axit đặc, d25 ℃ = 2,07 g/cm³);[13]
- CrF3·4NH3 có 2 dạng: một dạng màu oải hương, d25 ℃ = 1,82 g/cm³ và một dạng màu xám dương, d25 ℃ = 1,92 g/cm³;[14]
- CrF3·5NH3 (chất rắn đỏ hơi đậm), CAS# 55543-58-3;[15]
- CrF3·6NH3 (tinh thể vàng), CAS# 55573-93-8.[15]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Zeitschrift Für Kristallographie (Akademische Verlagsgesellschaft, 1985), trang 209. Truy cập 9 tháng 5 năm 2021.
- ^ Solubility Chromium(III) fluoride. Solubility CrF3. Properties Chromium(III) fluoride (CrF3). – [1]. Truy cập 21 tháng 3 năm 2020.
- ^ a b c “NIOSH Pocket Guide to Chemical Hazards #0141”. Viện An toàn và Sức khỏe Nghề nghiệp Quốc gia Hoa Kỳ (NIOSH).
- ^ “Chromium(III) compounds [tính theo Cr(III)]”. Nguy hiểm ngay lập tức đến tính mạng hoặc sức khỏe. Viện An toàn và Sức khỏe Nghề nghiệp Quốc gia Hoa Kỳ (NIOSH).
- ^ Greenwood, Norman N.; Earnshaw, A. (1997), Chemistry of the Elements (ấn bản thứ 2), Oxford: Butterworth-Heinemann, ISBN 0-7506-3365-4
- ^ F.H. Herbstein, M. Kapon and G.M. Reisner, "Crystal structures of chromium(III) fluoride trihydrate".
- ^ Gerd Anger, Jost Halstenberg, Klaus Hochgeschwender, Christoph Scherhag, Ulrich Korallus, Herbert Knopf, Peter Schmidt, Manfred Ohlinger, "Chromium Compounds" in Ullmann's Encyclopedia of Industrial Chemistry, Wiley-VCH, Weinheim, 2005.doi:10.1002/14356007.a07_067
- ^ Greenwood, N. N.; & Earnshaw, A. (1997).
- ^ Sturm.
- ^ Mallikarjuna R. V. N.; Subramanian M. A. Fluoroolefin Manufacturing U.S. Patent 6,031,14, ngày 6 tháng 8 năm 1998; n.a.
- ^ Ruh R. P.; Davis R. A. Proceess for Fluorinating Aliphatic Halohydrocarbons with a Chromium Fluoride catalyst and process for preparing the catalyst.
- ^ Russian Journal of Inorganic Chemistry, Tập 21 (The Chemical Society., 1976), trang 1322 – [2]. Truy cập 3 tháng 5 năm 2020.
- ^ Russian Journal of Inorganic Chemistry, Tập 20,Phần 1 (British Library Lending Division with the cooperation of the Royal Society of Chemistry, 1975), trang 227 – [3]. Truy cập 3 tháng 5 năm 2020.
- ^ Chú thích 12, trang 224.
- ^ a b Dictionary of Inorganic Compounds, trang 3063, 3074 – [4]. Truy cập 8 tháng 3 năm 2020.