Danh sách đĩa nhạc của Arctic Monkeys
Giao diện
Danh sách đĩa nhạc của Arctic Monkeys | |
---|---|
Arctic Monkeys biểu diễn tại Học viện Newcastle vào ngày 30 tháng Giêng 2006. | |
Album phòng thu | 5 |
Album video | 2 |
Video âm nhạc | 19 |
EP | 3 |
Đĩa đơn | 20 |
Danh sách đĩa nhạc của Arctic Monkeys, một ban nhạc indie rock Anh.[1][2]
Albums
[sửa | sửa mã nguồn]Album phòng thu
[sửa | sửa mã nguồn]Tiêu đề | Chi tiết album | Vị trí xếp hạng cao nhất | Chứng nhận | Bán hàng | ||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Anh [3] |
Úc [4] |
Bỉ [5] |
Canada [6] |
Đan Mạch [7] |
Pháp [8] |
Đức [9] |
Ireland [10] |
Nhật Bản [11] |
Hà Lan [12] |
New Zealand [13] |
Thụy Sĩ [14] |
Mỹ [15] | ||||
Whatever People Say I Am, That's What I'm Not |
|
1 | 1 | 9 | 46 | 6 | 17 | 20 | 1 | 9 | 8 | 5 | 16 | 24 | ||
Favourite Worst Nightmare |
|
1 | 2 | 3 | 4 | 1 | 6 | 2 | 1 | 4 | 1 | 4 | 6 | 7 | ||
Humbug |
|
1 | 2 | 1 | 6 | 4 | 2 | 4 | 1 | 4 | 2 | 3 | 7 | 15 |
|
|
Suck It and See |
|
1 | 4 | 2 | 12 | 2 | 7 | 10 | 3 | 12 | 6 | 7 | 8 | 14 |
|
|
AM |
|
1 | 1 | 1 | 3 | 1 | 4 | 3 | 1 | 10 | 1 | 1 | 2 | 6 |
Album video
[sửa | sửa mã nguồn]Tiêu đề | Chi tiết | Chứng nhận |
---|---|---|
Scummy Man |
|
|
Arctic Monkeys at the Apollo |
|
|
Đĩa mở rộng
[sửa | sửa mã nguồn]Tiêu đề | Chi tiết | Vị trí cao nhất trên bảng xếp hạng | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Úc [4] |
Đan Mạch [7] |
Đức [9] |
Ireland [10] |
Pháp [8] |
Nhật Bản [11] | ||
Five Minutes with Arctic Monkeys |
|
— | — | — | — | — | — |
Who the Fuck Are Arctic Monkeys? |
|
37 | 2 | 79 | 5 | 52 | 137 |
"—" denotes a release that did not chart. |
Album khác
[sửa | sửa mã nguồn]Tiêu đề | Chi tiết |
---|---|
Beneath the Boardwalk |
|
Đĩa đơn
[sửa | sửa mã nguồn]Tiêu đề | Năm | Vị trí cao nhất trên bảng xếp hạng | Chứng nhận | Album | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Anh [3] |
Úc [4] |
Bỉ [5] |
Canada [34] |
Đan Mạch [7] |
Pháp [8] |
Đức [9] |
Ireland [10] |
Nhật Bản [11][35] |
Hà Lan [12] |
Mỹ [36] | |||||
"I Bet You Look Good on the Dancefloor" | 2005 | 1 | 18 | 67 | — | 15 | 100 | — | 12 | 61 | 99 | 118 |
|
Whatever People Say I Am, That's What I'm Not | |
"When the Sun Goes Down" | 2006 | 1 | 26 | 62 | — | — | — | 89 | 11 | 52 | 72 | — |
| ||
"Fake Tales of San Francisco" | — | — | — | — | — | — | — | — | 31 | — | |||||
"Leave Before the Lights Come On" | 4 | 81 | — | 2 | 11 | — | — | 16 | 57 | — | — | Đĩa đơn không album | |||
"Brianstorm" | 2007 | 2 | 67 | 59 | 1 | 4 | 44 | 64 | 7 | 24 | 36 | 114 |
|
Favourite Worst Nightmare | |
"Matador" / "Da Frame 2R" | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | ||||
"Fluorescent Adolescent" | 5 | — | 57 | — | 9 | 88 | 86 | 12 | 61 | — | — |
| |||
"Teddy Picker" | 20 | — | 75 | — | — | 99 | — | 32 | 116 | 98 | — | ||||
"Crying Lightning" | 2009 | 12 | 70 | 59 | 15 | — | 23 | — | — | 44 | — | — | Humbug | ||
"Cornerstone" | 94 | 99 | 68 | 7 | — | 42 | — | — | — | — | — | ||||
"My Propeller" | 2010 | 90 | — | 57 | 6 | — | 56 | — | — | — | — | — | |||
"Don't Sit Down 'Cause I've Moved Your Chair" | 2011 | 28 | — | 50 | — | 6 | 76 | 89 | — | — | 55 | — | Suck It and See | ||
"The Hellcat Spangled Shalalala" | 167 | — | 65 | — | — | — | — | — | 55 | — | — | ||||
