Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Một số lượng lớn các loài cá cảnh đã được nuôi thành công trong các hồ cá nước ngọt . Danh sách này đưa ra một số các loài cá này thường được nuôi.
Tên thường gọi
Tên khoa học
Hình ảnh
Kích cỡ
Xếp loại
Độ khó
Bình luận
Nhiệt độ
Độ ph
Cá hắc kỳ
Hyphessobrycon megalopterus
4,5 cm (1,8 in)
Community
Dễ
Loài này trông khá giống loài H.eques Chúng có một vệt đen ngắn ở gần mang của chúng.
Cá neon đen
Hyphessobrycon herbertaxelrodi
4 cm (1,6 in)
Community
Dễ
Loài này sinh sống và sinh sản ở những vùng nước tối,râm.Có lẽ vì thế mà chúng có màu đen.
Cá hắc quần
Gymnocorymbus ternetzi
5 cm (2,0 in)
Community
Dễ
Loài này rất háu ăn và có tật rỉa vây.
Cá tetra tim đỏ
Hyphessobrycon erythrostigma
6,5 cm (2,6 in)
Community
Trung bình
Loài này có cái tên đó bởi chúng có một chấm đỏ ở ngay tim nó.
Cá tetra đuôi đỏ
Aphyocharax anisitsi
5 cm (2,0 in)
Community
Dễ
Loài này có cái tên đó bởi chúng có đuôi đỏ.
Cá tetra xanh
Boehlkea fredcochui
5 cm (2,0 in)
Community
Dễ
Loài này có cái tên đó bởi chúng có vệt xanh.
Cá tetra miệng đen
Exodon paradoxus
5 cm (2,0 in)
Dễ/Trung bình
Loài này rất nghịch.Chúng sẽ ăn những con cá nhỏ hơn và quấy rối những con cá lớn hơn.
Cá tetra Buenos Aires
Hyphessobrycon anisitsi
7,5 cm (3,0 in)
Dễ
Đây là loại cá khá lớn và đẹp trong họ Characidae .
Cá neon vua
Paracheirodon axelrodi
5 cm (2,0 in)
Community
Trung bình
Đây là loài được ưa chuộng nhất trong bể thủy sinh.Chúng trông khá giống với P.innesi nhưng chỉ khác ở điểm vệt đỏ của loài này dài và rõ nét hơn.
Cá hang động mù
Astyanax mexicanus
12 cm (4,7 in)
Dễ
Loài này sống ở các hang động,vì thế chúng không cần mắt(mắt bị da bọc lại,bị thoái hóa) mặc dù khi còn nhỏ,chúng vẫn có mắt.
Cá tetra Công Gô
Phenacogrammus interruptus
7,5 cm (3,0 in)
Community
Trung bình
Loài này thích sống ở những vùng nước mềm như ở nơi chúng sống.
Cá neon hoàng đế
Nematobrycon palmeri
5 cm (2,0 in)
Dễ
Loài này có cái tên như vậy bởi vì chúng có cái đuôi cong khá giống với cái vương miện.
Cá tetra ngọc thanh lựu
Hemigrammus pulcher
6,5 cm (2,6 in)
Community
Dễ
Loài này có vẻ đẹp ở cuối đuôi của chúng.
Cá neon lửa cam
Hemigrammus erythrozonus
3,75 cm (1,48 in)
Community
Dễ
Loài này được cho là dễ nuôi hơn P.innesi.
Cá tetra pristella
Pristella maxillaris
5 cm (2,0 in)
Community
Dễ
Loài này đẹp chủ yếu ở các vây và đuôi.
Cá neon xanh
Paracheirodon simulans
2,5 cm (0,98 in)
Community
Trung bình
Loài này có tên khá giống với loài P.innesi nhưng chỉ khác ở màu sắc(loài này có màu xanh lá)
Cá tetra đầu đuôi đèn
Hemigrammus ocellifer
4 cm (1,6 in)
Community
Dễ
Loài này có hai điểm chấm vàng ở đầu và đuôi. Chúng còn có chấm đen ở đuôi.
Cá neon chanh
Hyphessobrycon pulchripinnis
5 cm (2,0 in)
Community
Dễ
Loài này rất có thể nhảy ra khỏi hồ nuôi, trừ khi có một số cây thủy sinh nổi như bèo...
Cá neon thường
Paracheirodon innesi
3,75 cm (1,48 in)
Community
Dễ
Đây là loài phổ biến nhất trong họ Characidae .
Chúng có tên khá giống với loài P.simulans.
Cá chim cánh cụt
Thayeria boehlkei
6,5 cm (2,6 in)
Dễ
Loài này trông khá giống với loài cá bút chì bởi da của chúng.
Cá tetra mắt đỏ
Moenkhausia sanctaefilomenae
4 cm (1,6 in)
Community
Dễ
Loài này có cái tên như vậy bởi chúng có đôi mắt đỏ.
Cá tetra đỏ chấm đen
Hyphessobrycon sweglesi
4,5 cm (1,8 in)
Community
Dễ
Loài này có màu đỏ trong suốt.
