Bước tới nội dung

Các tế bào của Yumi

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Các tế bào của Yumi
Áp phích quảng bá
Tên gốc
Hangul유미의 세포들
Tên khácYumi's Cells
Thể loại
Sáng lậpSong Jae-jeong[1]
Phát triểnTving
Studio Dragon[2]
Dựa trênYumi's Cells (ko)
của Lee Dong-gun[3]
Kịch bản
  • Kim Kyung-ran
  • Kim Yoon-joo
Đạo diễnLee Sang-yeob
Diễn viên
Soạn nhạcKim Tae-seung
Quốc giaHàn Quốc
Ngôn ngữTiếng Hàn
Số mùa2
Số tập14 (mùa 1)
Sản xuất
Giám chếJoo Moon-soo
Nhà sản xuấtJo Moon-Joo
Song Jae-Kwon
kwon Mi-kyung
Jang Woo-sik
Han So-jin
Yoo Seul-gi
Bố trí cameraSingle-camera
Thời lượng70 phút/tập
Đơn vị sản xuất
Nhà phân phối
Trình chiếu
Kênh trình chiếutvN
Định dạng hình ảnh1080i (HDTV)
Định dạng âm thanhDolby Digital
Phát sóng17 tháng 9 năm 2021 (2021-09-17) – nay (nay)
Liên kết ngoài
Trang mạng chính thức
Trang mạng chính thức khác

Các tế bào của Yumi ( Tiếng Hàn유미의 세포들; RomajaYumiui Sepodeul) là một bộ phim truyền hình Hàn Quốc đang được thực hiện bởi đạo diễn Lee Sang-yeob với sự tham gia của Kim Go-eun, Ahn Bo-hyun, Lee Yu-biPark Jin-young .[4] Dựa trên webtoon cùng tên, đây là một bộ phim truyền hình tâm lý lãng mạn kể về cuộc sống đời thường của một nữ nhân viên viên phòng qua góc nhìn của các tế bào não của cô.[5][6] Mùa 1 của bộ phim được công chiếu lần đầu trên đài tvN vào ngày 17 tháng 9 năm 2021 và phát sóng vào thứ Sáu và thứ Bảy hàng tuần lúc 22:50 KST [7], đồng thời cũng được phát hành thông qua kênh truyền thông trực tuyến TVING .[8] Bộ phim sẽ có tổng cộng 2 mùa.[9] Mùa 2 của bộ phim sẽ bắt đầu phát sóng vào ngày 10 tháng 6 năm 2022 trên kênh TVING.

Tóm tắt

[sửa | sửa mã nguồn]

Yumi (Kim Go-eun) là một nhân viên văn phòng. Câu chuyện thường xuyên chuyển bối cảnh giữa cuộc sống thực của Yumi và bên trong tâm trí của cô, nơi các 'tế bào' đại diện cho từng cảm xúc và điều khiển các hành động của cô. Tế bào tình yêu của Yumi đã rơi vào trạng thái hôn mê sau cú sốc của một mối quan hệ không thành, và bộ phim sẽ miêu tả sự trưởng thành và biến đổi của Yumi khi các tế bào của cô ấy làm việc chăm chỉ để đánh thức tế bào tình yêu.

Diễn viên

[sửa | sửa mã nguồn]

Diễn viên chính

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Kim Go-eun trong vai Kim Yumi, một nhân viên văn phòng bình thường [10]
  • Ahn Bo-hyun trong vai Ku Woong, một nhà phát triển trò chơi, bạn trai của Yumi trong mùa 1.[11]
  • Lee Yu-bi trong vai Ruby, đồng nghiệp của Yumi.[12]
  • Park Ji-hyun trong vai Seo Sae-i, đồng nghiệp của Ku Woong. Cô ước mơ trở thành giám đốc nghệ thuật trò chơi giỏi nhất [13]
  • Park Jin-young trong vai Yoo Ba-bi/Bobby, đồng nghiệp của Yumi (tập 8–14 của mùa 1) và là bạn trai của Yumi trong mùa 2

