Cá bốn mắt
Giao diện
Anableps sp. | |
A. anableps | |
Phân loại khoa học | |
---|---|
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Cyprinodontiformes |
Họ (familia) | Anablepidae |
Chi (genus) | Anableps Scopoli, 1777 |
Cá bốn mắt, tên khoa học Anableps, là một chi cá trong họ Anablepidae. Chúng có đôi mắt lớn lên trên đỉnh đầu và chia thành hai phần khác nhau, để có thể nhìn thấy bên dưới và trên mặt nước cùng một lúc. Chúng sống tại nước ngọt và nước lợ và hiếm khi ra ven biển. Chúng có nguồn gốc từ vùng đất thấp ở miền nam México đến Honduras và miền bắc Nam Mỹ.[1]
Loài
[sửa | sửa mã nguồn]Hiện tại có ba loài được công nhận trong chi này:[2]
- Anableps anableps (Linnaeus, 1758): Cá bốn mắt vảy lớn
- Anableps dowei T. N. Gill, 1861: Cá bốn mắt Thái Bình Dương
- Anableps microlepis J. P. Müller & Troschel, 1844: Cá bốn mắt thông thường
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Nelson, Joseph, S. (2006). Fishes of the World. John Wiley & Sons, Inc. ISBN 0-471-25031-7.
- ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Anableps trên FishBase. Phiên bản tháng 8 năm 2012.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Anableps tại Wikispecies