Hải cẩu Caspi
- العربية
- Azərbaycanca
- تۆرکجه
- Bahasa Indonesia
- Беларуская
- Беларуская (тарашкевіца)
- Brezhoneg
- Български
- Буряад
- Català
- Cebuano
- Čeština
- Deutsch
- Diné bizaad
- English
- Español
- Esperanto
- Euskara
- فارسی
- Français
- گیلکی
- 한국어
- Hrvatski
- Italiano
- עברית
- ქართული
- Қазақша
- Kotava
- Latviešu
- Lietuvių
- Magyar
- مصرى
- Nederlands
- 日本語
- Norsk bokmål
- Polski
- Português
- Русский
- Српски / srpski
- Srpskohrvatski / српскохрватски
- Svenska
- Türkmençe
- Українська
- Winaray
- 中文
Công cụ
Chung
Tại dự án khác
Giao diện
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Hải cẩu Caspi | |
---|---|
Hải cẩu Caspi tại Iran | |
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
nhánh: | Mammaliaformes |
Lớp: | Mammalia |
Bộ: | Carnivora |
nhánh: | Pinnipediformes |
nhánh: | Pinnipedia |
Họ: | Phocidae |
Chi: | Pusa |
Loài: | P. caspica
|
Danh pháp hai phần | |
Pusa caspica (Gmelin, 1788) | |
Phạm vi sinh sống | |
Các đồng nghĩa | |
|
Hải cẩu Caspi (Pusa caspica) là một loài động vật có vú trong họ Hải cẩu thật sự, bộ Ăn thịt. Loài này được Gmelin mô tả năm 1788. Hải cẩu Caspi độc đáo ở chỗ chúng chỉ được tìm thấy trong nước lợ biển Caspi. Chúng có thể được tìm thấy không chỉ dọc theo bờ biển, mà còn trên các đảo đá và nhiều khối băng nằm rải rác ở biển Caspi.
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Goodman, S.; Dmitrieva, L. (2016). “Pusa caspica”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2016: e.T41669A45230700. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-1.RLTS.T41669A45230700.en. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2021.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Hải cẩu Caspi.
Bài viết về các loài trong bộ thú ăn thịt này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |