Cầy móc cua
Herpestes urva | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammal |
Bộ (ordo) | Carnivora |
Họ (familia) | Herpestidae |
Phân họ (subfamilia) | Herpestinae |
Chi (genus) | Herpestes |
Loài (species) | H. urva |
Danh pháp hai phần | |
Herpestes urva Hodgson, 1836 | |
Bản đồ phân bố (xanh – đang tồn tại, hồng – có thể đang tồn tại) |
Herpestes urva (tên tiếng Anh: Crab eating mongoose) là loài thú trong họ Cầy lỏn có mặt ở một số vùng của châu Á.
Phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]Cầy móc cua được tìm thấy ở vùng tây bắc Ấn Độ, Nepal, Myanmar, Hoa Nam và Đông Nam Á, bao gồm Việt Nam, Malaysia, Đài Loan, Lào và Thái Lan.
Mô tả
[sửa | sửa mã nguồn]Điểm nổi bật ở cầy móc cua là một vệt trắng kéo dài từ góc mép qua cổ đến bả vai. Đuôi của chúng xù lông và dài gần bằng nửa thân. Chiều dài đầu - thân của cầy móc cua là từ 440 đến 480 mm và chiều dài đuôi là từ 265 đến 310 mm. Cầy móc cua có bộ lông màu nâu xám. Phần cổ có màu đen kết hợp với phần ngực màu nâu đỏ và bụng màu nâu nhạt. Chân của chúng có màu nâu sẫm hoặc đen.[2]
Sinh thái và tập tính
[sửa | sửa mã nguồn]Cầy móc cua có một đời sống và kiếm ăn đơn độc, chỉ khi vào mùa động dục và giai đoạn nuôi con thì chúng mới sống thành đàn. Môi trường sinh sống của chúng là dọc theo các con suối, rừng khộp và rừng gỗ tạp. Cầy móc cua không chỉ ăn cua mà là loài ăn tạp: cá, ốc, ếch nhái, các loài gặm nhấm, chim, bò sát, và sâu bọ. Chúng hoạt động về đêm, bơi và lặn giỏi.[2]
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Duckworth, J.W. and Timmins, R. J. (2008). “Herpestes urva”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2012.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ a b “Cầy móc cua”. Sinh vật rừng Việt Nam. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2013.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Lioncrusher's Domain: Crab Eating Mongoose Lưu trữ 2006-12-11 tại Wayback Machine
- A field guide to Indian mammals by Vivek Menon
- Life and times of the Mongoose by Nandita Boogagee
- Loài ít quan tâm theo Sách đỏ IUCN
- Herpestes
- Động vật có vú Việt Nam
- Động vật có vú Ấn Độ
- Động vật có vú Bangladesh
- Động vật có vú Campuchia
- Động vật có vú Đông Nam Á
- Động vật có vú Đài Loan
- Động vật có vú Lào
- Động vật có vú Myanmar
- Động vật có vú Nepal
- Động vật có vú Thái Lan
- Động vật có vú Trung Quốc
- Sơ khai Bộ Ăn thịt