Rummy-nose tetra
Hemigrammus rhodostomus
5 cm (2,0 in)
Community
Dễ/Trung bình
Loài này luôn đi theo đàn,tạo cho người coi một cảm giác tuyệt vời
Cá tetra đĩa
Myleus schomburgkii
40 cm (16 in)
Trung bình
Loài này khá to trong họ Characidae .Chúng có quan hệ gần gũi với loài piranha và pacu .
23-27 °C
Cá hồng tử kỳ
Hyphessobrycon serpae
4,5 cm (1,8 in)
Community
Dễ
Loài này trông khá giống với loài H.megalopterus.
Chúng có một vệt đen ngắn ở gần mang của chúng.
Cá tetra thân vàng đuôi đỏ
Hyphessobrycon roseus
4,5 cm
Dễ
Loài này trông khá đẹp.
Tên thông thường
Loài
Hình
Size
Phân loài
Chăm sóc
Remarks
Cá rìu vạch thông thường
Gasteropelecus sternicla
4 cm
(1,6 in)
Community
Dễ
Loài này có thân hình như một đầu rìu,vì thế chúng thường bay lên khỏi mặt nước để bắt mồi.Chúng là loài ăn thịt.
Cá rìu vạch bạc
Gasteropelecus levis
5 cm
(2,0 in)
Dễ
Loài này có thân hình như một đầu rìu,vì thế chúng thường bay lên khỏi mặt nước để bắt mồi.Chúng là loài ăn thịt.
Cá rìu vạch cẩm thạch
Carnegiella strigata
5 cm (2,0 in)
Community
Dễ
Loài này có thân hình như một đầu rìu,vì thế chúng thường bay lên khỏi mặt nước để bắt mồi.Chúng là loài ăn thịt.
Cá rìu vạch cánh đen
Carnegiella marthae
4 cm (1,6 in)
Community
Trung bình
Loài này có thân hình như một đầu rìu,vì thế chúng thường bay lên khỏi mặt nước để bắt mồi.Chúng là loài ăn thịt.
Tên thường gọi
Tên khoa họ
Hình ảnh
Kích cỡ
Xếp loại
Độ khó
Bình luận
Nhiệt độ
Độ ph
Cá bút chì suối cạn
Nannostomus beckfordi
6 cm (2,4 in)
Community
Dễ
Loài này đẹp hơn loài dưới.Chúng có một màu sắc rất đẹp.
Cá bút chì ba sọc
Nannostomus trifasciatus
5 cm (2,0 in)
Community
Trung bình
Loài này có một vài chấm đỏ trên người mình.
Common name
Taxonomy
Image
Size
Tank type
Care level
Remarks
Cá chép cẩm thạch
Abramites hypselonotus
13 cm (5,1 in)
Community
Trung bình
Loài này có nhiều sọc hơn khi chúng càng trưởng thành Đặc biệt khi lớn chúng càng ngày càng đẹp.
Tên thường gọi
Tên khoa học
Hình ảnh
Kích cỡ
Xếp loại
Độ khó
Bình luận
Nhiệt độ
Độ ph
Sunshine peacock cichlid
Aulonocara baenschi
15 cm (5,9 in)
Dễ
26-28o C
7.6-8.2
Red fin hap
Copadichromis borleyi
Eureka red peacock
Aulonocara jacobfreibergi
15 cm (5,9 in)
Dễ
Loài này thường đẹp ở các con đực
Spilo
Champsochromis spilorhynchus
40 cm (16 in)
Blue dolphin cichlid, lumphead cichlid
Cyrtocara moorii
25 cm (9,8 in)
Dễ
Afra cichlid, dogtooth cichild
Cynotilapia afra
10 cm (3,9 in)
Loài cá nhỏ
Dễ
Rusty cichlid, lavender cichild
Iodotropheus sprengerae
10 cm (3,9 in)
Loài cá nhỏ
Fuelleborn's cichlid, Blue mbuna
Labeotropheus fuelleborni
18 cm (7,1 in)
Loài cá nhỏ
Electric yellow cichlid
Labidochromis caeruleus
20 cm (7,9 in)
Loài cá nhỏ
Dễ
Cá rất năng động và thú vị, cần nhiều hang động đá để cho phép thành lập của vùng lãnh thổ, ít hung dữ hơn các loài cá khác
Malawi eyebiter
Dimidiochromis compressiceps
Dễ
Hongi, Red-top kimpumpa
Labidochromis sp. "Hongi"
13 cm (5,1 in)
Loài cá nhỏ
Labidochromis sp. "Mbamba Bay"
13 cm (5,1 in)
Loài cá nhỏ
Auratus cichlid, Malawi golden cichlid
Melanochromis auratus
10 cm (3,9 in)
Dễ
Hung dữ
Chipokee cichlid
Melanochromis chipokae
12 cm (4,7 in)
Loài cá nhỏ
Dễ
Hung dữ
Blue johanni cichlid, Maingano
Melanochromis cyaneorhabdos
10 cm (3,9 in)
Loài cá nhỏ
Dễ
Cá rất năng động và thú vị, cần nhiều hang động đá để cho phép thành lập của vùng lãnh thổ, ít hung dữ hơn các loài cá khác
Pearl of Likoma
Melanochromis joanjohnsonae
10 cm (3,9 in)
Loài cá nhỏ
Dễ
Johanni cichlid
Melanochromis johannii
10 cm (3,9 in)
Loài cá nhỏ
Dễ
Loài này khá hung dữ.
