Bộ Có vòi
- Bài viết về một chi thực vật cũng có danh pháp khoa học như thế này, xem bài Proboscidea (chi).
Bộ Có vòi | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Cuối thế Paleocen - Gần đây, | |
Voi đồng cỏ châu Phi (Loxodonta africana) | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Proboscidea Illiger, 1811 |
Các nhóm | |
Jozaria (tuyệt chủng)
|
Bộ Có vòi còn gọi là bộ Voi hay bộ Mũi dài (Proboscidea) là một bộ động vật có vú hiện nay chỉ còn một họ còn sinh tồn là Họ Voi (Elephantidae) với 3 loài: voi đồng cỏ châu Phi, voi rừng châu Phi và voi châu Á.[1]
Trong thời kỳ của kỷ băng hà gần đây nhất đã từng có nhiều loài voi hơn, nhưng hiện nay đã tuyệt chủng, bao gồm một lượng lớn các loài voi ma mút và voi răng mấu. Ngược dòng thời gian, vào cuối kỷ Tân Cận, đã có nhiều loại khác nhau, bao gồm "voi có ngà dài" kỳ quái như Platybelodon và Amebelodon. Các loài có vòi được biết đến sớm nhất là Pilgrimella, và sau đó là Moeritherium.
Nguồn gốc
[sửa | sửa mã nguồn]Các nhà cổ sinh vật học biết khoảng 170 loài hóa thạch được họ phân loại là thuộc về bộ Proboscidea (tiếng Hy Lạp: proboskis, vòi voi, từ pro: trước + boskein: để ăn). Các dữ liệu niên đại cũ cho rằng chúng xuất hiện ở đầu phân đại đệ Tam, khoảng trên 50 triệu năm trước. Phát hiện gần đây (tháng 12 năm 2003) đã cho ước tính mới về niên đại của các loài tương tự voi là khoảng 26 triệu năm. Phần lớn các loài voi nguyên thủy có 4 ngà ngắn; hai ở hàm trên và hai ở hàm dưới. Primelephas, tổ tiên của voi ma mút và voi ngày nay, đã xuất hiện vào cuối thế Miocen, khoảng 7 triệu năm trước. Sự tiến hóa của các động vật tương tự như voi chủ yếu liên quan đến tỷ lệ của hộp sọ và quai hàm cũng như hình dạng của ngà và răng hàm.
Phân loài
[sửa | sửa mã nguồn]- Bộ Có vòi Proboscidea
- Họ tuyệt chủng †Deinotheriidae
- Phân họ tuyệt chủng †Chilgatheriinae
- Phân họ tuyệt chủng †Deinotheriinae
- Họ Elephantidae
- Chi Elephas
- Chi †Anancus
- Chi Loxodonta
- Chi †Mammuthus
- Chi †Morrillia
- Chi †Paratetralophodon
- Chi †Primelephas
- Chi †Stegodibelodon
- Chi †Stegoloxodon
- Chi †Stegotetrabelodon
- Chi †Tetralophodon
- Họ tuyệt chủng †Gomphotheriidae
- Chi tuyệt chủng †Amebelodon
- Chi tuyệt chủng †Cuvieronius
- Chi tuyệt chủng †Gomphotherium
- Chi tuyệt chủng †Platybelodon
- Chi tuyệt chủng †Rhynchotherium
- Họ tuyệt chủng †Jozaria
- Họ tuyệt chủng †Mammutidae (Voi răng mấu)
- Chi tuyệt chủng †Mammut (Voi răng mấu)
- Họ tuyệt chủng †Moeritheriidae
- Chi tuyệt chủng †Moeritherium
- Họ tuyệt chủng †Stegodontidae
- Chi tuyệt chủng †Stegodon
- Chi tuyệt chủng †Stegolophodon
- Họ chưa rõ ràng
- Chi tuyệt chủng †Arcanotherium
- Chi tuyệt chủng †Eritreum
- Chi tuyệt chủng †Numidotherium
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Shoshani, Jeheskel (16 tháng 11 năm 2005). Wilson, D. E. và Reeder, D. M. (eds) Mammal Species of the World, xuất bản lần thứ ba, 90-91, Johns Hopkins University Press. ISBN 0-8018-8221-4.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Proboscidea tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Proboscidea tại Wikimedia Commons
- Proboscidean (mammal) tại Encyclopædia Britannica (tiếng Anh)