Tế bào của Yumi

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tế bào Tình yêu (lồng tiếng: Ahn Soy)
Tế bào đại diện cho con người của Yumi. Tế bào này có thể điều khiển các hoạt động khác của Yumi. Các tế bào khác có màu xanh lam, nhưng Tế bào Tình yêu có màu hồng.
  • Tế bào Cảm xúc (lồng tiếng: Park Ji Yoon)
Tế bào Cảm xúc chịu trách nhiệm về cảm xúc. Tế bào này làm việc nhiều nhất vào ban đêm. Bởi vì rất nhạy cảm, Tế bào Cảm xúc quan trọng đối với những công việc sáng tạo, chẳng hạn như viết lách.
  • Tế bào Lý trí (lồng tiếng: Shim Kyu-hyuk)
Tế bào Lý trí giúp Yumi suy nghĩ về mọi thứ một cách thực tế nhất, hợp lý nhất có thể. Khi làm việc hoặc có một cuộc trò chuyện quan trọng, đây là tế bào bận rộn nhất của Yumi trong tất cả mọi việc từ lúc cô ấy thức dậy cho đến khi cô ấy đi ngủ.
  • Tế bào Đói bụng (lồng tiếng: Lee Jang-won)
Tế bào Đói bụng chịu trách nhiệm về sự thèm ăn và cảm giác thèm ăn. Khi tế bào này thức dậy, sự thèm ăn của Yumi bùng nổ.
  • Tế bào Nghịch ngợm (lồng tiếng: Ahn Young Mi)
Tế bào Nghịch ngợm thường nghĩ bậy bạ trong hoàn cảnh không phù hợp.Tế bào này có biểu cảm kỳ lạ trên khuôn mặt và có khi đốt cháy cả làng tế bào.
  • Tế bào Thám tử (lồng tiếng: Jeong Jae Heon)
Tế bào Thám tử phân tích và dự đoán những người và tình huống xung quanh mặc dù không phải lúc nào cũng chính xác.
  • Tế bào Thời trang (lồng tiếng: Kim Yeon Woo)
Tế bào Thời trang chịu trách nhiệm về mua quần áo và giúp Yumi quyết định phong cách ăn mặc.
  • Tế bào Hung hăng (lồng tiếng: Eom Sang Hyeon)
Tế bào chịu trách nhiệm về sự tức giận của Yumi.
  • Tế bào Lo âu (lồng tiếng: Sa Moon Yeong)
Tế bào lo âu chịu trách nhiệm về sự lo lắng về những gì có thể xảy ra trong tương lai để chuẩn bị cho một tình huống xấu.

Tế bào của Woong

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tế bào Lý Trí (lồng tiếng: Um Sang-hyun)
  • Tế bào Hài Hước (lồng tiếng: Jeong Jae-heon)
  • Tế bào Tình Yêu

Diễn viên phụ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Joo Jong-hyuk trong vai Louis
Một nhà phát triển game tham công tiếc việc. Ku Woong, Seo Sae-i và anh ấy, ba người họ là bạn học đại học, thành lập và điều hành một công ty game [14]
  • Jung Soon-won trong vai Trưởng phòng Nam [15]
  • Park Jin-young trong vai Yoo Ba-bi / Bobby, bạn trai thứ hai của Yumi [16]
  • Kim Cha-yoon trong vai Bon-hee, một nhân viên của bộ phận tiếp thị mì Hàn Quốc [17]
  • Mi ram trong vai Aida, người bạn duy nhất trong công ty của Yumi. Chia sẻ niềm vui và nỗi buồn cùng Yumi như bạn thân [18]

Các diễn viên khác

[sửa | sửa mã nguồn]
Mùa 1
  • Yoon Yoo-sun trong vai mẹ của Yumi
  • Sung Ji-ru trong vai bố của Yumi
  • Kwon Seung-woo trong vai Kang Han-byeol, Trợ lí giám đốc của bộ phận tiếp thị của công ti Mì Daehan
  • Kim Mi-soo trong vai Ja-young, bạn gái cũ của Babi (tập 12)
  • Park Bo-Eun trong vai nhân viên bàn thông tin (tập 8)
  • Jung Soo-Ji trong vai Si Leon (tập 7–8)
  • Kim Hye-In trong vai Hong Na-Ri (tập 7–8)
  • Jo Mo-Se trong vai khách mời dự đám cưới (tập 13)
  • Kang Chan-Yang trong vai nhân viên thu ngân cửa hàng tạp hóa (tập 11)