Aurora
Melanochromis aurora
10 cm (3,9 in)
Loài cá nhỏ
Dễ
Red zebra cichlid
Metriaclima estherae
10 cm (3,9 in)
Loài cá nhỏ
Dễ
Cá rất năng động và thú vị, cần nhiều hang động đá để cho phép thành lập của vùng lãnh thổ, hung dữ
Cobalt blue cichlid, cobalt zebra cichlid
Maylandia callainos
10 cm (3,9 in)
Loài cá nhỏ
Dễ
Cá rất năng động và thú vị, cần nhiều hang động đá để cho phép thành lập của vùng lãnh thổ
Kenyi cichlid
Maylandia lombardoi
13 cm (5,1 in)
Loài cá nhỏ
Dễ
Fusco
Nimbochromis fuscotaeniatus
25 cm (9,8 in)
Livingston's cichlid
Nimbochromis livingstonii
25 cm (9,8 in)
Kaligono
Nimbochromis polystigma
30 cm (12 in)
Venustus cichlid, giraffe cichild
Nimbochromis venustus
25 cm (9,8 in)
Dễ
Red empress cichlid
Protomelas taeniolatus
15 cm (5,9 in)
Bumblebee cichlid, hornet cichlid
Pseudotropheus crabro
15 cm (5,9 in)
Loài cá nhỏ
Yellow-tail acei
Pseudotropheus acei
10 cm (3,9 in)
Loài cá nhỏ
Dwarf Mbuna
Pseudotropheus demasoni
10 cm (3,9 in)
Saulosi
Pseudotropheus saulosi
7,5 cm (3,0 in)
Loài cá nhỏ
Malawi barracuda
Rhampsochromis cf. macrophthalmus
23 cm (9,1 in)
Tyrannochromis macrostoma
38 cm (15 in)
Tên thường gọi
Tên khoa học
Hình ảnh
Kích cỡ
Xếp loại
Độ khó
Bình luận
Nhiệt độ
Độ ph
Boulengerochromis microlepis
90 cm (35 in)
cichlid lớn nhất
Frontosa cichild
Cyphotilapia frontosa
40 cm (16 in)
Hung dữ, nổi tiếng
Cyathopharynx furcifer
Không có sẵn trong thị trường cá cảnh.
Variabilichromis moorii
Frontosa cichild
Cyphotilapia gibberosa
40 cm (16 in)
frontosa gần đây đã được chia thành ba loài riêng biệt. gibberosa đến từ phần phía nam của hồ.
Frontosa cichild
Cyphotilapia sp. "North"
40 cm (16 in)
This yet to be officially named species is intermediate in scale count between gibberosa and frontosa.
Julie cichlid
Julidochromis dickfeldi
Dễ
Đẹp, thú vị
Masked Julie
Julidochromis marlieri
15 cm (5,9 in) fem / 10 cm (3,9 in) male
Dễ
Màu sắc nổi bật
Julie cichlid
Julidochromis ornatus
Julie cichlid
Julidochromis regani
15 cm (5,9 in) fem / 10 cm (3,9 in) male
Julie cichlid
Julidochromis transcriptus
10 cm (3,9 in)
Trung bình
Màu sắc nổi bật
Herring cichlid, Sardine cichlid
Cyprichromis spp.
Ectodus descampsii
Chalinochromis spp.
