Come with Me Now
"Come with Me Now" | ||||
---|---|---|---|---|
Đĩa đơn của Kongos từ album Lunatic | ||||
Phát hành | 2011 | |||
Thể loại | Alternative rock, Kwaito[1] | |||
Hãng đĩa | Epic | |||
Thứ tự đĩa đơn của Kongos | ||||
|
"Come with Me Now" là một bài hát của ban nhạc Nam Phi Kongos. Ban đầu phát hành vào năm 2011 như một đĩa đơn từ album Lunatic của họ, "Come with Me Now" có được thắng lợi thường mại tại Mỹ vào năm 2014, đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Alternative Songs[2] và trở thành đĩa đơn đầu tiên của họ được xếp hạng tại Mỹ.[2]
Bối cảnh và phát hành
[sửa | sửa mã nguồn]Năm 2011, Kongos phát hành album Lunatic, trong đó có "Come with Me Now" được phát hành như một đĩa đơn. Ban nhạc biểu diễn bài hát trong khi mở màn cho ban nhạc Mỹ Linkin Park tại Nam Phi, "Come with Me Now" đã được người hâm mộ yêu thích mặc dù lúc đầu nó phải khó khăn để tìm người nghe ở Mỹ.
Vào đầu tháng 1 năm 2014, bài hát bắt đầu được lên sóng radio tại Mỹ, tạo nên sự chú ý của các hãng đĩa lớn giúp ban nhạc ký hợp đồng với Epic Records.[3] Nó được phát hành tại contemporary hit radio Mỹ vào ngày 15 Tháng tư năm 2014.[4]
Bảng xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]BXH (2014) | Vị trí cao nhất |
---|---|
Canada (Canadian Hot 100)[5] | 7 |
New Zealand (Recorded Music NZ)[6] | 34 |
South Africa (EMA)[7] | 1 |
Hoa Kỳ Billboard Hot 100[8] | 31 |
Hoa Kỳ Hot Rock Songs (Billboard)[9] | 3 |
Hoa Kỳ Alternative Songs (Billboard)[10] | 1 |
Hoa Kỳ Adult Top 40 (Billboard)[11] | 23 |
Hoa Kỳ Mainstream Top 40 (Billboard)[12] | 17 |
Chứng nhận
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Chứng nhận | Số đơn vị/doanh số chứng nhận |
---|---|---|
Canada (Music Canada)[13] | 2× Bạch kim | 160,000^ |
Hoa Kỳ (RIAA)[14] | Bạch kim | 1,000,000 |
* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ. |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “New on SONiC This Week!”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2014.
- ^ a b “Kongos - Chart history - Billboard”. Billboard. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2014.
- ^ Lipshutz, Jason. “http://www.billboard.com/articles/columns/pop-shop/5937501/kongos-scores-fastest-top-10-alternative-debut-single-since-lordes”. Billboard. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2014. Liên kết ngoài trong
|title=
(trợ giúp) - ^ “Top 40/M Future Releases”. All Access Music Group. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2014.
- ^ "Kongos Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2014.
- ^ "Charts.nz – Kongos – Come With Me Now" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2014.
- ^ “South African Airplay Chart Top 10 – ngày 27 tháng 5 năm 2014”. Entertainment Monitoring Africa. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2014.
- ^ "Kongos Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2014.
- ^ "Kongos Chart History (Hot Rock Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2014.
- ^ "Kongos Chart History (Alternative Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2014.
- ^ "Kongos Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2014.
- ^ "KONGOS Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – KONGOS – Come With Me Now” (bằng tiếng Anh). Music Canada.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – KONGOS – Come With Me Now” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.