Mùa 2

  • Jeon Seok-ho

Khách mời đặc biệt

[sửa | sửa mã nguồn]
Mùa 1
  • Choi Min-ho trong vai Chae U-gi, đồng nghiệp và mối tình đơn phương của Yumi
  • Ahn Young-mi trong vai Nung-Cheol (lồng tiếng)
  • Lee Sang-yi trong vai Ji Wu-gi, bạn trai cũ của Yumi
Mùa 2
  • Shin Ye-eun trong vai Yoo Da-eun, nhân viên làm thêm ở của hàng Tteokbokki
  • Pyo Ji-hoon trong vai Control Z, là họa sĩ vẽ tranh minh họa hợp tác với Yumi và bắt đầu hẹn hò với Ruby

Sản xuất

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào ngày 31 tháng 12 năm 2020, có thông tin rằng webtoon Yumi's Cells do Lee Dong-gun xuất bản trên Naver với 3,2 tỷ lượt xem tích lũy, đang được chuyển thể thành phim truyền hình và Kim Go-eun đã được xác nhận sẽ vào vai nữ chính.[19] Vào tháng 4 năm 2021, dàn diễn viên chính được công bố là Kim Go-eun, Ahn Bo-hyun, Lee Yu-biPark Ji-hyun.[20]

Phim bắt đầu quay vào tháng 4 năm 2021.[21] Vào ngày 18 tháng 6, Ahn Bo-hyun đã trả lời trong một cuộc phỏng vấn rằng anh ấy hiện đang quay phim Các tế bào của Yumi và anh ấy đã để màu da rám nắng tự nhiên cho vai Ku Woong.[22]

Hoạt hình

[sửa | sửa mã nguồn]

Các tế bào của Yumi đang được sản xuất bằng định dạng mới kết hợp giữa người thật đóng và hoạt hình 3D. Đây là lần đầu tiên một bộ phim truyền hình Hàn Quốc sử dụng hình thức như vậy để sản xuất một bộ phim truyền hình dài tập. Phần hoạt hình 3D được sản xuất bởi Locus Corporation (còn được gọi là Sidus Animation Studios), nhà sản xuất của Red Shoes and the Seven Dwarfs,[23] cũng đang sản xuất một bộ phim hoạt hình với Studio N.[24]

Nhạc phim

[sửa | sửa mã nguồn]
Yumi's Cells
Album soundtrack của Various
Phát hành2021
Thể loạiSoundtrack
Ngôn ngữ
Hãng đĩa
Phát hành ngày 17 tháng 9 năm 2021 [25][26]
STTNhan đềNghệ sĩThời lượng
1."If I Could Read Your Mind" (나를 신경 쓰고 있는 건가)Wendy (Red Velvet)3:01
2."If I Could Read Your Mind" (나를 신경 쓰고 있는 건가) (Inst.) 3:01
Tổng thời lượng:6:02
Phát hành ngày 18 tháng 9 năm 2021[27]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."Nightfalling"
  • BYMORE
  • Ail Lee
  • JohnOfa Rhee
  • BYMORE
  • Ail Lee
  • JohnOfa Rhee
John Park4:09
2."Nightfalling" (Inst.) 
  • BYMORE
  • Ail Lee
  • JohnOfa Rhee
 4:09
Tổng thời lượng:8:16
Phát hành ngày 25 tháng 9 năm 2021[28]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."Ling Ling"Jo Hyu-ilJo Hyu-ilJo Hyu-il3:49
2."Ling Ling" (Inst.) Jo Hyu-il 3:49
Tổng thời lượng:7:38
Phát hành ngày 1 tháng 10 năm 2021[29]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."Like a Star"
  • YOSKE
  • Kim Mi-ryang
  • Lee Min-young
  • YOSKE
  • Yeul
Doyoung4:00
2."Like a Star" (Inst.) 
  • Lee Min-young
  • YOSKE
  • Yeul
 4:00
Tổng thời lượng:8:00
Phát hành ngày 2 tháng 10 năm 2021[30]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."Spotlight" (주인공)Sanghyun NahSanghyun NahBand Nah4:00
2."My Heart" (내 마음)Choi Soo-miKim Byeong-gyuSay Sue Me3:30
Tổng thời lượng:7:30
Phát hành ngày 8 tháng 10 năm 2021[31]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."My Day" (오늘도 내 하루는)J.UNAJ.UNAJ.UNA3:41
2."My Day" (오늘도 내 하루는)(Inst.) J.UNA 3:41
Tổng thời lượng:7:22
Phát hành ngày 9 tháng 10 năm 2021[32]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."Belief"
  • Jehwi
  • Kim Dam-so
  • Su2
JehwiJung Seung-hwan4:53
2."Belief" (Inst.) Jehwi 4:53
Tổng thời lượng:9:46

