Bước tới nội dung

Cảnh Điềm

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cảnh Điềm
景甜
Sinh21 tháng 7, 1988 (36 tuổi)
Tây An, Thiểm Tây, Trung Quốc
Quốc tịch Trung Quốc
Tên khácSally, Jing Tian
Dân tộcHán
Học vịHọc viện Điện ảnh Bắc Kinh
Nghề nghiệpDiễn viên, Ca sĩ
Năm hoạt động2006 - nay
Người đại diệnBeijing Star Bright Film & Television Co (北京星光灿烂影视有限公司)
Tác phẩm nổi bậtĐại Đường Vinh Diệu Tư Đằng
Chiều cao167 cm (5 ft 6 in)
Giải thưởngLiên hoan Phim điện ảnh Hollywood lần thứ 18

Cảnh Điềm (chữ Hán: 景甜, sinh ngày 21 tháng 7 năm 1988) là nữ diễn viên, ca sĩ và vũ công người Trung Quốc đã tốt nghiệp tại Học viện Điện ảnh Bắc Kinh.[1]

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Cảnh Điềm sinh năm 1988 ở Tây An, Thiểm Tây. Từ nhỏ vì sức khỏe yếu nên gia đình quyết định cho cô đi học khiêu vũ ở Đoàn nghệ thuật Tiểu Thiên Nga tỉnh Thiểm Tây. Năm 2000, Cảnh Điềm theo học tại Học viện vũ đạo Bắc Kinh, ngành múa dân gian Trung Quốc [2]

Tháng 12 năm 2006, Cảnh Điềm cho ra album nhạc đầu tay có tựa đề "Who are you". Nhờ đó mà cô được khán giả biết đến [3].

Tháng 6 năm 2007, Cảnh Điềm được mời làm người phát ngôn cho hoa anh đào Tây Bắc [4] [5]. Cùng năm đó, cô trở thành sinh viên của Học viện Điện ảnh Bắc Kinh. Sự nghiệp diễn viên của cô bắt đầu từ đó [6].

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 2008, Cảnh Điềm lần đầu tiên xuất hiện trong bộ phim Sử thi một người con gái, đóng với Triệu VyLưu Diệp. Cô vào vai Âu Dương Tuyết, con gái của Triệu Vy, là một người bướng bỉnh, nhạy cảm, nổi loạn nhưng mạnh mẽ.[7] [8]

Năm 2009, đạo diễn Lưu Tâm Cương đã mời Cảnh Điềm thủ vai Y La trong phim Tôn Tử đại truyện vì cô có ngoại hình và tính cách khá giống nhân vật trong phim [9].

Năm 2010, Cảnh Điềm đóng vai nữ chính trong bộ phim điện ảnh Cô chủ xinh đẹp của tôi. Trong phim cô đóng hai vai, một là cô gái trong sáng đáng yêu, một là sếp nữ quyến rũ xinh đẹp [10].

Năm 2011, cô vào vai chính Điền Tịch trong bộ phim Chiến Quốc, đóng với Tôn Hồng Lôi, Kim Hee-sun.[11]

Năm 2013, Cảnh Điềm đóng vai nữ chính trong một loạt phim điện ảnh nổi tiếng như Thân phận đặc biệt (đóng cặp với Chân Tử Đan) [12], Câu chuyện cảnh sát 2013 (đóng cặp với Thành Long) [13]Đổ thành phong vân (đóng với Châu Nhuận PhátTạ Đình Phong) [14]. Cả ba bộ phim đều đạt doanh thu phòng vé rất cao và Cảnh Điềm cũng được ủng hộ nhiều hơn. [15]

Năm 2014, Cảnh Điềm chính thức lấn sân sang phim truyền hình. Trong Ban Thục truyền kỳ, cô vào vai Ban Thục, một người con gái bị lạc cha mẹ ở sa mạc khi còn nhỏ. Sau khi biết được thân phận của mình, Ban Thục trở về kinh thành. Để được mọi người công nhận mình là người nhà họ Ban, cô phải trải qua một cuộc khảo nghiệm, đó là trở thành giáo viên dạy dỗ cho con cái nhà vương tôn quý tộc.[16] Cũng trong năm 2014, Cảnh Điềm còn đóng vai nữ chính Đại Ngọc Nhi trong bộ phim Đại Ngọc Nhi truyền kỳ. Đại Ngọc Nhi ban đầu là một người con gái xinh đẹp, ngây thơ, nhưng trải qua nhiều biến cố thăng trầm đã trở thành một người phụ nữ quyền lực nhất dưới triều Thanh.[17]

Năm 2015, Cảnh Điềm thủ vai chính trong bộ phim Trường Thành của đạo diễn Trương Nghệ Mưu, hợp tác với các diễn viên như Lưu Đức HoaMatt Damon.