"Suck It and See" | 149 | — | 70 | — | — | — | — | — | — | — | — | ||||
"Black Treacle" | 2012 | 173 | — | 75 | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
"R U Mine?" | 23 | 94 | 61 | — | — | 147 | — | 65 | — | — | — |
|
AM | ||
"Come Together" | 21 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Isles of Wonder | |||
"Do I Wanna Know?" | 2013 | 11 | 37 | 33 | 48 | — | 45 | — | 14 | — | 62 | 70 | AM | ||
"Why'd You Only Call Me When You're High?" | 8 | 56 | 31 | 87 | — | 164 | — | 33 | 42 | — | — | ||||
"One for the Road" | 112 | — | 126 | — | — | — | — | — | — | — | — | ||||
"Arabella" | 2014 | 70 | — | 57 | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
"Snap Out of It" | 82 | — | 52 | — | — | — | — | 68 | — | — | — | ||||
"—" denotes a release that did not chart. |
Bài hát được xếp hạng khác
[sửa | sửa mã nguồn]Tiêu đề | Năm | Vị trí | Album | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Anh [3] |
Anh Indie [40] |
Bỉ [5] | |||||||
"The View from the Afternoon" | 2006 | 74 | ? | — | Who the Fuck Are Arctic Monkeys? | ||||
"If You Found This It's Probably Too Late" | 2007 | 124 | ? | — | "Brianstorm" single | ||||
"Temptation Greets You Like Your Naughty Friend" | 77 | ? | — | ||||||
"What If You Were Right the First Time?" | 114 | ? | — | ||||||
"D Is for Dangerous" | 116 | ? | — | Favourite Worst Nightmare | |||||
"Balaclava" | 104 | ? | — | ||||||
"Only Ones Who Know" | 130 | ? | — | ||||||
"Do Me a Favour" | 127 | ? | — | ||||||
"This House Is a Circus" | 132 | ? | — | ||||||
"If You Were There, Beware" | 189 | ? | — | ||||||
"The Bad Thing" | 140 | ? | — | ||||||
"Old Yellow Bricks" | 122 | ? | — | ||||||
"505" | 74 | ? | 64 | ||||||
"The Bakery" | 161 | ? | — | "Fluorescent Adolescent" single | |||||
"Plastic Tramp" | 153 | ? | — | ||||||
"Too Much to Ask" | 178 | ? | — | ||||||
"Sketchead" | 2009 | 80 | ? | — | "Cornerstone" single | ||||
"Fright Lined Dining Room" | — | 29 | — | ||||||
"Catapult" | — | 35 | — | ||||||
"The Afternoon's Hat" | 2010 | — | 27 | — | "My Propeller" single | ||||
"Joining the Dots" | — | 28 | — | ||||||
"Evil Twin" | 2011 | 114 | 16 | — | "Suck It and See" single | ||||
"Electricity" | 2012 | 128 | 10 | — | "R U Mine?" single | ||||
"2013" | 2013 | — | 36 | — | "Do I Wanna Know?" single | ||||
"Stop the World I Wanna Get Off with You" | 74 | 12 | — | "Why'd You Only Call Me When You're High?" single | |||||
"You're So Dark" | — | 17 | — | "One for the Road" single | |||||
"—" denotes a release that did not chart. |
Video âm nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]Tiêu đề | Năm | Đạo diễn |
---|---|---|
"Fake Tales of San Francisco" | 2005 | Chris Commons & Mark Bull |
"I Bet You Look Good on the Dancefloor" | Huse Monfaradi | |
"When the Sun Goes Down" | 2006 | Paul Fraser |
"The View from the Afternoon" | Wiz | |
"Leave Before the Lights Come On" | John Hardwick | |
"Brianstorm" | 2007 | Huse Monfaradi |
"Fluorescent Adolescent" | Richard Ayoade | |
"Teddy Picker" | Roman Coppola | |
"Crying Lightning" | 2009 | Richard Ayoade |
"Cornerstone" | ||
"My Propeller" | 2010 | Will Lovelace & Dylan Southern |
"Brick by Brick" | 2011 | Focus Creeps |
"Don't Sit Down 'Cause I've Moved Your Chair" | ||