Part 8

Released on October 15, 2021[33]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcArtistThời lượng
1."Our Story" (우리의 이야기)Kim Min-seokMeloManceMeloMance3:59
2."Our Story" (우리의 이야기)(Inst.) MeloMance 3:59
Tổng thời lượng:7:58

Part 9

Released on October 16, 2021[34]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcArtistThời lượng
1."I'm in Paris"KakoKako, Curtis FDvwn2:35
2."I'm in Paris" (Inst.) Kako, Curtis F 2:35
Tổng thời lượng:5:10

Part 10

Released on October 22, 2021[35]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcArtistThời lượng
1."Holiday"
  • Jehwi
  • Su2
JehwiJehwi3:56
2."Holiday" (Inst.) Jehwi 3:56
Tổng thời lượng:7:52

Part 11

Released on October 23, 2021[36]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcArtistThời lượng
1."Timing" (타이밍)Sunwoo Jung-aSunwoo Jung-aSunwoo Jung-a3:53
2."Timing" (Inst.) Sunwoo Jung-a 3:53
Tổng thời lượng:7:46

Lượng người xem

[sửa | sửa mã nguồn]
Yumi's Cells : Người xem South Korea theo mỗi tập (ngàn)
MùaSố tậpTrung bình
1234567891011121314
1521616538823654753658714832783528739617769681
Nguồn: Audience measurement performed nationwide by Nielsen Korea.[37]
Xếp hạng lượng người xem truyền hình trung bình
Tập Ngày phát sóng Tỷ lệ khán giả trung bình
</br> (Nielsen Hàn Quốc) [37]
Toàn quốc Seoul
1 17/9/2021 2.072% (2nd) 2.386% (2nd)
2 18/9/2021 2.390% (2nd) 2.564% (3rd)
3 24/9/2021 1.871% (2nd) 2.323% (2nd)
4 25/9/2021 2.545% (3rd) 3.301% (2nd)
5 1/10/2021 2.036% (2nd) 2.333% (1st)
6 2/10/2021 2.384% (3rd) 2.889% (2nd)
7 8/10/2021 2.089% (3rd) 2.458% (3rd)
8 9/10/2021 2.093% (3rd) 2.235% (3rd)
9 15/10/2021 2.660% (2nd) 3.089% (2nd)
10 16/10/2021 2.312% (4th) 2.700% (2nd)
11 22/10/2021 1.906% (3rd) 2.341% (2nd)
12 23/10/2021 2.340% (3rd) 2.965% (3rd)
13 29/10/2021 2.037% (2nd) 2.590% (2nd)
14 30/10/2021 2.485% (2nd) 2.828% (2nd)
Trung bình 2.230% 2.643%
  • Trong bảng phía trên, số màu xanh thể hiện rating thấp nhất và số màu đỏ thể hiện rating cao nhất
  • Bộ phim này được phát sóng trên kênh truyền hình cáp / truyền hình trả phí nên thường có lượng khán giả tương đối nhỏ hơn so với các đài truyền hình công cộng / truyền hình không trả phí (KBS, SBS, MBCEBS).

 Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải thưởng Người nhận giải Kết quả
2022 Giải thưởng nghệ thuật Baeksang lần thứ 58 Giải thưởng Kỹ thuật Baeksang cho Phim hoạt hình hay nhất Eom Young-shik và Kim Da-hee Được đề cử