Năm 2017, cô góp mặt trong hai dự án điện ảnh lớn là Kong: Đảo Đầu lâu cùng Thanh Hòa nam cao. Cũng trong năm này, Cảnh Điềm thủ vai nữ chính trong bộ phim cổ trang Đại Đường vinh diệu đóng cặp với Nhậm Gia Luân, bộ phim đã thành công tạo được tiếng vang và giúp cô được yêu thích hơn.

Năm 2018, Cảnh Điềm xuất hiện trong bom tấn điện ảnh Siêu đại chiến Thái Bình Dương: Trỗi dậy. và cô còn đảm nhiệm vai nữ chính trong bộ phim Hỏa Vương.

Năm 2019, cô hợp tác cùng Trần Hiểu trong bộ phim Chuyến du lịch gặp được tình yêu.

Đầu năm 2021, bộ phim Tư Đằng do Cảnh Điềm đóng chính đã tạo nên một cơn sốt, và thành công của bộ phim đã đẩy danh tiếng của cô lên cao.

Danh sách phim

[sửa | sửa mã nguồn]

Phim truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tựa phim Vai diễn Ghi chú
2009 Sử thi một người con gái Âu Dương Tuyết Vai phụ
2013 Tôn Tử đại truyện Y La Vai chính
2015 Ban Thục truyền kỳ Ban Thục
Đại Ngọc Nhi truyền kỳ Đại Ngọc Nhi
2017 Đại Đường vinh diệu Thẩm Trân Châu
2018 Hỏa vương 1 Thiên My/Tư Đồ Phụng Kiếm
Hỏa vương 2 Đồng Phong
Cực khách giang hồ (chưa chiếu) Phó Kiều
2019 Chuyến du lịch gặp được tình yêu Lý Tâm Nguyệt
2021 Tư Đằng Tư Đằng
2022 Lưu quang chi thành Phùng Thế Chân
2023 Đúng lúc gặp được em Đỗ Quỳnh
2023 Lạc Du Nguyên/Dữ Quân Quy (Vĩnh Ngộ Lạc) Thôi Lâm
2023 Chước Chước Phong Lưu Mộ Chước Hoa
2024 Tứ Hải Trọng Minh Nam Nhan

Phim điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tựa phim Vai diễn Ghi chú
2008 Cuồng mãng kinh hồn (Anaconda frightened) Điền Quyên Vai phụ
2010 Cô chủ xinh đẹp của tôi (My Belle Boss) Emma / Tiểu Ái Vai chính
2011 Chiến Quốc (The Warring States) Điền Tịch
2012 Cứu binh vượt thời gian (Ultra Reinforcement) Linh Chi Quận chúa
Bóng Dáng Người Thương (Shadows of Love) Hứa Nguyện Vai phụ
Tears in Heaven Đổng Tiểu Lâm Vai chính
2013 Thôn Vãn ngày càng tốt lên (Better And Better) Liên Sinh
Thân phận đặc biệt (Special Identity) Phương Tĩnh
Câu chuyện cảnh sát 2013 (Police Story 2013) Miêu Miêu
2014 Mưa gió Macau (The Man from Macau, Du cheng feng yun) Lạc Hân
Long cốc: Phá Hiểu Kỳ Binh (Dragon Nest: Warriors'dawn) A Nhĩ Kiệt Tháp (Argenta) Lồng tiếng
2016 Trường Thành (The Great Wall) Lâm Mai Vai chính
2017 Kong: Đảo Đầu lâu (Kong: Skull Island) San Vai phụ
Trường trung học nam Thanh Hòa (Fist & Faith) Liễu Hòa Vai chính
2018 Siêu đại chiến: Trỗi dậy (PacificRim: Uprising) Thiệu Lệ Văn Vai phụ

Show truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên chương trình Vai trò
2017 Thanh xuân lữ quán Thành viên cố định
Tôi muốn gặp bạn Thành viên cố định
Keep Running mùa 5 Khách mời tập 5, 6
Cao năng thiếu niên đoàn mùa 1 Khách mời tập 6
Cục tình báo sao Hỏa mùa 3 Khách mời tập 6
2021 Vương bài đối vương bài mùa 6 Khách mời tập 12
Chị gái tài giỏi mùa 2 Khách mời tập 1
Thử thách cực hạn mùa 7 Khách mời tập 8

Âm nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. 还爱你 Còn Yêu Anh[18]
  2. 不懂爱 Không Biết Yêu[19]
  3. 你是谁 Anh là ai[20]
  4. [null 风][21]
  5. 巧遇安徒生 (Encounter Andersen)[22]
  6. 好好就好[23]