Neolamprologus multifasciatus
3,8 cm (1,5 in)
Lamprologus ocellatus
5 cm (2,0 in)
Neolamprologus similis
3,8 cm (1,5 in)
Lobochilotes labiatus
40 cm (16 in)
Lyretail cichlid, fairy cichlid
Neolamprologus brichardi
10 cm (3,9 in)
Dễ
Lemon cichlid
Neolamprologus leleupi
11,5 cm (4,5 in)
Featherfin
Opthalmotilapia ventralis
15 cm (5,9 in)
Petrochromis trewavasae
20 cm (7,9 in)
Aggressive
Petrochromis sp. "Zaire Texas"
18 cm (7,1 in)
Simochromis pleurospilus
10 cm (3,9 in)
Tropheus duboisi
13 cm (5,1 in)
Khó
Con đực rất hung dữ; Chưa trưởng thành có màu sắc đặc biệt
Tropheus moorii
14 cm (5,5 in)
Dễ
Tropheus polli
14 cm (5,5 in)
Tên thường gọi
Tên khoa học
Hình ảnh
Kích cỡ
Xếp loại
Độ khó
Bình luận
Nhiệt độ
Độ ph
Astatotilapia aenocolor
13 cm (5,1 in)
Astatotilapia elegans
10 cm (3,9 in)
Zebra obliquidens
Astatotilapia latifasciata
11,5 cm (4,5 in)
Astatotilapia nubila
11,5 cm (4,5 in)
Astatotilapia piceatus
10 cm (3,9 in)
Astatotilapia schubotziellus
10 cm (3,9 in)
Astatotilapia sp. "Red Tail"
11,5 cm (4,5 in)
Astatotilapia sp. "Spot Bar"
13 cm (5,1 in)
Hippo Point Salmon
Ptyochromis sp. "Hippo Point Salmon"
14 cm (5,5 in)
Flameback
Pundamilia nyererei
10 cm (3,9 in)
Xystichromis phytophagus
10 cm (3,9 in)
Cá rô Miscellaneous châu Phi (trừ-Hồ Rift )
Tên thường gọi
Tên khoa họ
Hình ảnh
Kích cỡ
Xếp loại
Độ khó
Bình luận
Nhiệt độ
Độ ph
Midas cichild, red devil cichlid
Amphilophus citrinellus
Note that Amphilophus labiatus is also called red devil cichild
Poor man's tropheus
Hypsophrys nematopus
Red devil cichlid
Amphilophus labiatus
Firemouth cichlid
Cichlasoma meeki
Dễ
Xâm lược thường trung bình, dễ dàng nhân giống
Jack Dempsey cichlid
Cichlasoma octofasciatum
Jaguar cichlid, managuense cichlid
Parachromis managuensis
Dễ
Ở cá trưởng thành đặc biệt đẹp, kích cỡ trưởng thành
Mayan cichlid
Cichlasoma urophthalmus
Convict cichlid
Archocentrus nigrofasciatus
Dễ
Phổ biến, rất dễ nuôi, hung dữ. Một loài cá đẹp với tính khí xấu. Các biến thể nhỏ về màu sắc, được tìm thấy trong màu đen và trắng
T-bar cichlid
Cryptoheros sajica
Severum
Heros severus
Dễ
màu vàng phổ biến hơn so với màu xanh lá cây tự nhiên một
Green terror
Andinoacara rivulatus
Khá phổ biến
Blue acara
Andinoacara pulcher
Thread-finned acara
Acarichthys heckelii
Eartheater cichlid
Geophagus altifrons
Greenstreaked Eartheater,cupid cichlid
Biotodoma cupido
Keyhole cichlid
Cleithracara maronii
Cá thần tiên
Pterophyllum scalare
15 cm (5,9 in)
Trung bình
một số giống màu; loài này là cá thần tiên phổ biến ở thị trường cá cảnh. Cá thần tiên có thể phát triển lên đến mười lăm cm (sáu inch), và do đó cần được đặt trong một bể cá lớn. Cá thần tiên nên được giữ một mình, hoặc giữ với ba hoặc nhiều hơn. Điều này là do, nếu hai con cá ở với nhau được giữ lại với nhau, những con cá lớn hơn sẽ đánh cá nhỏ hơn.
Pterophyllum altum
khó
Cá thần tiên đốm
Pterophyllum leopoldi
Cá đĩa đỏ
Symphysodon discus
20 cm (7,9 in)
Khó
Cá đĩa đòi hỏi chất lượng nước cao và một chế độ ăn uống đa dạng.
Cá đĩa thông thường
Symphysodon aequifasciatus
20 cm (7,9 in)
Khó
lai ưa thích của các loài và Symphysodon discus này cũng có thể được tìm thấy trong thương mại
Hypselecara temporalis
Cá tai tượng châu Phi
Astronotus ocellatus
45 cm (18 in)
Uaru, waroo
Uaru amphiacanthoides
Còn được gọi là Triangle Ciclid.
Cichla orinocensis
Herichthys cyanoguttatus
Dễ
Kích cỡ trưởng thành
Tên thường gọi
Tên khoa học
Hình ảnh
Kích cỡ
Xếp loại
Độ khó
Bình luận
Nhiệt độ
Độ ph
Orange chromide
Etroplus maculatus
Cá vẹt đỏ
- Lai -
Trong cộng đồng khoa học nó không được coi là một cichlid (hoặc bất kỳ loài cá nào) bởi vì nó không xuất hiện trong tự nhiên (được tạo ra bởi con người), vì lý do này, nó không được cho một tên khoa học.
Cá la hán
- Lai -
25 cm (9,8 in)
Difficult
Trong cộng đồng khoa học nó không được coi là một cichlid (hoặc bất kỳ loài cá nào) bởi vì nó không xuất hiện trong tự nhiên (được tạo ra bởi con người), vì lý do này, nó không được cho một tên khoa học.