Danh sách

[sửa | sửa mã nguồn]
Nhà phát hành Năm Danh sách Vị trí Ref.
NME 2021 10 phim Hàn hay nhất năm 2021 thứ 5 [38]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Hyo-jeong Yoon (8 tháng 9 năm 2021). '유미의 세포들' 제작진 "김고은, 우리 주변에 있을 것 같은 유미 그렸다" ['Yumi's Cells' crew "Kim Go-eun drew Yumi who seems to be around us"]. News1 (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2021.
  2. ^ “Studio Dragon, Shows: Yumi's Cells”. Studio Dragon (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2021.
  3. ^ Shin Young-eun (8 tháng 9 năm 2021). '유미의 세포들' 송재정 크리에이터 "배우들 대본 속 캐릭터 된 듯 매력적" ['Yumi's Cells' Creator Song Jae-jeong, "The actors are attractive as if they were characters in the script"]. Maeil Business (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2021.
  4. ^ “Yumi's Cells - (Korean Drama, 2021, 유미의 세포들)”. HanCinema. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2021.
  5. ^ Lee Jung-hyun (22 tháng 4 năm 2021). “드라마 '유미의 세포들' 티빙과 tvN에서 만나요” [See you on tvN in the drama 'Yumi's Cells']. Yonhap News (bằng tiếng Hàn). Naver. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2021.
  6. ^ Kim Seong-hyun (2 tháng 6 năm 2021). '슬의생2'→'유미의 세포'→'지리산' tvN 라인업 공개… 전 세계 드라마팬 공략” ['Sadly Life 2' → 'Yumi's Cell' → 'Mt. Jirisan' tvN lineup revealed Targeting drama fans around the world]. YTN (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2021.
  7. ^ Hwang Hye-jin (9 tháng 8 năm 2021). '유미의 세포들' 김고은X안보현 포스터 공개, 웹툰 빼닮은 비주얼” ['Yumi's Cells' Kim Go-eun X Ahn Bo-hyun poster released, webtoon-like visuals]. Newsen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2021.
  8. ^ “Kim Go-eun and Ahn Bo-hyun's "Yumi's Cells" to Be Released on tvN and TVING Simultaneously”. HanCinema. 27 tháng 4 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2021.
  9. ^ Kim Hye-mi (29 tháng 7 năm 2021). “김고은, 갓세븐 진영VS안보현 '유미의 세포들' 선택은”. News Inside (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2021.
  10. ^ Choi Bo-ran (31 tháng 12 năm 2020). “김고은, 웹툰 원작 '유미의 세포들' 여주인공 캐스팅 확정(공식)” [Kim Go-eun confirmed for the female lead in the webtoon original 'Yumi's Cells' (official)]. YTN (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2021.
  11. ^ Yoo Ji-hye (10 tháng 3 năm 2021). “[단독] 안보현, '유미의 세포들' 주연…김고은과 호흡” [[Exclusive] Ahn Bo-hyeon, starring in 'Yumi's Cells'... Breathing with Go-eun Kim]. Sports Donga (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2021.
  12. ^ Noh Gyu-min (5 tháng 4 năm 2021). “이유비, '조선구마사' 차기작 결정…'유미의 세포들' 출연” [Lee Yu-bi, 'Joseon Gumasa' next project decided... Appeared in 'Yumi's Cells']. TenAsia (bằng tiếng Hàn). Naver. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2021.
  13. ^ Lee Kyung-ho (18 tháng 4 năm 2021). “[단독]박지현, '유미의 세포들'로 안방 컴백..질투 폭발 서새이役” [[Exclusive] Ji-hyun Park, comeback with 'Yumi's Cells'..Explosion of Jealousy as Seo Sae-i]. Star News (bằng tiếng Hàn). Naver. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2021.
  14. ^ Moon Ji-yeon (15 tháng 9 năm 2021). “[공식] 미람·정순원·주종혁 '유미의 세포들' 합류..존재감 넘치는 활약” [[Official] Miram, Soonwon Jeong, Jonghyuk Joo join 'Yumi's Cells'...]. Sports Chosun (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2021 – qua Naver.
  15. ^ Kim Soo-jin (22 tháng 6 năm 2021). “정순원, 티빙 오리지널 '유미의 세포들' 출연 확정 [공식]” [Jung Soon-won confirmed to appear in Teabing's original 'Yumi's Cells' [Official]]. Star News (bằng tiếng Hàn). Naver. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2021.
  16. ^ Moon Ji-yeon (20 tháng 4 năm 2021). “[단독] 박진영, '유미의 세포들' 합류..김고은 남친 유바비役” [[Exclusive] Jinyoung Park joins 'Yumi's Cells'.. Kim Go-eun's boyfriend Yubabi]. Sports Chosun (bằng tiếng Hàn). Naver. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2021.
  17. ^ Eun-mi Jo (1 tháng 9 năm 2021). “신예 김차윤, '유미의 세포들' 캐스팅..톡톡 튀는 매력+분위기 메이커 역할[공식]” [Rookie Kim Cha-yoon, cast in 'Yumi's Cells'...]. Herald POP (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2021 – qua Naver.
