Bước tới nội dung

Acid chromic

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Đây là một phiên bản cũ của trang này, do TARGET6tidiem (thảo luận | đóng góp) sửa đổi vào lúc 12:15, ngày 21 tháng 11 năm 2021. Địa chỉ URL hiện tại là một liên kết vĩnh viễn đến phiên bản này của trang, có thể khác biệt rất nhiều so với phiên bản hiện hành.

Acid chromic
Cấu trúc phân tử của axit cromic (phải) và axit đicromic (trái)
Danh pháp IUPACChromic acid
Tên hệ thốngDihydroxidodioxidochromium
Tên khácChromic(VI) acid
Tetraoxochromic acid
Nhận dạng
Số CAS7738-94-5
PubChem24425
Số EINECS231-801-5
ChEBI33143
Ảnh Jmol-3Dảnh
ảnh 2
SMILES
đầy đủ
  • O[Cr](O)(=O)=O


    O=[Cr](=O)(O)O

InChI
đầy đủ
  • 1/Cr.2H2O.2O/h;2*1H2;;/q+2;;;;/p-2/rCrH2O4/c2-1(3,4)5/h2-3H
Tham chiếu Gmelin25982
UNIISA8VOV0V7Q
Thuộc tính
Công thức phân tửH2CrO4
Khối lượng mol118,01148 g/mol
Bề ngoàitinh thể đỏ đậm
Khối lượng riêng1,201 g/cm³
Điểm nóng chảy 197 °C (470 K; 387 °F)
Điểm sôi 250 °C (523 K; 482 °F) (phân hủy)
Độ hòa tan trong nước169 g/100 mL
Độ axit (pKa)-0,8 đến 1,6
Các nguy hiểm
PELTWA 0,005 mg/m³[1]
LD5051,9 mg/kg (H2CrO4·2Na, rat, oral)[2]
RELTWA 0,001 mg Cr(VI)/m³[1]
IDLH15 mg Cr(VI)/m³[1]
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
☑Y kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Thuật ngữ axit cromic thường được dùng để mô tả hỗn hợp của axit sunfuric đặc với đicromat, gồm một loạt các hợp chất, bao gồm cả crom(VI) oxit. Loại axit cromic này có thể được dùng làm chất làm sạch cho thủy tinh. Axit cromic cũng có thể nói đến phân tử H2CrO4 mà có oxit axit là crom(VI) oxit ở trên. Axit cromic có crôm ở trạng thái oxy hóa +6 (hoặc VI). Nó là một chất oxy hóa mạnh gây ăn mòn.[cần dẫn nguồn]

Tham khảo

  1. ^ a b c “NIOSH Pocket Guide to Chemical Hazards #0138”. Viện An toàn và Sức khỏe Nghề nghiệp Quốc gia Hoa Kỳ (NIOSH).
  2. ^ “Chromic acid and chromates”. Nguy hiểm ngay lập tức đến tính mạng hoặc sức khỏe. Viện An toàn và Sức khỏe Nghề nghiệp Quốc gia Hoa Kỳ (NIOSH).

Liên kết ngoài