"The Hellcat Spangled Shalalala" | ||
"Suck It and See" | ||
"Evil Twin" | ||
"Black Treacle" | 2012 | |
"You and I" | ||
"R U Mine?" | ||
"Do I Wanna Know?" | 2013 | David Wilson |
"Why'd You Only Call Me When You're High?" | Nabil Elderkin | |
"One for the Road" | Focus Creeps | |
"Arabella" | 2014 | Jake Nava |
"Snap out of It" | Focus Creeps |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “BBC - Seven Ages of Rock "What the World Is Waiting For"”. Seven Ages of Rock. 2007. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2011.
- ^ “Arctic Monkeys - Intelligent indie-rock from Sheffield”. Clash. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2011.
- ^ a b c d Peak chart positions in the United Kingdom:
- Studio albums and singles (except "Cornerstone", "My Propeller", "The Hellcat Spangled Shalalala", "Suck It and See" and "Black Treacle"): “ARCTIC MONKEYS”. Official Charts Company. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2013.
- “Chart Stats - Arctic Monkeys”. Chart Stats. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2008.
- "Cornerstone", "My Propeller" and other charted songs: Zywietz, Tobias. “Chart Log UK: A - Azzido Da Bass”. Zobbel. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2011.
- "Electricity": Zywietz, Tobias. “Chart Log UK – Update 5.05.2011”. Zobbel. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2012.
- ^ a b c d “ARIA Charts - Accreditations”. Aria.com.au. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2012.
- ^ a b c “Discografie Arctic Monkeys”. ultratop.be. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2008.
- ^ “Arctic Monkeys – Chart History: Canadian Albums”. Billboard. Prometheus Global Media. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2014.
- ^ a b c “Discography Arctic Monkeys”. danishcharts.com. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2008.
- ^ a b c “Discographie Arctic Monkeys” (bằng tiếng Pháp). lescharts.com. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2008.
- ^ a b c “Musicline.de”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2014.
- ^ a b c “Discography Arctic Monkeys”. irish-charts.com. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2008.
- ^ a b c “Arctic Monkeys' Album Discography by Sales”. Oricon. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2009. Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
không hợp lệ: tên “JPN” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác - ^ a b “Discografie Arctic Monkeys” (bằng tiếng Hà Lan). dutchcharts.nl. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2008.
- ^ Hung, Steffen. “Discography Arctic Monkeys”. New Zealand Charts Portal. Hung Medien (Steffen Hung). Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2014.
- ^ Hung, Steffen. “Discographie Arctic Monkeys”. Swiss Charts Portal. Hung Medien (Steffen Hung).
- ^ “Arctic Monkeys Album & Songs Chart History: Billboard 200”. Billboard. Prometheus Global Media. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 3 năm 2011. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2011.
- ^ “Chứng nhận Canada – Arctic Monkeys” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2014.
- ^ “Første guld”. Truy cập 13 tháng 2 năm 2015.