Cá rô sói
Parachromis dovii
Tên thường gọi
Tên khoa học
Hình ảnh
Kích cỡ
Xếp loại
Độ khó
Bình luận
Nhiệt độ
Độ ph
Cá đòng đong Arulius
Puntius arulius
12 cm (4,7 in)
Puntius dunckeri
13 cm (5,1 in)
Cá đòng đong ruby đen
Puntius nigrofasciatus
6,5 cm (2,6 in)
Puntius oligolepis
5 cm (2,0 in)
Cá đòng đong anh đào
Puntius titteya
4,8 cm (1,9 in)
Theo đàn
Dễ
Rất hiền lành
Barbus callipterus
7,5 cm (3,0 in)
Cá đòng đong hề
Puntius everetti
15 cm (5,9 in)
Cá đòng đong vàng
Puntius semifasciolatus
8 cm (3,1 in)
Theo đàn
Dễ
Cá đòng đong vàng
Puntius gelius
5 cm (2,0 in)
Cá đòng đong sọc xanh
Puntius vittatus
5 cm (2,0 in)
Cá đòng đong dưa
Puntius fasciatus
15 cm (5,9 in)
Puntius padamya
8 cm (3,1 in)
Theo đàn
Dễ
Cá đòng đong một đốm
Puntius terio
15 cm (5,9 in)
Cá ngũ vân
Puntius pentazona
5 cm (2,0 in)
loài này có thể bị nhầm lẫn với cá tứ vân
Cá đòng đong hồ
Puntius sophore
18 cm (7,1 in)
Puntius partipentazona
3,8 cm (1,5 in)
Cá đòng đong Dentison
Puntius denisonii
16 cm (6,3 in)
Cá đòng đong hồng
Puntius conchonius
13 cm (5,1 in)
Theo đàn
Dễ
Cá đòng đong vây ngắn
Barbus brevipinnis
4,6 cm (1,8 in)
Cá đòng đong chữ t
Puntius lateristriga
20 cm (7,9 in)
Cá đòng đong thông thường
Puntius binotatus
19,5 cm (7,7 in)
Puntius phutunio
7,8 cm (3,1 in)
Cá đòng đong đầm lầy
Puntius chola
15 cm (5,9 in)
Barbus ticto
10 cm (3,9 in)
Puntius stoliczkanus
5 cm (2,0 in)
Cá tứ vân
Puntius tetrazona
7,5 cm (3,0 in)
Theo đàn
Dễ
Cá đòng đong thiếc
Barbonymus schwanenfeldii
36 cm (14 in)
Loài này là lớn hơn nhiều so với hầu hết barb khác
Common dace||
Leuciscus leuciscus ||
|| align="center" | 40 cm (16 in) || || || Nhiệt độ 39-72 °F (4-22 °C); pH 6,0-8,0
Tên thường gọi
Tên khoa học
Hình ảnh
Kích cỡ
Xếp loại
Độ khó
Bình luận
Nhiệt độ
Độ ph
Cá vàng
Carassius auratus
15+ cm (6+ in)
Theo dàn
Dễ
Biến thể: Black Moor , Bubble Eye , Butterfly Tail , Calico , Celestial Eye , Comet , Common , Fantail , Lionchu , Lionhead , Oranda , Panda Moor , Pearlscale , Pompom , Ranchu , Ryukin , Shubunkin , Telescope eye , Veiltail
Koi , common carp
Cyprinus carpio
30+ cm (12+ in)
Pond
Dễ
Biến thể của Cá chép
Tanichthys albonubes
3,8 cm (1,5 in)
Pond/Community
Dễ
Cá tuế đỏ hồng
Pimephales promelas
5-7.5 cm (2–3 in)
Dễ
Nhiệt độ 10 - 21 °C (50 - 70 °F) pH 7.0 - 7.5
Phoxinus erythrogaster
7.5–10 cm (3–4 in)
Dễ
Tên thường gọi
Tên khoa họ
Hình ảnh
Kích cỡ
Xếp loại
Độ khó
Bình luận
Nhiệt độ
Độ ph
Cá sặc Sô cô la
Sphaerichthys osphromenoides
7 cm (2,8 in)
Khó
Cá bãi trầu
Trichopsis vittata
6,5 cm (2,6 in)
thường bị nhầm lẫn với pygmy gourami
Cá sặc gấm
Colisa lalia
5 cm (2,0 in)
Theo đàn
Trung bình
Cá tai tượng
Osphronemus goramy
60 cm (24 in)
Cá lia thia
Macropodus opercularis
7,5 cm (3,0 in)
Cá sặc ngọc trai
Trichopodus leerii
11,5 cm (4,5 in)
Trichopsis pumila
3,8 cm (1,5 in)
Thường bị nhầm lẫn với cá bả trầu
Cá hường
Helostoma temminckii
15 cm (5,9 in)
Dạng màu hồng là phổ biến hơn dạng màu xanh lá cây tự nhiên.
Cá sặc điệp
Trichopodus microlepis
15 cm (5,9 in)
Cá sặc rằn
Trichopodus pectoralis
20 cm (7,9 in)
Cá sặc ba sọc
Trichopodus trichopterus
10 cm (3,9 in)
Dễ
Giống màu khác nhau cho mỗi một tên khác nhau (blue gourami, gold gourami, và opaline gourami)
Cá đá
Betta splendens
7,5 cm (3,0 in)
Dễ
Loài này đơn độc với con đực theo đàn với con cái.