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải thưởng Hạng mục Kết quả Tham khảo
Phim điện ảnh và truyền hình
12/5/2012 Esquire Nữ diễn viên triển vọng nhất Đoạt giải [25]
14/11/2014 LHP Hollywood lần thứ 18 Hollywood International Award Đoạt giải [26]
Âm nhạc
1/2007 Giải thưởng thường niên của CCTV Top 10 ca sĩ mới của Đại lục - 巧遇安徒生 (Encounter Andersen) Đoạt giải
2/2007 CCTV Chinese Literature list Ca sĩ Đại lục Hạng 3 [24]
Khán giả bình chọn
28/12/2011 Promote the influence of news events Awards Đoạt giải [27]
1/2015 2014 annual "grateful to have you," micro-public third anniversary of the Outstanding Contribution Award Đoạt giải
Giải thưởng khác
28/12/2007 Liên hoan Giải thưởng Quảng cáo Truyền hình Quốc tế Trung Quốc (Tam Á) lần thứ 3 Người phát ngôn quảng cáo xuất sắc nhất Đoạt giải
1/8/2011 China New Century's Decade Award "Most expect Award" Đoạt giải [28]

Forbes China Celebrity 100

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Hạng Ref.
2017 35 [29]
2019 70 [30]
2020 92 [31]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ 樱桃好吃歌难拍 景甜美国之行累并快乐着(图). Sina.
  2. ^ “玉门掌门”换人选 景甜成美国品牌代言人(图). Sohu.
  3. ^ http://news.163.com/10/0308/18/619863ES000146BD_2.html. 163com.
  4. ^ 樱桃好吃歌难拍 景甜美国之行累并快乐着(图). Sina.
  5. ^ “玉门掌门”换人选 景甜成美国品牌代言人(图). Sohu.
  6. ^ 景甜享受李宇春待遇 遭遇“疯狂的石头”(图) Lưu trữ 2016-12-21 tại Wayback Machine. Sina.
  7. ^ http://news.mtime.com/2009/01/14/1403099.html Lưu trữ 2018-06-18 tại Wayback Machine. mtime.
  8. ^ http://ent.sina.com.cn/v/m/2008-08-13/14522135573.shtml. Sina.
  9. ^ http://ent.qq.com/a/20100125/000625.htm. QQ.
  10. ^ 《我的美女老板》被质疑 导演李虹:简单见真爱. Sina.
  11. ^ http://ent.sina.com.cn/m/c/2011-04-19/02153285563.shtml. Sina.
  12. ^ http://ent.sina.com.cn/m/c/2013-10-31/22304034525.shtml. Sina.
  13. ^ 《警察故事2013》曝MV 成龙:力宏爱听我唱. mgtv.
  14. ^ http://news.mtime.com/2014/01/16/1523072.html Lưu trữ 2016-12-21 tại Wayback Machine. mtime.
  15. ^ http://ent.qq.com/a/20130923/005868.htm#p=1. QQ.
  16. ^ http://ent.163.com/14/0430/14/9R3ANO0I00031GVS.html. 163com.
  17. ^ http://baike.baidu.com/subview/6897540/7033835.htm. Baidu.
  18. ^ http://v.youku.com/v_show/id_XMTExNzI2MjA=.html
  19. ^ http://www.tudou.com/programs/view/xK5dqvYrwE0
  20. ^ http://v.youku.com/v_show/id_XMjAzMTc0Nzky.html
  21. ^ http://www.tudou.com/programs/view/PiMCFEdBC4Y
  22. ^ http://www.iqiyi.com/yinyue/20101129/n130943.html
  23. ^ http://www.tudou.com/programs/view/P71LsiiHfFI/
  24. ^ a b “你是谁”. 1ting (bằng tiếng Trung).
  25. ^ http://ent.ifeng.com/photo/bigpicture/detail_2012_12/06/19901429_0.shtml#p=1. ifeng.
  26. ^ http://news.xinhuanet.com/photo/2014-11/16/c_127215252.htm. xinhuanet.
  27. ^ http://ent.sina.com.cn/s/m/2011-12-30/14463521569.shtml. Sina.
  28. ^ http://ent.sina.com.cn/s/p/2011-08-01/14593374290.shtml. Sina.
  29. ^ “2017 Forbes China Celebrity List (Full List)”. Forbes. 22 tháng 9 năm 2017.
  30. ^ “福布斯中国发布100名人榜 吴京黄渤胡歌位列前三”. Sina (bằng tiếng Trung). 20 tháng 8 năm 2019.
  31. ^ “福布斯中国发布2020名人榜,00后少年易烊千玺荣登榜首”. Forbes China (bằng tiếng Trung). 27 tháng 8 năm 2020.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]