Caesi bromide
Giao diện
Caesi bromide | |
---|---|
Danh pháp IUPAC | Caesi bromide |
Tên khác | Caesi(I) bromide |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số EINECS | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | CsBr |
Khối lượng mol | 212,809 g/mol[1] |
Bề ngoài | Chất rắn màu trắng |
Khối lượng riêng | 4,43 g/cm³[1] |
Điểm nóng chảy | 636 °C (909 K; 1.177 °F)[1] |
Điểm sôi | 1.300 °C (1.570 K; 2.370 °F)[1] |
Độ hòa tan trong nước | 1230 g/L (25 °C)[1] |
MagSus | -67,2·10−6 cm³/mol[2] |
Chiết suất (nD) | 1,8047 (0,3 µm) 1,6974 (0,59 µm) 1,6861 (0,75 µm) 1,6784 (1 µm) 1,6678 (5 µm) 1,6439 (20 µm)[3] |
Cấu trúc | |
Cấu trúc tinh thể | Giống CsCl, cP2 |
Nhóm không gian | Pm3m, No. 221[4] |
Hằng số mạng | a = 0,4291 nm |
Tọa độ | Cubic (Cs+) Cubic (Br−) |
Các nguy hiểm | |
Điểm bắt lửa | Không bắt lửa |
LD50 | 1400 mg/kg (đường miệng, chuột)[5] |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Caesi fluoride Caesi chloride Caesi iodide Caesi astatide |
Cation khác | Natri bromide Kali bromide Rubidium bromide Francium bromide |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Caesi bromide là một hợp chất của caesi và brom với công thức phân tử CsBr. Đó là một chất rắn trắng hoặc trong suốt với điểm nóng chảy 636 °C và dễ tan trong nước. Tinh thể số lượng lớn của nó có cấu trúc khối giống cấu trúc tinh thể của CsCl, nhưng cấu trúc thay đổi thành kiểu halit khi trên các phim mỏng cỡ nanomet bằng mica, với nền là chất LiF, KBr hoặc NaCl.[6]
Tổng hợp
[sửa | sửa mã nguồn]Caesi bromide có thể được điều chế bằng các phản ứng sau:
- Trung hòa:
- CsOH (dd) + HBr (dd) → CsBr (dd) + H2O (l)
- Cs2(CO3) (dd) + 2 HBr (dd) → 2 CsBr (dd) + H2O (l) + CO2 (k)
- Tổng hợp trực tiếp:
- 2 Cs (rắn) + Br2 (khí) → 2 CsBr (rắn)
Phản ứng tổng hợp trực tiếp rất mạnh mẽ. Do chi phí cao nên nó không được sử dụng để điều chế.
Ứng dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Caesi bromide đôi khi được sử dụng trong quang học như là một thành phần gương bán mạ trong quang phổ kế dải rộng.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d e Haynes, p. 4.57
- ^ Haynes, p. 4.132
- ^ Haynes, p. 10.240
- ^ Vallin, J.; Beckman, O.; Salama, K. (1964). “Elastic Constants of CsBr and CsI from 4.2°K to Room Temperature”. Journal of Applied Physics. 35 (4): 1222. doi:10.1063/1.1713597.
- ^ Caesium bromide. nlm.nih.gov
- ^ Schulz, L. G. (1951). “Polymorphism of cesium and thallium halides”. Acta Crystallographica. 4 (6): 487. doi:10.1107/S0365110X51001641.
Sách tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Haynes, William M. biên tập (2011). CRC Handbook of Chemistry and Physics (ấn bản thứ 92). Boca Raton, FL: CRC Press. ISBN 1439855110.