Tên thường gọi
Tên khoa học
Hình ảnh
Kích cỡ
Xếp loại
Độ khó
Bình luận
Nhiệt độ
Độ ph
Cá bảy màu
Poecilia reticulata
5 cm (2,0 in)
Dễ
Nhiều màu sắc và hoa văn đuôi tồn tại
Cá bảy màu rừng
Poecilia wingei
3,8 cm (1,5 in)
Dễ
Cá molly đen
Poecilia sphenops
5 cm (2,0 in)
Dễ
Cá molly vây cờ
Poecilia latipinna
5 cm (2,0 in)
Loài
Dễ
Giống vàng và bạc thường được tìm thấy, cũng phát triển mạnh trong nước lợ
Lai
5 cm (2,0 in)
Dễ
Cá molly đuôi đàn lia
Nhiều
5 cm (2,0 in)
Dễ
Lyretail Mollies are available in all of these species, can be cross bred with any species of Molly.
Tên thường gọi
Tên khoa học
Hình ảnh
Kích cỡ
Xếp loại
Độ khó
Bình luận
Nhiệt độ
Độ ph
Xiphophorus maculatus
Community/Species
Dễ dàng
Nhiều loại màu sắc tồn tại
Xiphophorus variatus
Community
Dễ dàng
Nhiều loại màu sắc tồn tại
Cá đuôi kiếm xanh
Xiphophorus hellerii
Community
Dễ dàng
Nhiều loại màu sắc tồn tại
Tên thường gọi
Tên khoa học
Hình ảnh
Kích cỡ
Xếp loại
Độ khó
Bình luận
Nhiệt độ
Độ ph
Chinese high fin banded shark
Myxocyprinus asiaticus
90+ cm (36+ in)
Goldfish/Large Pond
Khó
highfin shark là một con cá thật sự độc đáo. Ở con nhỏ có vây lưng cao, một cơ thể đầy đặn, và màu sắc rực rỡ. Tuy nhiên, khi cá trưởng thành, các đặc tính của cá thay đổi đáng kể. Vây lưng trở nên ngắn hơn, cá đạt được một hình dạng hình trụ hơn, và mất dần màu sắc cho đến khi thành một màu nâu sẫm. Cá là không thích hợp cho bể cá vì kích thước của nó có thể phát triển lớn. Chúng không có thể được nuôi với cá nhiệt đới do sở thích nhiệt độ thấp hơn của chúng.
Chinese hillstream loach
Beaufortia kweichowensis
3 in
community
Dễ
ăn rất nhiều tảo. Cần mức độ oxy cao
Tên thường gọi
Tên khoa học
Hình ảnh
Kích cỡ
Xếp loại
Độ khó
Bình luận
Nhiệt độ
Độ pH
Cá nhiều vây xám
Polypterus senegalus
35,5 cm (14,0 in) trong tự nhiên, 9 trong là điển hình hơn trong hồ nhà
Dễ
Loài này ưa thích không gian rộng.Chúng là loài cá hung dữ sống về đêm.Chúng có thể sống ở trên cạn trong 1 khoảng thời gian dài. Một số cá thể có những khả năng kì diệu.
25-29 °C
7.0-8.2
Cá nhiều vây lòe loẹt
Polypterus ornatipinnis
60 cm (24 in)
Dễ/Trung bình
Loài này ưa thích không gian rộng.Chúng có thân và vây đầy những đốm lòe loẹt.Chúng là loài cá hung dữ sống về đêm.Chúng có thể sống ở trên cạn trong 1 khoảng thời gian dài. Một số cá thể có những khả năng kì diệu.
26-28 °C
6.0-8.0
Cá nhiều vây bụi sậy
Erpetoichthys calabaricus
40 cm (16 in)
Dễ/Trung bình
Loài này ưa thích không gian rộng.Chúng là loài cá hung dữ sống về đêm.Đây là loại cá nhỏ nhất trong ba loại này.Chúng có thể sống ở trên cạn trong 1 khoảng thời gian dài. Một số cá thể có những khả năng kì diệu.