- ^ 財団法人 日本レコード協会 > 各種統計 > ゴールド等認定 > 2006年3月 “(RIAJ - Statistics - Certification Awards - March 2006)” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). riaj.or.jp (bằng tiếng Nhật). Recording Industry Association of Japan. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2010. - ^ “NZ Top 40 Singles Chart – ngày 27 tháng 2 năm 2006”. Recorded Music NZ.
- ^ a b c d “Arctic Monkeys' AM doubles predecessor's week-one sales”. Music Week. UBM plc. ngày 16 tháng 9 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2013.
- ^ “Arctic Monkeys: Biography”. Billboard. UBM plc. ngày 5 tháng 9 năm 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2013.
- ^ “Billboard 200 Chart - Week of ngày 4 tháng 10 năm 2014”. Billboard. UBM plc. ngày 4 tháng 10 năm 2014.
|ngày truy cập=
cần|url=
(trợ giúp) - ^ a b c d e f g h i j k l m “Certified Awards Search”. British Phonographic Industry. Bản gốc (To access, enter the keyword "Arctic Monkeys" and check the 'Exact match' checkbox) lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2013.
- ^ “ARIA Charts - Accreditations - 2007 Albums”. Australian Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2008. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2008.
- ^ 財団法人 日本レコード協会 > 各種統計 > ゴールド等認定 > 2007年5月 “(RIAJ - Statistics - Certification Awards - May 2007)” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). riaj.or.jp (bằng tiếng Nhật). Recording Industry Association of Japan. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2010. - ^ a b “Janelle Monae, Arctic Monkeys and Sheryl Crow Heading for Billboard 200 Top 10”. UBM plc. ngày 13 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2013.
- ^ “Ne-Yo Scores Second No. 1 In Debut-Heavy Week”. UBM plc. ngày 9 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2014.
- ^ “Chart Moves: 'Pitch Perfect' Hits 1 Million in Sales, John Newman's Album Debuts in Top 30 and American Authors 'Day' Dawns”. UBM plc. ngày 19 tháng 1 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2014.
- ^ “ARIA Albums Chart - 28/02/2014”.
- ^ “Ultratop GOUD EN PLATINA - 09/02/2014”.
- ^ “IRMA > 2013 Certification Awards > Platinum”. Irish Recorded Music Association. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2014.
- ^ “NZ Top 40 Singles Chart – ngày 10 tháng 2 năm 2014”. Recorded Music NZ.
- ^ a b c “American certifications – Arctic Monkeys”. Recording Industry Association of America. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2014. Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
không hợp lệ: tên “US2” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác - ^ “Arctic Monkeys Album & Song Chart History: Billboard Canadian Hot 100”. Billboard. Prometheus Global Media. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2014.
- ^ “Arctic Monkeys Album & Song Chart History”. Japan Hot 100 for Arctic Monkeys. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2014.
- ^ “Arctic Monkeys Album & Song Chart History”. Billboard Hot 100 for Arctic Monkeys. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2013.
- ^ “Accreditations - 2013 Singles”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2013.
- ^ “Certificeringer”. Truy cập 13 tháng 2 năm 2015.
- ^ “Accreditations - 2014 Singles”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2014.
- ^ Peak chart positions on UK Independent Singles chart:
- "Fright Lined Dining Room" and "Catapult": “2009-11-28 Top 40 Independent Singles Archive”. Official Charts Company. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2013.
- "The Afternoon's Hat" and "Joining the Dots": “2010-04-03 Top 40 Independent Singles Archive”. Official Charts Company. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2013.
- "Evil Twin": “2011-11-12 Top 40 Independent Singles Archive”. Official Charts Company. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2013.
- "Electricity": “2012-05-05 Top 40 Independent Singles Archive”. Official Charts Company. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2013.
- "2013": “2013-08-03 Top 40 Independent Singles Archive”. Official Charts Company. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2013.
- "Stop the World I Wanna Get Off with You": “2013-09-14 Top 40 Independent Singles Archive”. Official Charts Company. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2013.
- "You're So Dark": “2013-12-21 Top 40 Independent Singles Archive”. Official Charts Company. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2013.