  18. ^ Ha Ji-won (15 tháng 9 năm 2021). “미람, '유미의 세포들' 출연...김고은과 절친 호흡 [공식입장]” [Miram to appear in 'Yumi's Cells'... Kim Go-eun and best friend [official position]]. EXports News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2021 – qua Naver.
  19. ^ Kang Seon-ae (31 tháng 12 năm 2020). '유미의 세포들' 드라마화…여주인공 유미는 배우 김고은” [Dramatization of 'Yumi's Cells'... The female lead is Yumi and actress Kim Go-eun.]. SBS Entertainment News (bằng tiếng Hàn). Naver. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2021.
  20. ^ Hyo-Jeong Yoon (27 tháng 4 năm 2021). “김고은·안보현·이유비·박지현 '유미의 세포들' 주연 확정” [Kim Go-eun, Ahn Bo-hyun, Lee Yu-bi, and Park Ji-hyun confirmed as the lead roles in 'Yumi's Cells']. News 1 (bằng tiếng Hàn). Naver. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2021.
  21. ^ Moon Ji-yeon (1 tháng 7 năm 2021). “김고은, 역대급 '공감캐' 변신..'유미의 세포들' 하반기 공개” [Go-eun Kim, transforming into an all-time 'sympathetic character'...'Yumi's Cells' released in the second half of the year]. Sports Chosun (bằng tiếng Hàn). Naver. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2021.
  22. ^ Kang Seon-ae (18 tháng 6 năm 2021). “안보현 "'유미의 세포들' 위해 피부 그을려" 살짝 노출된 복근[스타화보]” [Ahn Bo-hyeon, "I want to tan for 'Yumi's cells'" slightly exposed abs [star pictorial]]. Newsen (bằng tiếng Hàn). Naver. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2021.
  23. ^ Jang Ah-reum (29 tháng 7 năm 2021). “김고은, 역대급 '공감캐' 변신..'유미의 세포들' 하반기 공개” [What's going on in Kim Go-eun's head... Lovely teaser poster for 'Yumi's Cells' released]. News 1 (bằng tiếng Hàn). Naver. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2021.
  24. ^ Lee, Hyo-seok (19 tháng 6 năm 2020). “네이버웹툰 '유미의 세포들' 극장용 장편 애니로 만든다” [Naver Webtoon 'Yumi's Cells' to be made into a feature film for theaters]. Yonhap News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2021.
  25. ^ “유미의 세포들 OST Part 1” [Yumi's Cells OST Part 1] (bằng tiếng Hàn). Genie Music. Stone Music Entertainment. 17 tháng 9 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2021 – qua Melon.
  26. ^ “YUMI's Cells, Pt. 1 (Original Television Soundtrack) - Single” (bằng tiếng Hàn). Stone Music Entertainment. 17 tháng 9 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2021 – qua Apple Music.
  27. ^ “유미의 세포들 OST Part 2” [Yumi's Cells OST Part 2] (bằng tiếng Hàn). Genie Music. Stone Music Entertainment. 18 tháng 9 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2021 – qua Melon.
  28. ^ “유미의 세포들 OST Part 3” [Yumi's Cells OST Part 3]. Melon. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2021.
  29. ^ “유미의 세포들 OST Part 4” [Yumi's Cells OST Part 4]. Melon. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2021.
  30. ^ “유미의 세포들 OST Part 5” [Yumi's Cells OST Part 5]. Melon. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2021.
  31. ^ “유미의 세포들 OST Part 6” [Yumi's Cells OST Part 6]. Melon. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2021.
  32. ^ “유미의 세포들 OST Part 7” [Yumi's Cells OST Part 7]. Melon. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2021.
  33. ^ “유미의 세포들 OST Part 8” [Yumi's Cells OST Part 8]. Melon. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2021.
  34. ^ “유미의 세포들 OST Part 9” [Yumi's Cells OST Part 9]. Melon. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2021.
  35. ^ “유미의 세포들 OST Part 10” [Yumi's Cells OST Part 10]. Melon. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2021.
  36. ^ “유미의 세포들 OST Part 11” [Yumi's Cells OST Part 11]. Melon. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2021.
  37. ^ a b Nielsen Korea ratings:
  38. ^ “The 10 best Korean dramas of 2021”. NME. 21 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2021.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]