22-28 °C
6.5-7.5
Tên thường gọi
Tên khoa họ
Hình ảnh
Kích cỡ
Xếp loại
Độ khó
Bình luận
Nhiệt độ
Độ pH
Cá nheo giáp đốm nâu
Aspidoras fuscoguttatus
3,8 cm (1,5 in)
Dễ
22-25 °C
5.5–6.8
Cá nheo sao
Aspidoras lakoi
4 cm (1,6 in)
Dễ
Cá nheo chạch
Aspidoras rochai
4 cm (1,6 in)
Dễ
Cá chuột giả
Aspidoras pauciradiatus
Tập tin:False cory 1.jpg
2,9 cm (1,1 in)
Dễ
23-28 °C
6.5
Cá chuột Britski
Brochis britskii
8,9 cm (3,5 in)
Dễ
Brochis thường đồng nghĩa với Corydoras
Cá chuột lục bảo
Brochis splendens
10 cm (3,9 in)
Dễ
Brochis thường đồng nghĩa với Corydoras
21-28 °C
6.5
Cá chuột mũi heo
Brochis multiradiatus
6,6 cm (2,6 in)
Dễ
Brochis thường đồng nghĩa với Corydoras
Cá nheo bọc thép
Callichthys callichthys
20 cm (7,9 in)
Dễ/Trung bình
Cá chuột Adolfoi
Corydoras adolfoi
5,7 cm (2,2 in)
Dễ
22-26 °C
6.0-7.0
Cá chuột sọc
Scleromystax barbatus
10 cm (3,9 in)
Dễ
Cá chuột mặt nạ
Corydoras metae
4,8 cm (1,9 in)
Dễ
22-26o C
6.0-7.0
Cá chuột đuôi sọc
Corydoras cochui
2,5 cm (0,98 in)
Dễ
Cá chuột sọc đen
Corydoras bondi
4,7 cm (1,9 in)
Dễ
Cá chuột vây lưng đen
Corydoras acutus
4,4 cm (1,7 in)
Dễ
Cá chuột xanh
Corydoras nattereri
5,4 cm (2,1 in)
Dễ
Cá chuột đốm xanh
Corydoras melanistius
5,1 cm (2,0 in)
Dễ
Cá chuột thường
Corydoras aeneus
6,35 cm (2,50 in)
Dễ
25-28o C
Cá chuột mặt sọc
Corydoras atropersonatus
4,5 cm (1,8 in)
Dễ
Cá chuột Ehrhardt
Corydoras ehrhardti
4,1 cm (1,6 in)
Dễ
Corydoras evelynae
4 cm (1,6 in)
Corydoras geoffroy
7 cm (2,8 in)
Corydoras latus
5,2 cm (2,0 in)
Corydoras loxozonus
4,9 cm (1,9 in)
Corydoras nanus
4,5 cm (1,8 in)
Corydoras narcissus
6,5 cm (2,6 in)
Corydoras ornatus
4,9 cm (1,9 in)
Corydoras osteocarus
4 cm (1,6 in)
Corydoras polystictus
3,2 cm (1,3 in)
Scleromystax prionotos
5,3 cm (2,1 in)
Cá chuột lưng đen
Corydoras semiaquilus
6,0 cm (2,4 in)
Dễ
Cá chuột sọc ngang đen
Corydoras septentrionalis
4,9 cm (1,9 in)
Dễ
Cá chuột thường
Corydoras simulatus
4,9 cm (1,9 in)
Dễ
Corydoras undulatus
4,4 cm (1,7 in)
Dễ
Cá chuột lùn
Corydoras hastatus
3,5 cm (1,4 in)
Dễ
Đây là loại nhỏ nhất trong họ Corydoras .
Cá chuột voi
Corydoras elegans
5,1 cm (2,0 in)
Dễ
Corydoras sodalis
4,9 cm (1,9 in)
Cá chuột đốm giả
Corydoras leucomelas
4,5 cm (1,8 in)
Dễ
Cá chuột xanh vàng
Corydoras melanotaenia
5,8 cm (2,3 in)
Dễ
Cá chuột đuôi đen
Corydoras guapore
4,1 cm (1,6 in)
Dễ
Cá chuột khảm
Corydoras haraldschultzi
5,9 cm (2,3 in)[ 1]
Dễ
Cá chuột thân lưới
Corydoras reticulatus
Dễ
Cá chuột gấu trúc
Corydoras panda
Dễ
Cá chuột Pastazen
Corydoras pastazensis
Dễ
Cá chuột hạt tiêu
Corydoras paleatus
Dễ
Cá chuột hồng
Corydoras axelrodi
Dễ
Cá chuột nhỏ
Corydoras pygmaeus
Dễ
Cá chuột vây buồm
Corydoras macropterus
Dễ
Cá chuột sọc đốm
Corydoras habrosus
Dễ
Cá chuột Schwartz
Corydoras schwartzi
Dễ
Cá chuột mũi dài
Corydoras ambiacus
Dễ
Cá chuột Sterba
Corydoras sterbai
6,8 cm (2,7 in)[ 2]
Dễ
Cá chuột Sychr
Corydoras sychri
Dễ
Corydoras caudimaculatus
Cá chuột ba đốm, Cá chuột báo
Corydoras trilineatus
6,1 cm (2,4 in)[ 3]
Dễ
Corydoras xinguensis
Cá chuột juli
Corydoras julii
Dễ
Tên thường gọi
Tên khoa học
Hình ảnh
Kích cỡ
Xếp loại
Độ khó
Bình luận
Nhiệt độ
Độ pH
Cá trê trắng
Clarias batrachus
21 cm (8,3 in)
Dễ/trung bình
Loài này có thể sống sót ra khỏi nước và " đi bộ "miễn là giữ được độ ẫm ướt, trong một thời gian rất dài.
