Aspidostemon lacrimans
Giao diện
Aspidostemon lacrimans | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Magnoliidae |
Bộ (ordo) | Laurales |
Họ (familia) | Lauraceae |
Chi (genus) | Aspidostemon |
Loài (species) | A. lacrimans |
Danh pháp hai phần | |
Aspidostemon lacrimans (Kosterm.) Rohwer, 1987 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Cryptocarya lacrimans Kosterm., 1957 |
Aspidostemon lacrimans là loài thực vật có hoa trong họ Nguyệt quế. Loài này được André Joseph Guillaume Henri Kostermans miêu tả khoa học đầu tiên năm 1957 dưới danh pháp Cryptocarya lacrimans. Năm 1987, Rohwer J. G. & Richter H.G. chuyển nó sang chi Aspidostemon.[1][2]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ The Plant List (2010). “Aspidostemon lacrimans”. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2013.
- ^ Rohwer J. G. & Richter H.G. 1987. Botanische Jahrbücher für Systematik, Pflanzengeschichte und Pflanzengeographie 109(1): 71.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Aspidostemon lacrimans tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Aspidostemon lacrimans tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Aspidostemon lacrimans”. International Plant Names Index. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2013.