Cessna 150
Giao diện
Model 150 | |
---|---|
Kiểu | Máy bay dân dụng đa năng |
Nhà chế tạo | Cessna |
Chuyến bay đầu | 12 tháng 9 năm 1957 |
Giai đoạn sản xuất | 1958-1977 |
Số lượng sản xuất | 23.949 |
Chi phí máy bay | 12.000-25.000 USD (2007) |
Biến thể | Cessna 152 |
Cessna 150 là một loại máy bay thông dụng hai chỗ, được thiết kế cho mục đích huấn luyện phi công, du lịch và cá nhân.[1]
Biến thể
[sửa | sửa mã nguồn]- 150
- 150A
- 150B
- 150C
- 150D
- 150E
- 150F
- 150G
- 150H
- 150I
- 150J
- 150K
- 150L
- FRA150L Aerobat
- 150M
- FRA150M
Quốc gia sử dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Dân sự
[sửa | sửa mã nguồn]Quân sự
[sửa | sửa mã nguồn]- Không quân Burundi 3 x FRA150L[2]
- Không quân Cộng hòa Dân chủ Congo 15 x FRA150M[3]
- Không quân Ecuador 24 x A150[4]
- Không quân Bờ Biển Ngà 3 x F150L[5]
- Lục quân Liberia 1 x 150K[6]
- Không quân Hải quân Mexico 2 x 150J[7]
- Không quân Hải quân Paraguay 2 x 150M[8]
- Không quân Somali 2 x FRA150L[9]
- Không quân Sri Lanka 10 x 150[10]
Tính năng kỹ chiến thuật (1977 150M)
[sửa | sửa mã nguồn]Đặc điểm tổng quát
- Kíp lái: 1
- Sức chứa: 1 hành khách
- Chiều dài: 24 ft 9 in (7,3 m)
- Sải cánh: 33 ft 4 in (10,2 m)
- Chiều cao: 8 ft 6 in (2,6 m)
- Diện tích cánh: 160 ft² (15 m²)
- Trọng lượng rỗng: 1.111 lb (504 kg)
- Trọng tải có ích: 490 lb (220 kg)
- Trọng lượng cất cánh tối đa: 1.600 lb (730 kg)
- Động cơ: 1 × Continental O-200-A, 100 hp (75 kW) ở 2.750 rpm
- Đường kính cánh quạt: 5 ft 9 in (1,8 m)
Hiệu suất bay
- Tốc độ không vượt quá: 141 knot (162 mph, 259 km/h)
- Vận tốc hành trình: 107 knot (123 mph, 198 km/h)
- Vận tốc tắt ngưỡng: 42 knot (48 mph, 78 km/h)
- Tầm bay: 366 nm (421 mi, 678 km)
- Trần bay: 14.000 ft (4.300 m)
- Vận tốc lên cao: 670 ft/phút (3,4 m/s)
- Hệ số trượt: 7
- Tiêu thụ nhiên liệu: 6 US gal/h (23 L/h)
- Tải trên cánh cực đại: 10 lb/ft² (49 kg/m²)
- Công suất/khối lượng nhỏ nhất: 0,063 hp/lb (100 W/kg)
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]
- Máy bay liên quan
- Máy bay tương tự
- Alpha 2000 (Robin R2000)
- Beechcraft Skipper
- Diamond DA20
- Grumman American AA-1
- Liberty XL2
- Piper Tomahawk
- Symphony SA-160
- Danh sách liên quan
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Plane and Pilot: 1978 Aircraft Directory, pages 22-23. Werner & Werner Corp, Santa Monica CA, 1977. ISBN 0-918312-00-0
- ^ Andrade 1982, Page 36
- ^ Andrade 1982, Page 342
- ^ Andrade 1982, Page 57
- ^ Andrade 1982, Page 126
- ^ Andrade 1982, Page 147
- ^ Andrade 1982, Page 157
- ^ Andrade 1982, Page 176
- ^ Andrade 1982, Page 194
- ^ Andrade 1982, Page 209
- ^ Designation-Systems.Net DOD 4120.15-L - Addendum
<ref>
có tên “simpson96” được định nghĩa trong <references>
không được đoạn văn bản trên sử dụng.Tài liệu
[sửa | sửa mã nguồn]- Cessna 150 Type Certificate number 3A19, Federal Aviation Administration Lưu trữ 2015-11-05 tại Wayback Machine
- U.S. Air Force Academy, Public Affairs. “Biography”. Fact Sheet: Airmanship. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 6 năm 2006. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2006.
- John Andrade, Militair 1982, Aviation Press Limited, London, 1982, ISBN 0-907898-01-7
- R.W.Simpson, Airlife's General Aviation, Airlife Publishing, England, 1991, ISBN 1 85310 104 X
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Cessna 150.
- Airliners.net - Aircraft Data - Cessna 150 & 152
- Cessna 152 Aerobat Lưu trữ 2013-02-10 tại Wayback Machine Smithsonian National Air and Space Museum website
- 150/152 Model History