Tên thường gọi
Tên khoa họ
Hình ảnh
Kích cỡ
Xếp loại
Độ khó
Bình luận
Nhiệt độ
Độ pH
Cá Banjo
Bunocephalus coracoideus
2–15 cm
Dễ/Trung bình
Tên thường gọi
Tên khoa họ
Hình ảnh
Kích cỡ
Xếp loại
Độ khó
Bình luận
Nhiệt độ
Độ pH
Cá râu mèo sọc dưa
Platydoras armatulus
Trung bình
Loài này chủ yếu ăn tảo. Nó cần hang, và sẽ ăn khi hết ánh sáng trong hồ.
Cá mèo đốm da trơn
Agamyxis pectinifrons
Con cái dài khoảng 6 in, con đực nhỏ hơn một chút khoảng 5,5 in
Trung bình
Loài này chủ yếu ăn tảo. Nó cần hang, và sẽ ăn khi hết ánh sáng trong hồ.
Tên thường gọi
Tên khoa họ
Hình ảnh
Kích cỡ
Xếp loại
Độ khó
Bình luận
Nhiệt độ
Độ pH
Cá thủy tinh
Kryptopterus bicirrhis
10–12 cm (4-5), 15 cm (6 in) trong tự nhiên.
Dễ/Trung bình
Loài này không có màu da,trong suốt.Chúng cần phải được lưu giữ trong một nhóm khoảng mười lăm con hoặc nhiều hơn.
24-28 o C
|6.0-8.0
Cá trèn bầu
Ompok bimaculatus
45 cm (18 in)
Trung bình
Loài này khá giống với Kryptopterus bicirrhis nhưng chúng to và mập hơn.
Tên thường gọi
Tên khoa họ
Hình ảnh
Kích cỡ
Xếp loại
Độ khó
Bình luận
Nhiệt độ
Độ pH
Cá lăng ki
Hemibagrus wyckii
71 cm (28 in)
Trung bình
Loài này rất hung dữ và phải được giữ một mình
Cá lăng nha
Hemibagrus wyckioides
130 cm (51 in)
Trung bình
Loài này rất hung dữ và phải được giữ một mình
Cá lăng mặt trời
Horabagrus brachysoma
45 cm (18 in)
Trung bình
Loài này khác với hai loài trên:Chúng thường đi theo đàn
Tên thường gọi
Tên khoa họ
Hình ảnh
Kích cỡ
Xếp loại
Độ khó
Bình luận
Nhiệt độ
Độ ph
Leiarius marmoratus
100 cm (39 in)
Leiarius pictus
60 cm (24 in)
Cá hồng vĩ mỏ vịt
Phractocephalus hemioliopterus
180 cm (5,9 ft)
Trung bình
Loài này rất háu ăn.Chúng thường ăn xác chết.Chúng sẽ cần 300 US gallon (1,100 L) khi trưởng thành.
Cá nheo pictus râu dài
Pimelodus pictus
30 cm (12 in)
Dễ/Trung bình
Cá nheo văn hoa râu dài
Pimelodus ornatus
24-25o C
|6.0-7.2
Cá nheo râu dài
Pseudoplatystoma fasciatum
104 cm (3,41 ft)
Loài này thường bị dễ gây nhầm lẫn với P. tigrinum.
Cá nheo hổ râu dài
Pseudoplatystoma tigrinum
130 cm (4,3 ft)
Trung bình
Loài này thường bị dễ gây nhầm lẫn với P. fasciatum.
Cá nheo củi râu dài
Sorubimichthys planiceps
178 cm (70 in)
Loài này phát triển rất lớn và sẽ cần 450 US gallon (1,700 L) khi trưởng thành.
Cá nheo mũi xẻnh Lima
Sorubium lima
90 cm (3,0 ft)
Trung bình/Khó
Loài này cực kỳ hung dữ và cực kỳ nhanh.
Tên thường gọi
Tên khoa họ
Hình ảnh
Kích cỡ
Xếp loại
Độ khó
Bình luận
Nhiệt độ
Độ ph
Cá láng đốm
Lepisosteus oculatus
70 cm (27.5 in)
Lớn
Gars are hardy fish. They have the ability to breathe atmosphere air by means of vascularised gas bladder that act as lung. They are generally peaceful, usually keeping to themselves and not disturbing others. Hence, if space allows, they can be kept in a group. Large gars are capable of inflicting a painful wound. If possible, try not to handle them with bare hands. Always use a net.
Cá láng Florida
Lepisosteus platyrhincus
70 cm (27.5 in)
Large
Cá láng mũi dài
Lepisosteus platyrhincus
Large
Cá láng mũi ngắn
Lepisosteus platyrhincus
Large
Atractosteus spatula
300 cm (118 in)
Large
Cá láng Cuba
Atractosteus treacherous
200 cm (78.5 in)
Large
Cá láng nhiệt đới
Atractosteus tropcius
150 cm (59 in)
Large