Bộ phà GSP
Giao diện
Bộ phà GSP dùng để vận chuyển vũ khí trang bị kỹ thuật qua chướng ngại nước
Nửa phà | |
Nước chế tạo | Liên Xô (Nga) |
Тhông số kỹ thuật chính | |
---|---|
Phà | |
Tải trọng, т | 52 |
Trọng lượng, т | 34,6 |
Phân đội điều khiển, người | 6 |
Chiều dài, мм | 12000 |
Chiều rộng theo khoang, мм | 12630 |
ширина по раскрытым аппарелям, мм | 21540 |
ширина проезжей части, мм | 3540 |
межколейный промежуток, мм | 1660 |
осадка по висящей гусенице без груза, мм | 970 |
осадка по висящей гусенице с грузом 52 т, мм | 1540 |
Vận tốc lớn nhất khi không có tải, км/h | 10-11 |
vận tốc lớn nhất khi có tải 52 т, км/h | 6-8 |
Dự trữ hành trình theo nhiên liệu, ч | 18-21 |
допустимое смещение на пароме 52 т нагрузки, мм | 150 |
глубина воды при погрузке (разгрузке) у борта полупарома обращенного к берегу для груза 45-52 т, м | 1,2 |
глубина воды при погрузке (разгрузке) у борта полупарома обращенного к берегу для груза менее 45 т, т | 1,1 |
минимальная глубина мелководного участка, преодолеваемого паромом с 52-т нагрузкой, м | 1 |
Nửa phà | |
Trọng lượng, т | 17,3 |
Phân đội điều khiển, người | 3 |
Chiều dài, мм | 12000 |
Chiều rộng, мм | 3240 |
Chiều cao, мм | 3200 |
клиренс, мм | 350 |
осадка на воде по гусеницам, мм | 1540 |
Vận tốc lớn nhất trên cạn, км/ч | 40 |
Vận tốc lớn nhất dưới nước, км/ч | 10,6 |
Tiêu hao nhiên liệu cho 100 км trên đường đất, lít | 118 |
запас хода по топливу при движении по грунтовой дороге, л | 350 |
мощность двигателя, л.с. | 240 |
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Bộ phà tự hành bánh xích GSP do phòng thiết kế của lực lượng công binh thiết kế dưới sự chủ trì của А. Ф. Кравцева trên cơ sở các cụm của xe tăng Т-34, tăng bơi ПТ-76, ТП-16 và xe lội nước К-61.
Mô tả kỹ thuật
[sửa | sửa mã nguồn]Những bộ phận chính của nửa phà
[sửa | sửa mã nguồn]- Vở máy chính;
- Thuyền;
- Đoạn nối;
- Nguồn động lực;
- Cơ cấu truyền động;
- Khung gầm;
- Vít cánh quạt và bánh lái;
- Đáy;
- Hệ thống thủy lực;
- Hệ thống điện;
- Hệ thống thông tin liên lạc.
Sử dụng (trong điều kiện chiến đấu)
[sửa | sửa mã nguồn]Trong quân đội Liên Xô, bộ phà GSP được biên chế vào các tiểu đoàn công binh vượt sông trực thuộc sư đoàn.[1]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Гусеничный самоходный паром ГСП. Руководство по материальной части и эксплуатации. — М. Воениздат. 1980.
Nguồn
[sửa | sửa mã nguồn]Bản mẫu:Средства преодоления водных преград Bản mẫu:Rq
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Гусеничный самоходный паром ГСП: Руководство по материальной части и эксплуатации. — М.: Воениздат, 1980