Claosaurus
Giao diện
Claosaurus | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Creta muộn, | |
Mẫu vật điển hình ở Bảo tàng Peabody với hợp sọ được phục dựng.[1] | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Nhánh | Craniata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Phân thứ ngành (infraphylum) | Gnathostomata |
Liên lớp (superclass) | Tetrapoda |
Nhánh | Dinosauria |
Bộ (ordo) | †Ornithischia |
Liên họ (superfamilia) | †Hadrosauroidea |
Chi (genus) | †Claosaurus Marsh, 1890 |
Loài điển hình | |
†Hadrosaurus agilis Marsh, 1872 | |
Loài | |
Claosaurus (/ˌkleɪ.[invalid input: 'ɵ']ˈsɔːrəs/ KLAY-o-SAWR-əs; tiếng Hy Lạp κλάω, klao nghĩa 'tan vỡ' và σαῦρος, sauros nghĩa 'thằn lằn'; "thằn lằn tan vỡ") là một chi khủng long, được Marsh mô tả khoa học năm 1890.[2]
Mô tả
[sửa | sửa mã nguồn]Claosaurus có một thân hình thon thả và đôi chân mảnh dẻ, với cẳng chân dài, chân trước nhỏ, đuôi cứng. Loài này có thể dài khoảng 3,5 mét (11,5 ft) và cân nặng khoảng 475 kg.
Loài này dường như bước đi trên hai chân sau, chỉ đứng trên bốn chân khi gặm cỏ. Giống như các loài Hadrosauria khác, chúng là động vật ăn thực vật.
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ http://www.oceansofkansas.com/Marsh1890.html
- ^ “Dinosaur Genera List”. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2015.